Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: City life có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: City life có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2: City life có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 2.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer

Câu 1: Factories and companies should be constructed in ________ places only.

A. rural

B. cultural

C. urban

D. coastal

Đáp án:

rural (adj): thuộc về nông thôn

cultural (adj): thuộc về văn hóa

urban (adj): thuộc về thành phố

coastal (adj): thuộc về bờ biển

=> Factories and companies should be constructed in urban places only.

Tạm dịch: Các nhà máy và công ty chỉ nên được xây dựng tại các thành phố.

Đáp án: C

Câu 2: When my children _____, I will teach them how to study English.

A. turn up

B. grow up

C. get up

D. think up

Đáp án:

turn up: xuất hiện

grow up: trưởng thành, phát triển

get up: thức dậy (1) / Đứng dậy ~ stand up (2) / tăng lên ~ increase (3)

think up: nghĩ ra

=> When my children grow up, I will teach them how to study English.

Tạm dịch: Khi lũ trẻ trưởng thành, tôi sẽ dạy chúng học Tiếng Anh như thế nào

Đáp án: B

Câu 3: She lives in one of the most ______ parts of the city. There are lots of luxury shops there.

A. fashionable

B. historic

C. comfortable

D. boring

Đáp án:

fashionable (adj): thời thượng

historic (adj) mang tính lịch sử (quan trọng)

comfortable (adj): thoải mái

boring (adj): nhàm chán

=> She lives in one of the most fashionable parts of the city. There are lots of luxury shops there.

Tạm dịch: Cô ấy sống tại một trong những nơi thời thượng nhất tại thành phố. Nơi đây có rất nhiều các cửa hàng sang trọng

Đáp án: A

Câu 4: Hue becomes one of the most ________ destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year.

A. delightful

B. fashionable

C. historical

D. popular

Đáp án:

delightful (adj): hấp dẫn, thú vị

fashionable (adj): thời thượng

historical (adj): thuộc về lịch sử (liên quan đến quá khứ)

popular (adj): nổi tiếng

=> Hue becomes one of the most popular destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year.

Tạm dịch: Huế trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với các du khách tới Việt Nam với khoảng 3 triệu khách du lịch mỗi năm.

Đáp án: D

Câu 5: They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are _______even the big ones.

A. polluted

B. affordable

C. populous

D. livable

Đáp án:

polluted (adj): bị ô nhiễm

affordable (adj): giá cả phải chăng

populous (adj): đông đúc

livable (adj) đáng sống

=> They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are affordable even the big ones.

Tạm dịch: Họ chắc chắn rằng phòng ốc tại khu nghỉ dưỡng ở Phú Quốc có giá cả phải chăng thậm chí cả những phòng lớn.

Đáp án: B

Câu 6: In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more _______ than any other city in Vietnam.

A. unexpected

B. charming

C. various

D. mysterious

Đáp án:

unexpected (adj): bất ngờ

charming (adj): duyên dáng

various (adj): đa dạng

mysterious (adj): huyền bí

=> In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more mysterious than any other city in Vietnam.

Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử huyền bí hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam.

Đáp án: D

Câu 7: Singapore is a ______ country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese.

A. cosmopolitan

B. metropolitan

C. multicultural

D. urbanized

Đáp án:

cosmopolitan (adj): mang tính toàn thế giới

metropolitan (adj): mang tính đô thị

multicultural (adj): đa văn hóa

urbanized (adj): đô thị hóa

=> Singapore is a multicultural country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese

Tạm dịch: Singapore là một nước đa văn hóa. Nó bao gồm người Malay, người Trung Quốc, người Ấn Độ, người Châu Âu và người Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 8: This place is so ________ with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho.

A. delicious

B. popular

C. convenient

D. exciting

Đáp án:

Be popular with:nổi tiếng với cái gì

=> This place is so popular with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho.

Tạm dịch: Địa điểm này rất nổi tiếng với dòng chảy vô tận của các thực khách tới thưởng thức phở.

Đáp án: B

Câu 9: Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the _______ of a good and sunny light.

A.indicator

B. view

C. signal

D. sign

Đáp án:

indicator (n): chỉ số

view (n) tầm nhìn

signal (n) tín hiệu

sign (n) kí hiệu

=> Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the view of a good and sunny light.

Tạm dịch: Quần đảo Dubai với đại dương xanh là một khung cảnh tuyệt vời và đầy ánh nắng.

Đáp án: B

Câu 10: London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a _____ range of peoples, cultures and religions than many other places.

A. Greater

B. big

C. wide

D. wider

Đáp án:

A wide range of sth: một lượng lớn những cái gì

=> London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a wide range of peoples, cultures and religions than many other places.

Tạm dịch: London nổi tiếng với các bảo tàng, phòng trưng bày, địa điểm và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm một lượng lớn các dân tộc, văn hóa và tôn giáo hơn hẳn nhiều nơi khác.

Đáp án: C

Câu 11: When we were in Da Nang, we spent a lot of time _______ around and looking at the ancient temples, bridges and houses.

A. wander

B. wandering

C. wandered

D. wanders

Đáp án:

Spend + time + V- ing: Dành thời gian làm gì

=> When we were in Da Nang, we spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, bridges and houses.

Tạm dịch: Khi chúng tôi ở Đà Nẵng, chúng tôi dành nhiều thời gian để lang thang xung quanh, thăm thú những ngôi đền, cây cầu và nhà cổ.

Đáp án: B

Câu 12: On Children Festival, the zoo is always _______ with people mainly children.

A. packed

B. had

C. contained

D. scored

Đáp án:

Be packed with: Được lấp đầy bởi

=> On Children Festival, the zoo is always packed with people mainly children.

Tạm dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em.

Đáp án: A

Câu 13: In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more ______ than any other city in Vietnam.

A. old – fashioned

B. fashionable

C. historic

D. modern

Đáp án:

old – fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu

fashionable (adj): thời thượng

historic (adj): mang tính lịch sử

modern (adj): hiện đại

=> In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more historic than any other city in Vietnam

Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử thì mang tính lịch sử hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 14: During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and means of transport.

A. attractions

B. destinations

C. skyscrapers

D. vehicles

Đáp án:

attractions (n): điểm tham quan

destinations (n) điểm đến

skyscrapers (n): tòa nhà chọc trời

vehicles (n): phương tiện

=> During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and vehicles.

Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên đầy người và các phương tiện giao thông.

Đáp án: D

Câu 15: Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a ________ life there.

A. convenient

B. affordable

C. multicultural

D. fascinating

Đáp án:

convenient (adj): thuận tiện

affordable (adj): có thể chi trả

multicultural (adj): đa văn hóa

fascinating (adj): hấp dẫn

=> Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a convenient life there.

Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều học sinh những người mới ra trường cố gắng ở lại các thành phố lớn vì họ có thể dễ dàng tìm việc và sống một cuộc sống thuận tiện nơi đây.

Đáp án: A

Câu 16: Hanoi, especially the _________ Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc.

A. aged

B. ancient

C. old

D. antique

Đáp án:

Cụm từ The Old Quarter: Phố cổ

=> Hanoi, especially the Old Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc.

Tạm dịch: Hà Nội, đặc biệt là phố cổ đã trở thành nơi lý tưởng để đi bộ với những của hàng thủ công, món ăn đường phố, ...

Đáp án: C

Câu 17: It is considered that Hue in a city is wonderful and ________.

A. funny

B. boring

C. enjoyable

D. helpful

Đáp án:

funny (adj): buồn cười

boring (adj): nhàm chán

enjoyable (adj): thú vị

helpful (adj): hữu ích

=> It is considered that Hue in a city is wonderful and enjoyable.

Tạm dịch: Người ta cho rằng Huế là một thành phố tuyệt vời và thú vị.

Đáp án: C

Câu 18: You'll have ______opportunities to widen your global horizons while living in this cultural capital city.

A. unlimited

B. comfortable

C. cheerful

D. populous

Đáp án:

unlimited (adj): không giới hạn

comfortable (adj): thoải mái

cheerful (adj) vui vẻ

populous (adj) đông đúc

=> You`ll have unlimitedopportunities to widen your global horizons while living in this

cultural capital city.

