1000 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm có đáp án
1000 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm có đáp án
Tuyển tập 1000 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 chương trình thí điểm với các bài tập trắc nghiệm về các kĩ năng: Vocabulary, Grammar, Pronunciation, Reading, Writing có đáp án giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới.
- Trắc nghiệm Unit 1: Local environment có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 2: City life có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 3: Teen stress and pressure có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 4: Life in the past có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 5: Wonders of Viet Nam có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 6: VietNam then and now có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 8: Tourism có đáp án
- Trắc nghiệm Unit 9: English in the world có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Local environment
A/ Vocabulary
I.Choose the best answer
Câu 1:
This vase is a beautiful piece of _______. It’s made of clay dug from our river banks.
A. drum
B. painting
C. pottery
D. basket
Đáp án: C
Giải thích:
Drum: (n) trống
Painting (n): bức tranh
Pottery: (n) đồ gốm
Basket (n) cái rổ
=> This vase is a beautiful piece of poterry. It’s made of clay dug from our river banks.
Tạm dịch:
Chiếc bình này là một tác phẩm gốm đẹp. Nó làm bằng đất sét được lấy từ hai bên bờ sông.
Câu 2: The flower was_________out of a single piece of valuable wood.
A.carved
B. moulded
C. cast
D. given
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: S + Be+V-PII (câu bị động)
Carved: (v) được khắc, chạm
Cast: (v) dược đúc
Mould: (v) được tạo khuôn
Given: (v) được đưa
=> The flower was carved out of a single piece of valuable wood
Tạm dịch:
Bông hoa được chạm khắc từ một mảnh gỗ có giá trị.
Câu 3:If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.
A. grow
B. make
C. embroider
B. knit
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích:
Grow: (v) trồng
Make: (v) tạo
Embroider: (v) thêu
Knit: (v) đan
cụm từ embroider sth on sth: thêu lên ....
=>If you like, I can embroider flowers on the cushion covers for you.
Tạm dịch:
Nếu bạn thích, tôi có thể thêu hoa trên vỏ đệm cho bạn.
Câu 4: Is it true that you_______this woollen hat yourself?
A.knitted
B. wove
C. did
D.carved
Đáp án: A
Giải thích:
Knitted: (v) đã đan (quá khứ của Knit)
Did: (v) đã làm (quá khứ của do)
Wove: (v) đã dệt (quá khứ của weave)
Carved: (v) đã chạm khắc (quá khứ của carve)
=> Is it true that youknitted this woollen hat yourself?
Tạm dịch:
Có đúng là bạn tự đan chiếc mũ len này không?
Câu 5: Choose the bét answer All the main parts of this machine are _____ of steel.
A.made
B. done
C. woven
D. given
Đáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: be made of: được tạo bằng
=> All the main parts of this machine are made of steel.
Tạm dịch:
Tất cả các bộ phận chính của máy này được tạo bằng thép.
Câu 6: How did the artisans make this statue? – Oh, they made it by _____ hot liquid bronze into a mould.
A.pumping
B. spraying
C. pouring
D. loading
Đáp án: C
Giải thích:
Pump: (v) bơm
Spray: (v) phun, xịt
Pour: (v) rót, đổ
Load: (v) khuân vác
Lưu ý:với dung dịch (liquid), ta dùng động từ Pour
=> How did the artisans make this statue? – Oh, they made it by pouring hot liquid bronze into a mould.
Tạm dịch:
Làm thế nào mà các nghệ nhân làm bức tượng này? - Ồ, họ đã làm nó bằng cách đổ đồng lỏng nóng vào khuôn.
Câu 7: The doll has been___________out of clay.
A.embroidered
B. cast
C.woven
D. moulded
Đáp án: D
Giải thích:
Embroidered: (v) được thêu
Cast: (v) dược đúc
Moulded: (v) được tạo khuôn
Woven: (v) được dệt
The doll has beenmoulded out of clay.
Tạm dịch:
Con búp bê đã được tạo khuôn từ đất sét.
Câu 8: Recently, Southeast Asia's largest bronze statue of the Buddha erected in Bai Dinh pagoda was ______ by artisans from Van Diem bronze village.