Tạm dịch: Bạn sẽ có vô vàn cơ hội để mở rộng tầm nhìn toàn cầu khi sống trong nền văn hóa thủ đô này.

Đáp án: A

Câu 19: You should take your shoes ______ when you go into the temples.

A. up

B. in

C. off

D. on

Đáp án:

take up: bắt đầu một thói quen/ thu ngắn (quần áo) / chiếm (chỗ, thời gian)

take in: bao gồm / cho ai tá túc / hiểu và nhớ / lừa gạt

take off: cởi ra (quần áo) / khởi hành

take on: nhận (công việc) / thách đấu với ai / nhận được

=> You should take your shoes offwhen you go into the temples.

Tạm dịch: Bạn nên cời giày khi tới chùa chiền

Đáp án: C

Câu 20: After I found all the information I needed, I ______ the laptop.

A. take over

B. put off

C. turned off

D. switched on

Đáp án:

take over: tiếp quản

put off: tắt (đèn) = switch off / trì hoãn / hủy bỏ cuộc hẹn

turn off: tắt (điện/ nước) / vặn tắt (vòi), tắt công tắc

switch on: bật đèn

=> After I found all the information I needed, I turned off the laptop.

Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin, tôi tắt máy tính cá nhân.

Đáp án: C

Câu 21: Ahn is taking extra lessons to ________ what she missed while she was sick.

A. take back

B. get on well with

C. keep up with

D. look forward to

Đáp án:

take back: gợi nhớ / rút lại (ý kiến) / lấy lại

get on well with: Sống hòa thuận với ai

keep up with: Theo kịp

look forward to: Trông mong cái gì

=> Ahn is taking extra lessons to keep up with what she missed while she was sick.

Tạm dịch: Ahn đang học thêm để bắt kịp những gì cô ấy bỏ lỡ vì bị ốm

Đáp án: C

Câu 22: When I turned up, the town hall was already _______ of teenagers.

A. full

B. packed

C. crowded

D. jammed

Đáp án:

be full of:đầy cái gì

be packed with:bị lấp đầy bởi cái gì

be crowded with:đông đúc với cái gì

=> When I turned up, the town hall was already full of teenagers.

Tạm dịch: Khi tôi xuất hiện, cổng lớn đã đầy những thanh thiếu niên.

Đáp án: A

Câu 23: This city has one of the most _______ underground rail networks in the world.

A. efficient

B. fashionable

C. cosmopolitian

D. fascinated

Đáp án:

efficient (adj) hiệu quả

fashionable (adj): thời thượng

cosmopolitian (adj): mang tính toàn thế giới

fascinated (adj): thú vị

=> This city has one of the most efficient underground rail networks in the world.

Tạm dịch: Thành phố này sở hữu một trong những hệ thống đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

Đáp án: A

Câu 24: _______ is an area of a city where the living conditions are very bad.

A. Capital

B. Slums

C. Picturesque

D. Downtown

Đáp án:

capital (n): thủ đô

slums (n): khu ở chuột

picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh, con người)

downtown (adj) (n): trung tâm thành phố

=> Slumsis an area of a city where the living conditions are very bad.

Tạm dịch: khu ổ chuột là một phần của thành phố nơi mà điều kiện sống rất tệ.

Đáp án: B

Câu 25: The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the _______.

A. city

B. skyline

C. skyscraper

D. downtown

Đáp án:

city (n): thành phố

skyline (n): đường chân trời

skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

downtown (n): trung tâm thành phố

=> The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the skyscraper

Tạm dịch: Các kiến trúc sư lấy nguồn cảm hứng từ hoa sen vào mẫu thiết kế cho tòa nhà cao tầng

Đáp án: C

II. Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.

Câu 1: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _____ in Da Nang are? (ATTRACT)

Đáp án:

I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _____ in Da Nang are? (ATTRACT)

- Đứng sau tính từ great -> cần danh từ

- Động từ to be “are” -> cần danh từ số nhiều

Attraction (n): điểm tham quan / sự lôi cuốn

Attractiveness (n): sự hấp dẫn

Đáp án: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest attractions in Da Nang are?

Tạm dịch: Tôi sẽ đi tham quan Đà Nẵng, nên bạn có thể nói cho tôi biết những điểm than quan tuyệt vời nhất tại Đà Nẵng được không?

Câu 2: Verona is a very nice breath-taking place with very nice _____ atmosphere. (FASCINATE)

Đáp án:

Verona is a very nice breath-taking place with very nice _____ atmosphere. (FASCINATE)

Đứng sau tính từ “nice” và đứng trước danh từ “atmosphere” -> cần tính từ.

Fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn (chỉ tính chất sự vật, sự việc)

Fascinated (adj): hứng thú (chỉ cảm xúc của con người)

Đáp án: Verona is a very nice breath-taking place with very nice fascinating atmosphere.

Tạm dịch: Verona là một nơi tuyệt đẹp với bầu không khí tốt lành.

Câu 3: Ha Long Bay is the ________ place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)

Đáp án:

Ha Long Bay is the ________ place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)

Đứng trước danh từ “place” và đứng sau mạo từ “the” -> cần tính từ

Ideal (adj) (n): tuyệt vời, phù hợp / không có thật

Idealistic (adj): lý tưởng (niềm tin vào thứ hoàn hảo)

Ha Long Bay is the ideal place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long là một địa điểm tuyệt vời cho đạp xe, lặn biển và nghỉ ngơi.

Câu 4: Watch out! You should drive (more/care) _________.

Đáp án:

Watch out! You should drive (more/care) _________.

Sau động từ “drive” -> trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ

so sáng hơn : more + adv

Carefully (adv): cẩn thận

Carelessly (adv): cẩu thả

Đáp án : Watch out! You should drive (more/care) more carefully.

Tạm dịch: Coi chừng! Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

Câu 5: The street food in Ha Noi is delicious and ________ so when you go there you should try some food there. (AFFORT)

Đáp án:

The street food in Ha Noi is delicious and ________ so when you go there you should try some food there. (AFFORT)

Vị trí cần điền đứng sau “and” -> có cấu trúc song song với “delicious” -> cần tính từ

affordable (adj): giá cả phải chăng

Đáp án: The street food in Ha Noi is delicious and affordable so when you go there you should try some food there.

Tạm dịch: Ẩm thực đường phố tại Hà Nội ngon và giá cả phải chăng nên khi bạn tới đây, bạn nên thử một vài món tại đây.

B/ Grammar

I. Choose the best answer

Câu 1: You're not a safe driver! You should drive _________.

A. careful

B. careless

C. more carefully

D. most carefully

Đáp án:

Vị trí trống đứng sau động từ “drive” -> cần trạng từ -> loại A, B

Đối tượng so sánh chính là “you” -> sử dụng so sánh hơn -> loại C

=> You're not a safe driver! You should drive more carefully

Tạm dịch: Bạn không phải là một tài xế an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

Đáp án C

Câu 2: The building looks much _____ in green than the previous white.

A. more nice

B. the nicest

C. nicest

D. nicer

Đáp án:

So sánh hơn do có “than” ở phía sau -> loại B và C. Do “nice” là tính từ ngắn -> loại A

=> The building looks much nicerin green than the previous white.

Tạm dịch: Tòa nhà nhìn đẹp hơn với màu xanh hơ n alf màu

Đáp án D

Câu 3: I was disappointed as the film was_________ than I had expected.

A. as entertaining

B. less entertaining

C. more entertaining

D. few entertaining

Đáp án:

So sánh hơn do có “than” ở cụm sau -> loại A. Few không sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ trong câu so sánh hơn -> loại D. Dịch nghĩa -> Loại C

=> I was disappointed as the film was less entertaining than I had expected.

Tạm dịch: Tôi thất vọng vì bộ phim không thú vị như tôi đã mong đợi.

Đáp án B

Câu 4: The last exhibition was not ______ this one.

A. as interesting

B. so interesting than

C. so interesting as

D. more interesting

Đáp án:

Đáp án A, B loại do sai công thức so sánh ngang bằng. Đáp án D loại do thiếu “than”

- Cấu trúc so + adj + as:cũng là 1 cấu trúc của so sánh ngang bằng

=> The last exhibition was not so interesting as this one.

Tạm dịch: Triển lãm lần trước không thú vị bằng lần này

Đáp án: C

Câu 5: Your city is developing _________ my city.

A. so fast

B. as fast as

C. fast than

D. the fastest

Đáp án:

Đáp án A loại do sai công thức so sánh ngang bằng.

Đáp án D loại vì chỉ có 2 đối tượng so sánh nên không thể sử dụng so sánh nhất.

Đáp án C sai cấu trúc của so sánh hơn: faster than.

- as adj as:cấu trúc của so sánh ngang bằng

=> Your city is developing as fast as my city.

Tạm dịch: Thành phố bạn phát triển nhanh như thành phố tôi.

Đáp án B

Câu 6: Let's take this road. It is ______way to the city.

A. the shortest

B. a shortest

C. the shorter

D. both A & B

Đáp án:

Cấu trúc của so sánh nhất: the + short adj-est

Đáp án B và D loại do so sánh nhất cần mạo từ “the”. Đáp án C loại do sai công thức so sánh nhất

=> Let's take this road. It is the shortestway to the city.

Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất tới thành phố.

Đáp án A

Câu 7: I think it is _____ part of the city.

A. the noisiest

B. the most noisy

C. noisier

D. noisiest

Đáp án:

- Sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ ngắn: the + adj-est

- Đáp án B loại do tính từ “noisy” được coi là tính từ ngắn -> không sử dụng most.

- Đáp án D loại vì không có mạo từ “the”.

- Đáp án C loại vì là dạng so sánh hơn.

=> I think it is the noisiestpart of the city.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là nơi ồn ào nhất thành phố.

Đáp án A

Câu 8: Japan is the _________ developed country in the world.

A. most two

B. two most

C. second most

D. second in most

Đáp án:

- Đối với so sánh nhất, ta có thể sử dụng “second”, “third”, … đi liền trước most

- Cấu trúc: the second/ third + most + adj

=> Japan is the second mostdeveloped country in the world

Tạm dịch: Nhật Bản là nước thứ 2 phát triển nhất thế giới.

Đáp án C

Câu 9: This computer is much more user-friendly, but it costs.............the other one.

A. as many as

B. as much as

C. twice as much as

D. twice as many

Đáp án:

- Công thức: twice as + adj + as: so sánh gấp đôi

Đán án D loại do sai công thức.

Đáp án A loại do động từ “costs” (thường nói về giá trị tiền mặt) không kết hợp với “many”.

- Xét về nghĩa => This computer is much more user-friendly, but it costs twice as much asthe other one.

Tạm dịch: Chiếc máy tính này dễ sử dụng hơn nhiều, nhưng giá của nó cao gấp đôi chiếc còn lại.

Đáp án C

Câu 10: When you want to relax, you'll have one of the world's _________ cities at your feet, with more than 40% green space and open water to enjoy.

A. greener

B. greenest

C. mostly green

D. green mostly

Đáp án:

- Sử dụng so sánh nhất đối với tính từ green => greenest

- Đáp án C và D loại vì không hợp ngữ cảnh câu.

- Xét về nghĩa ở trong bài thì greener không hợp lý

=> When you want to relax, you'll have one of the world's greenest cities at your feet, with more than 40% green space and open water to enjoy.

Tạm dịch: Khi bạn muốn thư giãn, bạn có thể trải nghiệm một trong những thành phố xanh nhất với hơn 40% không gian xanh và nguồn nước mở để tận hưởng

Đáp án B

II. Choose the correct answer

Câu 1: She turned _____ the new job in New York because she didn’t want to move.

A. on

B. down

C. off

D. up

Đáp án:

Turn on: bật lên, mở lên

Turn down: từ chối

Turn off: tắt đi

Turn up: đến

=> She turned downthe new job in New York because she didn’t want to move.

Tạm dịch: Cô ấy từ chối công việc mới tại New York vì không muốn di chuyển.

Đáp án: B

Câu 2: You need to ______ your shoes before going inside the house.

A. take off

B. get over

C. set up

D. turn off

Đáp án:

Take off: cởi ra

Get over: vượt qua

Set up: dọn, bố trí

Turn off: tắt

=> You need to take offyour shoes before going inside the house.

Tạm dịch: Bạn cần cởi giày trước khi vào nhà

Đáp án A

Câu 3: Tom is not very punctual. He usually _________ ten minutes after the lesson has started.

A. give up

B. grows up

C. turns up

D. looks up

Đáp án:

Give up: Bỏ cuộc

Grow up: trưởng thành

Turn up: đến, xuất hiện

Look up: tra cứu từ

=> Tom is not a very punctual. He usually turns upten minutes after the lesson has started.

Tạm dịch: Tom thường không đúng giờ. Anh ấy thường xuyên đến muộn 10 phút khi giờ học đã bắt đầu.

Đáp án C

Câu 4: Last month, they ________ the old cinema to build a new shopping mall.

A. broke up

B. pulled down

C. got over

D. turned round

Đáp án:

Break up: chia thành hoặc vỡ thành tùng mảnh / chấm dứt

Pull down: phá hủy

Get over: vượt qua

Turn round: quay lại, ngoảnh lại

=> Last month, they pulled downthe old cinema to build a new shopping

Tạm dịch: Tháng trước, họ phá hủy rạp chiếu phim cũ để xây một cửa hàng mới.

Đáp án B

Câu 5: I’m really _______ my holiday to NhaTrang.

A. thinking up

B. turning down

C. taking up

D. looking forward to

Đáp án:

Think up: sáng tạo ra

Turn down: Từ chối

Take up: bắt đầu một thói quen

Look forward to: trông đợi cái gì

=> I’m really looking forward tomy holiday to Nha Trang.

Tạm dịch: Tôi thực sự trông đợi kì nghỉ tới Nha Trang.

Đáp án: D

Câu 6: The police will never _________ all hope of finding the lost child.

A. give up

B. turn off

C. switch on

D. turn up

Đáp án:

Turn off: Tắt đi

Switch on: bật lên

Turn up: xuất hiện

=> The police will never give upall hope of finding the lost child.

Tạm dịch: Cảnh sát sẽ không bao giờ từ bỏ tất cả hi vọng tìm lại đứa trẻ bị mất tích.

Đáp án A

Câu 7: A committee has been _______ to organize social events for the students.

A. set up

B. set out

C. set off

D. set at

Đáp án:

Set up: bố trí

Set out: khởi hành / dự định / giải thích

Set off: khởi hành

Set at: tấn công

=> A committee has been set upto organize social events for the students.

Tạm dịch: Một ủy ban thường trực được bố trí để tổ chức các sự kiện xã hội cho học sinh

Đáp án A

Câu 8: It took me a few days to ___________ my flu.

A. get through

B. get in

C. get on

D. get over

Đáp án:

Get through: hoàn tất công việc / đậu (kỳ thi) / liên lạc bằng điện thoại

Get in: đưa người đến / xoay sở, sắp xếp /

Get on: tiến triển / mặc vào

Get over: vượt qua

=> It took me a few days to get overmy flu.

Tạm dịch: Tôi mất một vài ngày để vượt qua với cơn cảm cúm

Đáp án: D

Câu 9: Nam didn’t know the correct spelling so he had to _____ it ____in the dictionary.

A. pull........ off

B. take....... off

C. look......... up

D. turn......... up

Đáp án:

Pull off: phá hủy

Take off: cởi ra

Look up: tra từ (trong từ điển)

Turn up: đến

=> Nam didn’t know the correct spelling so he had to lookit upin the dictionary.

Đáp án C

Câu 10: The mountain climbers have to _______ because they were exhausted.

A. turn back

B. make up

C. turn off

D. find out

Đáp án:

Turn back: trở lại

Make up: trang điểm / bịa chuyện / hòa giải / cấu thành

Turn off: tắt đi

Find out: tìm ra

=> The mountain climbers have to turn backbecause they were exhausted.