A. cast
B. carved
C. covered
D. drawn
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + V-PII (câu bị động)
Cast: (v) được đúc
Carved: (v) được khắc
Covered: (v) được bao trùm
Drawn: (v) được vẽ
- Đi với statue (tượng) ta dùng cast (đúc)
Recently, Southeast Asia's largest bronze statue of the Buddha erected in Bai Dinh pagoda was cast by artisans from Van Diem bronze village
Tạm dịch:
Gần đây, bức tượng Phật bằng đồng lớn nhất Đông Nam Á được dựng lên ở chùa Bái Đính được đúc bởi các nghệ nhân từ làng đồng Văn Diễm.
II. Complete each sentence with a word/phrase from the box.
Paintings |
pottery |
drum |
lacquerware |
conical hats |
1. These products are called __________because they are decorately covered with lacquer.
2. To play this_______, you should use your hands, not sticks.
3. This vase is a beautiful piece of_______. It’s made from clay dug from our river banks.
4. Lots of Vietnamese girls like wearing ________ hats and Ao Dai
5. When I am on holiday, I usually buy _________as souvenirs because I love works of art.
Đáp án:
1. Lời giải:
Đặc điểm: decorately covered with lacquer (trang trí bằng sơn mài) là của lacquerware (đồ sơn mài)
=> These products are called lacquerware because they are decorately covered with lacquer.
Tạm dịch:
Những sản phẩm này được gọi là sơn mài vì chúng được trang trí phủ bằng sơn mài.
Đáp án:lacquerware
2. Lời giải:
Sau “this” ta cần một danh từ
Đi cùng với play, đây có thể là một loại đồ chơi, nhạc cụ…
Dựa vào lời khuyên ở vế sau: “you should use your hands, not sticks” (bạn nên dùng tay, không dùng gậy), ta có thể xác định chỗ cần điền là Drum
=> To play this drum, you should use your hands, not sticks.
Tạm dịch:
Để chơi trống , bạn nên dùng tay, không dùng gậy.
3. Lời giải:
Đặc điểm: made from clay (làm từ đất sét) là của pottery (đồ gốm)
This vase is a beautiful piece of pottery. It’s made from clay dug from our river banks.
Tạm dịch:
Chiếc bình này là một sản phẩm gốm đẹp. Nó được làm từ đất sét lấy từ bờ sông của chúng tôi.
Đáp án:pottery
4. Lời giải:
Thứ được wear (đội) chung với Aó dài là conical hats (nón lá)
Lots of Vietnamese girls like wearing conical hats and Ao Dai
Tạm dịch:
Rất nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và mặc áo dài.
Đáp án:conical hats
5. Lời giải:
Đặc điểm: works of art (tác phẩm hội họa) là của paintings (bức họa)
When I am on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.
Tạm dịch:
Khi đi nghỉ, tôi thường mua những bức tranh làm quà lưu niệm vì tôi yêu các tác phẩm hội họa.
Đáp án: paintings
III. Give the correct form of word in the blanket to fill in the blank
Câu 1: When I am on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.
School must try to make science more________ to youngsters(attract)
Đáp án:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more+adj
Từ cần điền ở dạng tính từ: attractive (quyến rũ, hấp dẫn)
School must try to make science more attractive to youngsters
Tạm dịch:
Trường học phải cố gắng khiến cho khoa học trở nên hấp dẫn hơn đối với giới trẻ.
Đáp án:attractive
Câu 2: .The paintings were in an excellent state of _________(preserve)
Đáp án:
Chỗ cần điền là một danh từ chính trong cụm danh từ (bắt đầu bằng mạo từ AN)
sau of cần 1 danh từ
Preservation: sự bảo tồn
The paintings were in an excellent state of preservation.
Tạm dịch:
Các bức tranh đã ở trong một trạng thái bảo quản tuyệt vời.
Đáp án:preservation.
Câu 3: It’s_______ in America to eat turkey on thanksgiving Day.(tradition)
Đáp án:
Cấu trúc: It is + adj + to + V-infi : cấu trúc nhấn mạnh của tính từ
Traditional (adj) tính truyền thống, thuộc truyền thống
It’s traditionalin America to eat turkey on thanksgiving Day.
Tạm dịch:
Truyền thống ở Mĩ là ăn gà Tây vào ngày lễ Tạ ơn.
Đáp án:traditional
Câu 4:The hand-woven textiles were made by skilled local_________(