Tạm dịch: Những nhà leo núi phải quay lại vì họ đã kiệt sức.

Đáp án: A

Câu 11: Mary was very unhappy last week, but she has ________ now.

A. cheer up

B. made out

C. believed in

D. came up

Đáp án:

Cheer up: hân hoan, vui vẻ

Made out: sắp đặt, vạch ra

Believe in: tin vào

Come up: tiến lên

=> Mary was very unhappy last week, but she has cheered upnow.

Tạm dịch: Mary đã rất buồn vào tuần trước, nhưng giờ cô ấy đang vui vẻ, hân hoan.

Đáp án: A

Câu 12: You don't need to_______ to go to the mail jeans and a T-shirt are fine.

A. dress in

B. go over

C. dress up

D. turn up

Đáp án:

Dress in: mặc vào

Go over: băng qua, đi qua

Dress up: hóa trang / mặc quần áo trang trọng

Turn up: đến

=> You don’t need to _____ to go to my house,jeans and a T – shirt are fine.

Tạm dịch: Bạn không cần phải ăn mặc sang trọng khi đến nhà tôi đâu, quần bò áo phông là được.

Đáp án: C

Câu 13: Linda is taking extra lessons to _________ what she missed while she was sick.

A. take back

B. keep up with

C. get on well with

D. look forward to

Đáp án:

Take back: lấy lại

Keep up with: theo kịp

Get on well with: sống hòa thuận với ai

Look forward to: trông chờ vào cái gì

=> Linda is taking extra lessons to keep up withwhat she missed while she was sick.

Tạm dịch: Linda đang học thêm để bắt kịp những điều cô ấy bỏ lỡ do bị ốm.

Đáp án B

Câu 14: He'll be very upset if his employer __________ his offer.

A. pulls down

B. finds out

C. turns off

D. turns down

Đáp án:

Pull down: phá hủy

Find out: tìm ra

Turn off: tắt đi

Turn down: từ chối

=> He’ll be very upset if his employer turns downhis offer.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ rất buồn nếu nhà tuyển dụng từ chối đề nghị của anh ấy.

Đáp án: D

II. Use the phrasal verbs given to complete the following sentences.

Put down

grew up

looking forward to

came across

lived up to


Câu 1: When I was tidying up the attic, I _______ this old photo album.

Đáp án:

Came across: tình cờ gặp

=> When I was tidying up the attic, I came acrossthis old photo album.

Tạm dịch: Khi tôi đang dọn dẹp gác xép, tôi tình cờ thấy tập album ảnh cũ.

Câu 2: Can you _____ your name, telephone number and email address in the book, please?

Đáp án:

Put down: đặt xuống / làm ai bẽ mặt / viết lại cái gì (= write down)

=> Can you put down your name, telephone number and email address in the book, please?

Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại tên, số điện thoại, địa chỉ mail trong cuốn sách chứ?

Câu 3: My hotel was amazing and it______ all my expectations.

Đáp án:

Lived up to: đáp ứng mong đợi

=> My hotel was amazing and it lived up to all my expectations.

Tạm dịch: Khách sạn của tôi thật tuyệt vời và nó đáp ứng mọi kì vọng của tôi.

Câu 4: Mark was born in the Australia, but he _______ in the England.

Đáp án:

Grew up: lớn lên

=> Mark was born in the Australia, but he grew upin the England.

Tạm dịch: Mark được sinh ra ở Úc nhưng anh ấy lớn lên ở Anh.

III. Use the phrasal verbs given to complete the following sentences.

Showed around

Turned down

Gets on with

Looking forward to

come across

turned

off



Câu 1: The guide ________ us the historic parts of the city.

Đáp án:

Showed around: đưa ai đó tới một địa điểm

=> The guide showed aroundus the historic parts of the city.

Tạm dịch: Hướng dẫn viên đưa chúng tôi tham quan những nơi mang dấu ấn lịch sử trong thành phố.

Câu 2: He doesn’t know why she _______ his invitation to the party.

Đáp án:

Turned down: từ chối

=> He doesn’t know why she turned down his invitation to the party.

Tạm dịch: Anh ấy không biết tại sao cô ấy từ chối lời mời của anh ấy tới bữa tiệc.

Câu 3: Vinh is very friendly. He ________ most of my friends.

Đáp án:

Get on with: sống hòa hợp với ai

=> Vinh is very friendly. He gets on withmost of my friends.

Tạm dịch: Vinh rất thân thiện. Anh ấy hòa thuận với hầu hết bạn bè của tôi.

Câu 4: We are all ___________ seeing our grandparents again.

Đáp án:

Looking forward to: trông đợi cái gì

=> We are all looking forward to seeing our grandparents again.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều trông đợi được gặp lại ông bà.

Câu 5: Miss Hang ______ the music ______ and went to bed because it was quite late.

Đáp án:

Turned off: tắt đi

=> Miss Hang turnedthe music offand went to bed because it was quite late.

Tạm dịch: Cô Hằng tắt nhạc và đi ngủ vì muộn.

C/ Pronunciation

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

Câu 1:

A. Pressure

B. Depressed

C.Expect

D. Relaxed

Đáp án:

Pressure /ˈpreʃə(r)/

Depressed /dɪˈprest/

Expect /ɪkˈspekt/

Relaxed /rɪˈlækst/

Đáp án A “e” được phát âm là /e/ còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án: A

Câu 2: .

A.Encourage

B.empathy

C.embarrassed

D. remember

Đáp án:

encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

empathy /ˈempəθi/

embarrassed /ɪmˈbærəst/

remember /rɪˈmembə(r)/

Đáp án B “e” được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án: B

Câu 3: .

A. Delighted

B. continue

C. medicine

D. situation

Đáp án:

delighted /dɪˈlaɪtɪd/

continue /kənˈtɪnjuː/

medicine /ˈmedsn/

situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/

Đáp án C “i” là âm câm, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án: C

Câu 4: .

A. advice

C. sympathize

C. decide

D. responsibility

Đáp án:

advice /ədˈvaɪs/

sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/

decide /dɪˈsaɪd/

responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/

Đáp án D “i” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ai/

Đáp án: D

Câu 5: .

A. collaboration

B. particularity

C. manage

D.activate

Đáp án:

collaboration /kəˌlæbəˈreɪʃn/

particularity /pəˌtɪkjuˈlærəti/

manage /ˈmænɪdʒ/

activate /ˈæktɪveɪt/

Đáp án B “a” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án: B

Câu 6:

A.conduct

B. ancient

C. drawback

D.conflict

Đáp án:

conduct /kənˈdʌkt/

ancient /ˈeɪnʃənt/

drawback /ˈdrɔːbæk/

conflict /ˈkɒnflɪkt/

Đáp án B “c” được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /k/

Đáp án: B

Câu 7: .

A. packed

B.asset

C. fabulous

D. canal

Đáp án:

packed /pækt/

asset /ˈæset/

fabulous /ˈfæbjələs/

canal /kəˈnæl/

Đáp án D “a” được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án: D

Câu 8:

A. City

B. Delicious

C. Facility

D. Place

Đáp án:

City /ˈsɪti/

Delicious /dɪˈlɪʃəs/

Facility /fəˈsɪləti/

Place /pleɪs/

Đáp án B “c” được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án B

Câu 9:

A. determine

B. diverse

C. dweller

D. prefer

Đáp án:

determine /dɪˈtɜːmɪn/

diverse /daɪˈvɜːs/

dweller /ˈdwelə(r)/

prefer/prɪˈfɜː(r)/

Đáp án C “e” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɜː/

Đáp án C

Câu 10: .

A. cosmopolitan

B. local

C. metro

D.ocean

Đáp án:

cosmopolitan /ˌkɒzməˈpɒlɪtən/

local /ˈləʊkl/

metro /ˈmetrəʊ/

ocean /ˈəʊʃn/

Đáp án A “o” được phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /əʊ/

Đáp án: A

II. Find the word whose stress pattern is different from the others.

Câu 1:

A. Exhausted

B. Frightening

C. Populous

D. Skycraper

Đáp án:

Exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/

Frightening /ˈfraɪtnɪŋ/

Populous /ˈpɒpjələs/

Skycraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại vào 1

Đáp án A

Câu 2:

A. Exciting

B. Activate

C. Annoying

D. Forbidden

Đáp án:

Exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Activate /ˈæktɪveɪt/

Annoying /əˈnɔɪɪŋ/

Forbidden /fəˈbɪdn/

Đáp án B trọng âm 1, còn lại trọng âm 2

Câu 3:

A. Fascinating

B. particular

C. delicious

D. exciting

Đáp án:

fascinating /ˈfæsɪneɪtɪŋ/

particular /pəˈtɪkjələ(r)/

delicious /dɪˈlɪʃəs/

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết 1 còn lại là âm tiết 2

Đáp án A

Câu 4:

A. Galleries

B. Neighborhoods

C. Museum

D. Cultural

Đáp án:

Galleries /ˈɡæləri/

Neighborhoods /ˈneɪbəhʊd/

Museum /mjuˈziːəm/

Cultural /ˈkʌltʃərəl/

Đáp án C trọng âm 2, còn lại trọng âm 1

Đáp án C

Câu 5:

A. Exhibition

B. Disappointed

C. Entertaining

D. Interesting

Đáp án:

Exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

Disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/

Entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/

Interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Đáp án D trọng âm 1 còn lại trọng âm 3

Đáp án D

Câu 6:

A. Fabulous

B. Negative

C. Various

D. Forbidden

Đáp án:

Fabulous /ˈfæbjələs/

Negative /ˈneɡətɪv/

Various /ˈveəriəs/

Forbidden /fəˈbɪdn/

Đáp án D trọng âm 2, còn lại trọng âm 1

Câu 7:

A. Urban

B. Downtown

C. Wander

D. Conduct

Đáp án:

Urban/ˈɜːbən/

Downtown/ˈdaʊntaʊn/

Wander /ˈwɒndə(r)/

Conduct /kənˈdʌkt/

Đáp án D trọng âm 2, còn lại trọng âm 1

Đáp án D

D/ Reading

I. Read the following text and decide which answer best fits each blank.

It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again: it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs. This process has gutted many American cities in the period (3) ____ World War II. The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance. The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

Câu 1: It is only in America that cities are no longer regarded as the richest of man’s built environments. Urban decay is as old as (1) _____ but urban blight is something else again.....

A. villages

B. cities

C. areas

D. Regions

Đáp án:

Villages (n): làng quê

Cities (n): thành phố

Areas (n): khu vực

Regions (n): vùng, miền

Chủ ngữ trong câu là “urban decay” (sự phân rã thành thị) -> cần một tân ngữ cùng trường từ vựng với urban -> “city”.

Urban decay is as old as cities

Tạm dịch: Sư phân rã thành thị cũng lâu đời như các thành phố

Đáp án B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: it occurs when (2) _____ city economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.

A. Healthiness

B. Health

C. Healthy

D. Healthily

Đáp án:

Cần tính từ vì vị trí cần điền đứng trước cụm danh từ “city economies”.

Healthiness (n): sự lành mạnh

Health (n): sức khỏe

Healthy (adj)

Healthily (adv)

=> It occurs when healthycity economies are undermined by the flight of the middle class to the suburbs.

Tạm dịch: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3 ; This process has gutted many American cities in the period (3) ____ World War II.

A. Since

B. For

C. Over

D. Of

Đáp án:

Động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành -> loại C, D.

Do “World War II” là một mốc thời gian -> sử dụng since.

=> This process has gutted many American cities in the period since World War II.

Tạm dịch: Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II.

Đáp án A

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4: The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer (4) _____ much to its sustenance.

A. to contribute

B. contributing

C. contributes

D. Contribute

Đáp án:

Vị trí cần điền đứng sau “but” -> mang cấu trúc song song nên chỗ trống cần điền cũng là 1 động từ cùng dạng với cụm “depend on” (động từ để nguyên thể)

=> contribute (v): cống hiến

=> The suburbanites still depend on the city for their livelihood but no longer contributemuch to its sustenance.

Tạm dịch: Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the (5) _____ inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

A. Economic

B. Economy

C. economize

D. Economist

Đáp án:

Vị trí cần điền đứng trước danh từ “inequities” và sau mạo từ the nên cần điền 1 tính từ.

Economic (adj): liên quan tới kinh tế

Economy (n): kinh tế

Economize (v): tiết kiệm

Economist (n): nhà kinh tế học

The creation of metropolitan governmental authorities encompassing a city and its suburbs would do much to balance the economic inequities which have arisen and help to assure the financial health of cities.

Tạm dịch: Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.

Đáp án A

Dịch: Riêng tại Mỹ, các thành phố không còn được coi là hung mạnh nhất trong môi trường xây dựng của con người. Sự phân rã đô thị cũng lâu đời như các thành phố, nhưng tàn phá đô thị lại là một điều khác: Nó xuất hiện khi sự lành mạnh của nền kinh tế thành phố bị suy yếu do sự tranh chấp giữa các tầng lớp trung lưu tới các khu vực ngoại ô. Quá trình này đã dần hủy hoại nhiều thành phố của Mỹ trong giai đoạn kể từ Thế chiến II. Các vùng ngoại ô vẫn phụ thuộc vào thành phố để sinh nhai nhưng không còn đóng góp nhiều cho nguồn gốc của nó. Việc thành lập các cơ quan chính quyền đô thị bao gồm một thành phố và vùng ngoại ô của nó sẽ giúp đỡ đáng kể việc cân bằng lại sự bất bình đẳng kinh tế đã phát sinh và giúp đảm bảo sức khỏe tài chính của các thành phố.

Đáp án cần chọn là:A

II. Read the following passage and decide whether each statement is true (T) or false (F).

Living in such a big city has a lot of advantages. There is a big offer how to spend free time. There are a lot of theatres, concerts and other ways of entertainment. There is always a lot to do and visit! There are a lot of possibilities of shopping. In various shopping centres and galleries you can buy whatever you want. What is more, there are a lot of working places in a city. Many big international companies have their locations in the cities, so it is much easier to find a job in a big city. Moreover, the public transport is developed quite well, so the commuting to work isn't a problem. On the other hand, there are some disadvantages of living in a big city. Cities are very crowded. Everywhere there are crowds: on the pavements and in the buses. What is more, the traffic is heavy and city's car parks are always very full. Sometimes it is very difficult to get from a given place to another. It may take hours! Moreover, the other disadvantage is the safety in a city, but actually the lack of safety. There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.

Câu 1: There are a lot of ways to entertain in big cities.

Đáp án:

Đáp án: T

There are a lot of ways to entertain in big cities.

Tạm dịch: Có rất nhiều cách để giải trí ở thành phố lớn.

Dẫn chứng: There area lotof theatres, concerts andother ways ofentertainment.

Câu 2: It is quite hard to find a job in the big cities.

Đáp án:

Đáp án: F

It is quite hard to find a job in the big cities. => It is NOT hard

Tạm dịch: Khá là khó để tìm thấy 1 công việc ở thành phố lớn

Dẫn chứng: “soit ismuch easier tofind ajob ina bigcity.”

Câu 3: It’s convenient to get to work because of the developed public transport.

Đáp án:

Đáp án T

It’s convenient to get to work because of the developed public transport.

Tạm dịch: Đi làm rất thuận tiện vì phương tiện công cộng rất phát triển.

Dẫn chứng: Thepublic transport isdeveloped quite well, sothe commuting towork isn't aproblem.

Câu 4: You can feel completely safe when you are in the big cities.

Đáp án:

Đáp án F

You can feel completely safe when you are in the big cities. => You must be careful.

Tạm dịch: Bạn có thể cảm thấy an toàn khi ở những thành phố lớn

Dẫn chứng: There is a big crime rates in cities. So you have to be very careful at nights when you leave your home.

Câu 5: The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.

Đáp án:

Đáp án T

The passage mentions both benefits and drawbacks of city life.

Tạm dịch: Đoạn văn có đề cập đến cả lợi ích và hạn chế của cuộc sống đô thị.

Dẫn chứng: Living insuch abig city hasa lotof advantages… Onthe other hand, there aresome disadvantages ofliving ina bigcity.

III. Read the following text and choose the option A, B, C or D to complete the following statements.

Ho Chi Minh City is a metropolis where life is very busy and hasty. The best way to enjoy the balance in your mind in such a busy city is to sit on the balcony of one of the numerous coffee houses scattered throughout the city. In this way, you will be out of the crowd but able to look down on the street below. You will also be drinking the beverage that must be at least partly responsible for the kinetic energy that has transformed this city into one of the busiest commercial centres of Southeast Asia in just 20 years - it is coffee.

The classic Vietnamese coffee served in this city comprises strong coffee, dripped from a small metal filter into a cup containing a quarter as much sweetened condensed milk, then stirred and poured over ice in a glass.

Coffee was introduced to Vietnam by the French in the late 19th century, but the country quickly became a big exporter.

At Trung Nguyen Coffee - the Vietnamese equivalent of Starbucks, with a Chain of cafés across the city - the coffee menu stretched to five pages. The varieties of Vietnamese coffee produced by Trung Nguyen deserve exploration. They come with different bean combinations and recipes, and nice names such as “Success”, “Creation”, “Discover” and “Thought”. The “Passiona”, another brand of Trung Nguyen, has been promoted for women with the promise that drinking this type of coffee would maintain perfect skin and a life of “passion and success”.

Câu 1. The “Passiona” for womwn promises that by drinking this type of coffee wovmen may have all of the following EXPECT that

A. they will have perfect skin.

B. they will keep their skin lively.

C. they will become more interested in the life.

D. they will be more successful in their life.

Đáp án:

Thương hiệu “Passiona” dành cho phụ nữ đã hứa hẹn rằng uống loại cà phê này có thể có những công dụng sau, trừ:

They will have perfect skin: họ sẽ có một làn da hoàn hảo

They will keep their skin lively: Họ sẽ giữ cho làn da của họ sống động

They will become more interested in the life: Họ sẽ trở nên hứng thú với cuộc sống hơn

They will be more successful in their life: Họ sẽ thành công hơn trong cuộc sống

Dẫn chứng: The “Passiona”, another brand of Trung Nguyen, has been promoted for women with the promise that drinking this type of coffee would maintain perfect skin and a life of “passion and success”.

Cụm maintain perfect skin and a life of “passion and success” mang ý nghĩa của đáp án A, C, D

Đáp án B

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Coffee is considered as________.

A. the symbol of the busy and hasty life.

B. part of the French culture.

C. the biggest part of Vietnam’s exports.

D. part of the kinetic energy of Ho Chi Minh City.

Đáp án:

Cà phê được coi như là:

The symbol of the busy and hasty life: biểu tượng của cuộc sống bận rộn và vội vàng.

Part of the French culture: một phần của văn hóa Pháp.

The biggest part of Vietnam’s exports: phần lớn nhất của xuất khẩu Việt Nam.

Part of the kinetic energy of Ho Chi Minh City: một phần động năng của thành phố Hồ Chí Minh

Dẫn chứng: You will also be drinking the beverage that must be at least partly responsible for the kinetic energy that has transformed this city into one of the busiest commercial centres of Southeast Asia in just 20 years - it is coffee.

Tạm dịch: Bạn cũng thưởng thức đồ uống thứ mà góp phần cho động năng đã biến thành phố này thành một trong những trung tâm thương mại sầm uất nhất của Đông Nam Á chỉ trong 20 năm - đó là cà phê.

Đáp án A, B, C không được đề cập tới trong bài.

Đáp án D

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Which of the following are true about Trung Nguyen Coffee EXCEPT that____.

A. its recipes stretch to five pages.

B. it is considered equivalent to Starbucks in Vietnam.

C. it offers several types of coffee for customers to enjoy.

D. some types have impressive names.

Đáp án:

Những câu sai đúng về Trung Nguyên trừ _____

A. Công thức dài 5 trang giấy

B. Được coi như là Starbucks của Vietnam

C. Cung cấp vài loại cà phê khác nhau cho khách hàng

D. Có vài loại thì có những tên rất ấn tượng

Dẫn chứng: The coffee menu stretched to five pages (khác với “its recipes” của đáp án A)

Ngoài ra ta có thể tìm dẫn chứng cho 3 đáp án còn lại

Đáp án A

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4. When you sit on the balcony of a coffee shop enjoying a cup of coffee, you can____.

A. drink Starbucks coffee

B. taste all types of the classic Vietnamese coffee

C. relax for a while

D. watch the busiest commercial centres of Southeast Asia.

Đáp án:

Dẫn chứng: In this way, you will be out of the crowd but able to look down on the street below. (Bằng cách này, bạn sẽ tách biệt khỏi đám đông nhưng vẫn có thể nhìn xuống con đường bên dưới)

=> When you sit on the balcony of a coffee shop enjoying a cup of coffee, you can watch the busiest commercial centres of Southeast Asia.

Khi bạn ngồi ở ban công của 1 quán cà phê, bạn có thể nhìn thấy trung tâm thương mại nhộn nhịp nhất của Đông Nam Á.

Đáp án D

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: We can infer from paragraph 2 that the classic Vietnamese coffee served in Ho Chi Minh City may be_______.

A. colourless

B. often hot

C. sweet

D. light

Đáp án:

Giải thích: Chúng ta có thể suy ra được từ đoạn 2 rằng cà phê Việt thuần túy được phục vụ ở TP Hồ Chí Mình có lẽ là _____.

Colourless: nhạt nhẽo, vô vị

Often hot: thường nóng

Sweet: ngọt

Light: nhạt

Dẫn chứng: “ice”, “a cup containing a quarter as much sweetened condensed milk” -> loại A và B.

“strong coffee” -> loại D

=> ...the classic Vietnamese coffee served in Ho Chi Minh City may be sweet.

Cà phê Việt Nam truyền thống được phục vụ ở Thành Phố Hồ Chí Minh có lẽ là ngọt.

Đáp án C

E/ Writing

I. Rewrite the following sentences based on the phrases given in the bracket.

Câu 1:

I just can’t wait to visit New York city again with my parents. (forward)

I am ________ New York city again with my parents.

Đáp án:

I just can’t wait to visit New York city again with my parents. (forward)

Giải thích:

Cấu trúc: Be looking forward to V_ing:trông chờ vào cái gì

Đáp án: => I am looking forward to visitingNew York city again with my parents.

Tạm dịch: Tôi đang trông chờ chuyến thăm đến New York một lần nữa với bố mẹ.

Câu 2:

I was not satisfied with the service of that five-star hotel at all. (live up to)

=> The service of that five-star hotel didn’t _______at all.

Đáp án:

I was not satisfied with the service of that five-star hotel at all. (live up to)

- live up to: đạt đến được (sự mong chờ, thỏa mãn)

- Chuyển satisfied (adj): thỏa mãn với... => satisfaction

Đáp án: => The service of that five-star hotel didn’t live up to my satisfactionat all.

Tạm dịch: Dịch vụ của khách sạn 5 sao không được như tôi mong đợi.

Câu 3:

I don’t want to follow this serial film anymore because it is very boring. (fed)

I _______this serial film.

Đáp án:

I don’t want to follow this serial film anymore because it is very boring. (fed)

- Be fed up with: chán ngấy cái gì

Đáp án: I am fed up with following this serial film.

Tạm dịch: Tôi đã chán ngấy theo dõi bộ phim dài kì này rồi.

Câu 4:

New York city is a far wealthier city than any cities in Vietnam. (as)

No city in Vietnam ________New York city.

Đáp án:

New York city is a far wealthier city than any cities in Vietnam. (as)

Công thức so sánh ngang bằng: Subject + verb +as(so)+adj/adv+ asnoun/ pronoun.

Đáp án: No city in Vietnam is as wealthy as New York city.

Tạm dịch: Không thành phố nào ở Việt Nam giàu bằng New York.

Câu 5:

Hanoi capital city is generally not as exciting as Ho Chi Minh city. (more)

Ho Chi Minh City ______Hanoi capital city.

Đáp án:

Hanoi capital city is generally not as exciting as Ho Chi Minh city. (more)

Công thức so sánh hơn: Subject + verb + more + adj + than + noun/pronoun

Đáp án: Ho Chi Minh City is more exciting than Hanoi capital city.

Tạm dịch: Thành Phố Hồ Chí Minh thì nhộn nhịp hơn thủ đô Hà Nội.

F/ Practice Test

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A. Forbidden

B. Metropolitan

C. Polluted

D. Affordable

Đáp án:

Forbidden /fərˈbɪdn/

Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/

Polluted /pəˈluːt/

Affordable /əˈfɔːdəbl/

Đáp ánDphát âm là /ɔː/, còn lại phát âm là /ə/

Câu 2:

A. Playground

B. Sound

C. Mountain

D. Countryside

Đáp án:

Playground /ˈpleɪɡraʊnd/

Sound /saʊnd/

Mountain /ˈmaʊntən/

Countryside /ˈkʌntrisaɪd/

Đáp ánDphát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/

Câu 3:

A. Institutes

B. state

C. tradition

D. status

Đáp án:

institutes /ˈɪnstɪtjuːt/

state /steɪt/

tradition /trəˈdɪʃn/

status /ˈsteɪtəs/

Đáp ánCphát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /t/

Câu 4:

A. Multicultural

B. Surface

C. Conduct

D. Stuck

Đáp án:

Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/

Surface /ˈsɜːfɪs/

Conduct /kənˈdʌkt/

Stuck /stʌk/

Đáp ánBphát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɜː/

Câu 5:

A. Combine

B. tiring

C. hiking

D. promise

Đáp án:

combine /kəmˈbaɪn/

tiring /ˈtaɪərɪŋ/

hiking /ˈhaɪkɪŋ/

promise /ˈprɒmɪs/

Đáp án D phát âm là /i/, còn lại phát âm là /ai/

II. Choose the word whose main stressed syllable is placed different from that of the others in each group.

Câu 6:

A. Metropolitan

B. Organization

C. University

D. Multicultural

Đáp án:

Metropolitan /ˌmetrəˈpɒlɪtən/

Organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/

University /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/

Multicultural /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/

Đáp án B trọng âm 4, còn lại trọng âm 3

Câu 7:

A. Convenience

B. Resident

C. Vehicle

D. Skyscraper

Đáp án:

Convenience /kənˈviːniəns/

Resident /ˈrezɪdənt/

Vehicle /ˈviːəkl/

Skyscraper /ˈskaɪskreɪpə(r)/

Đáp án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1

Câu 8:

A. Affordable

B. Environment

C. Variety

D. Indicator

Đáp án:

Affordable /əˈfɔːdəbl/

Environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

Variety /vəˈraɪəti/

Indicator /ˈɪndɪkeɪtə(r)/

Đáp án D trọng âm 1, còn lại trọng âm 2

Câu 9:

A. Development

B. Intelligence

C. Facility

D. Education

Đáp án:

Development /dɪˈveləpmənt/

Intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/

Facility /fəˈsɪləti/

Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

Đáp án D trọng âm 3, còn lại trọng âm 2

Câu 10:

A. Expensive

B. Fascinate

C. Restaurant

D. Urbanize

Đáp án:

Expensive /ɪkˈspensɪv/

Fascinate /ˈfæsɪneɪt/

Restaurant /ˈrestrɒnt/

Urbanize /ˈɜːbənaɪzd/

Đáp án A trọng âm 2, còn lại trọng âm 1

II. Choose the best answer to complete each of the following sentences.

Câu 1:

This medicine will help you __________ from your illness.

A. get through

B. get over

C. get in

D. get up

Đáp án:

Get through: liên lạc (bằng điện thoại) / hoàn tất công việc

Get over: vượt qua

Get in: đưa người đến/ xoay sở, sắp xếp

Get up: ngủ dậy

=> This medicine will help you get overfrom your illness.

Tạm dịch: Thuốc này sẽ giúp bạn khỏi ốm.

Đáp án B

Câu 2:

Some people believe that skyscrapers are a_________ of big cities.

A. sign

B. site

C. factor

D. feature

Đáp án:

Sign: Biển hiệu, tín hiệu

Site: Địa điểm, vị trí

Factor: Yếu tố

Feature: Đặc điểm

=> Some people believe that skyscrapers are a featureof big cities.

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng những tòa nhà chọc trời là nét riêng của thành phố

Đáp án D

Câu 3:

We have to ______ more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.

A. set up

B. set off

C. set out

D. set in

Đáp án:

Set up: thành lập / bố trí

Set off: khởi hành

Set out: dự định, dự tính / giải thích

Set in: bắt đầu (mùa, cảm nghĩ, thời tiết)

=> We have to set upmore schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.

Tạm dịch: Chúng ta cần phải thành lập nhiều trường học hơn để đáp ứng nhu cầu tăng cao của học sinh trong khu vực.

Đáp án A

Câu 3.:

HCM city is like a ____________ of people from different areas.

A. skyscraper

B. metro

C. melting pot

D. asset

Đáp án:

Skyscraper: tòa nhà chọc trời

Metro: xe điên ngầm

Melting pot: nơi hội tụ

Asset: tài sản

Dịch nghĩa: Hồ Chí Minh giống như nơi tụ hội người từ khắp mọi miền.

=> HCM city is like a melting potof people from different areas.

Đáp án C

Câu 3:

While visiting Da Nang, we __________ all the World Heritage Sites nearby.

A. go around

B. turn back

C. go over

D. go across

Đáp án:

Go around: truyền tụng (tin đồn)

Turn back: trở lại

Go over: nghiên cứu, xem xét / lặp lại (một câu chuyện)

Go across: tình cờ gặp

=> While visiting Da Nang, we go acrossall the World Heritage Sites nearby.

Tạm dịch: Khi tham quan Đà Nẵng, chúng tôi bắt gặp tất cả những di sản thế giới gần đó.

Đáp án B và A k phù hợp ngữ cảnh. Động từ vế trước là “visit” nên ngữ cảnh thiên về đi chơi thư giãn chứ không phải là đi công tác phục vụ nghiên cứu

Đáp án D

Câu 4: You need to __________ the key; otherwise, we can't get into our home.

A. take for

B. find in

C. take off

D. find out

Đáp án:

Take for: không tồn tại

Find in: không tồn tại

Take off: cởi ra / cất cánh (máy bay) / nghỉ làm (một khoảng thời gian)

Find out: tìm ra

=> You need to find outthe key; otherwise, we can't get into our home.

Tạm dịch: Bạn cần phải tìm ra chìa khóa, nếu không thì chúng ta không thể vào nhà.

Đáp án D

Câu 5:

The _________ is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.

A. traffic flow

B. roundabout

C. circle

D. traffic sign

Đáp án:

Traffic flow: Dòng chảy giao thông

Roundabout: bùng binh, vòng xuyến

Circle: hình tròn

Traffic sign: biển báo giao thông

=> The roundabout is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.

Tạm dịch: Vòng xuyến là một loại ụ tròn nơi các phương tiện giao thông di chuyển liên tục quanh trung tâm nó.

Đáp án: B

Câu 3:

It's difficult to_______ the rapid pace of change in big cities.

A. keep up with

B. get up to

C. get up with

D. keep up to

Đáp án:

Keep up with: theo kịp

Get up to: làm điều mà người khác không tán thành

Get up with: không tồn tại

Keep up to: không tồn tại

=> It’s difficult to keep up withthe rapid pace of change in big cities.

Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp tốc độ thay đổi nhanh tại thành phố lớn

Đáp án A

III. Choose the answer having the closest meaning with words in bold

Câu 1:

The urban area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.

A. rural

B. rush hour

C. metropolitan

D. suburbs

Đáp án:

Rural (adj): thuộc về nông thôn

Rush hour (n): giờ cao điểm

Metropolitan (adj): thuộc về thành thị

Suburbs (n): ngoại thành

Urban (adj): thuộc về thành phố -> đồng nghĩa với metropolitan

=> The metropolitanarea includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.

Tạm dịch: Những khu vực đô thị bao gồm cả thành phố và những khu vực lân cận.

Đáp án C

Câu 2: During the morning and evening rush hours, cities often become crowded with people and vehicles.

A. narrow

B. empty

C. packed

D. central

Đáp án:

Narrow (adj): hẹp

Empty (adj): trống rỗng

Packed with: đầy những

Central (adj): chủ yếu, trung tâm

Crowed with = packed with (đông đúc)

=> During the morning and evening rush hours, cities often become packed with people and vehicles.

Trong giờ cao điểm sáng tối, các thành phố toàn người và các phương tiện giao thông.

Đáp án C

IV. Choose the best answer

Câu 1: Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great ________ of the Statue of Liberty and the Manhattan skyline.

A. view

B. sight

C. scene

D. landscape

Đáp án:

View of (n): tầm mắt / quang cảnh

Sight of (n): thị lực

Scene (n): cảnh, quang cảnh / hiện trường

Landscape (n): phong cảnh (every thing you can see when you look across a large area of land, esp in the country)

Đáp án A và C đồng nghĩa -> loại. Dịch nghĩa -> loại B.

=> Visitors can take a free boat from Manhattan to Staten Island for a great landscape the Statue of Liberty and the Manhattan skyline.

Tạm dịch: Khách tham quan có thể đi thuyển miễn phí từ Manhattan tới Stalen vì phong cảnh tuyệt vời của tượng nữ thần tự do và bầu trời Manhatta.

Đáp án: D

Câu 2:

Ha Noi also offers a nightlife as exciting as ______ in Ho Chi Minh City.

A. it

B. which

C. what

D. that

Đáp án:

- Câu so sánh ngang bằng -> vị trí cần điền thay thế cho danh từ “nightlife” phía trước.

- Đáp án B, C loại vì là từ để hỏi (hoặc mệnh đề quan hệ). Đáp án D “that” thay thế cho cả mệnh đề -> loại

=> Ha Noi also offers a nightlife as exciting as it in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch: Hà Nội có cuốc sống về đêm cũng thú vị như thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án A

Câu 3:

The Eiffel Tower is definitely the most ____ symbol of Paris.

A. destroyed

B. affordable

C. metropolitan

D. romantic

Đáp án:

Destroyed (adj): hủy diệt

Affordable (adj): có thể chi trả

Metropolitan (adj): thuộc về thủ đô

Romantic (adj): lãng mạn

Dịch nghĩa: đáp án A, B, C không hợp ngữ cảnh

=> The Eiffel Tower is definitely the most romanticsymbol of Paris.

Tạm dịch: Tháp Eiffel Tower chắc chắn là một trong những biểu tượng lãng mạn nhất của Paris.

Đáp án D

Câu 4: Working _______ people ______ personal satisfaction as well as money.

A. provides.....for

B. provides........Ø

C. provides.......with

D. provide.......for

Đáp án:

Provide somebody with something: cung cấp ai cái gì

Provide sth to sb:Cung cấp cái gì cho ai

Provide sth for sb/ sth: cung cấp cái gì cho ai

=> Working provides people with personal satisfaction as well as money.

Tạm dịch: Việc làm đem lại cho con người lòng vui thích cá nhân cũng như tài chính

Đáp án: C

Câu 5:

I find the Internet _____ because there are many English-learning websites on the Internet.

A. useful

B. usefully

C. using

D. usable

Đáp án:

Loại B và C do sai dạng từ.

Useful (adj): hữu ích

Usable (adj): có thể sử dụng

=> I find the Internet usefulbecause there are many English-learning websites on the Internet.

Tạm dịch: Tôi thấy mạng Internet rất hữu ích bởi có rất nhiều diễn đàn học tiếng Anh trên Internet.

Đáp án A

V. Find and correct the mistake in each sentence.

Câu 1:

It's difficult to keep with the rapid pace of changes in big cities.

A. difficult

B. to keep with

C. rapid pace

D. changes

Đáp án:

Không tồn tại cụm “keep with”

To keep with -> to keep up with

=> It's difficult to keep up with the rapid pace of changes in big cities.

Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp vận tốc thay đổi nhanh chóng tại thành phố lớn.

Đáp án B

Câu 2:

Our city has some luxury shop, but they are not very affordable.

A. has

B. luxury shop

C. they are not

D. affordable

Đáp án:

Vế trước có “some” -> danh từ đi sau là danh từ đếm được số nhiều.

Luxury shop -> luxury shops

=> Our city has some luxury shops, but they are not very affordable.

Tạm dịch: Thành phố chúng tôi có nhiều cửa hiệu sang trọng, nhưng chúng không hề rẻ

Đáp án B

Câu 3:

City authorities are spending more and more money on public transport to make it well.

A. city authorities

B. more and more

C. to make

D. well.

Đáp án:

Công thức make sth adj: khiến cái gì như thế nào. Well là trạng từ (thường dùng để chỉ sức khỏe)

Câu mang ngữ cảnh so sánh

Well -> better

=> City authorities are spending more and more money on public transport to make it better.

Tạm dịch: Các nhà chức trách thành phố đang đầu tư ngày càng nhiều tiền vào phương tiện công cộng để chúng trở nên tốt hơn

Đáp án D

Câu 4:

Big shopping malls are believed to be a feature for big cities.

A. are believed

B. to be

C. a feature

D. for

Đáp án:

- Cần giới từ mang tính sở hữu để thay thế cho “for”.

- A feature of big cities: nét riêng của thành phố.

=> Big shopping malls are believed to be a feature of big cities.

Tạm dịch: Người ta nghĩ rằng những trung tâm thương mại lớn là nét riêng của các thành phố lớn

Đáp án C

Câu 4:

Remember to find out how much people are coming to the party tonight.

A. remember

B. find out

C. how much

D. are coming

Đáp án:

- Danh từ “people” đếm được nên không sử dụng “how much” để hỏi

How much -> how many

=> Remember to find out how many people are coming to the party tonight.

Tạm dịch: Nhớ là tìm ra bao nhiêu người sẽ đến bữa tiệc tối nay.

Đáp án C

Câu 6:

My mother doesn’t care how much does the car cost because she is going to buy it anyway.

A. doesn’t care

B. does the car cost

C. she is

D. anyway

Đáp án:

- Cần đảo chủ ngữ lên trước và bỏ trợ động từ đối với cụm danh từ trong câu trần thuật.

Does the car cost -> the car costs

=> My mother doesn’t care how much the car costs because she is going to buy it anyway.

Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm chiếc xe trị giá bao nhiêu vì cô ấy sẽ mua nó bằng bất cứ giá nào

Đáp án B

Câu 7:

The balloon rises because of the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside.

A. because

B. or

C. inside

D. is lighter

Đáp án:

Because of + Noun = because + clause = bởi vì

Vế sau “because of” là một mệnh đề với “the hot air or gas inside the balloon” là chủ ngữ, “is” là vị ngữ.

Because of -> because

=> The balloon rises because the hot air or gas inside the balloon is lighter than the air outside.

Tạm dịch: Bóng bay bay được vì không khí nóng hoặc khí gas trong bóng bay nhẹ hơn không khí bên ngoài.

Đáp án A

Câu 8:

Hundreds of houses and other buildings were destroying by the tropical storm.

A. hundreds of

B. other

C. were destroying

D. tropical storm

Đáp án:

Đằng sau có “by the tropical storm” -> câu bị động

Were destroying -> were destroyed

=> Hundreds of houses and other buildings were destroyed by the tropical storm.

Tạm dịch: Hàng trăm ngôi nhà và các tòa nhà khác bị phá hủy bởi cơn bão nhiệt đới.

Đáp án: C. were destroying -> were destroyed

Câu 9:

When I came back, I found that my camera had been disappeared.

A. came

B. found

C. had been

D. disappeared

Đáp án:

- disappear là nội động từ -> không sử dụng dưới dạng bị động

Had been -> had

=> When I came back, I found that my camera had disappeared.

Tạm dịch: Khi tôi quay trở lại, tôi thấy rằng máy ảnh của tôi đã biến mất

Đáp án D

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên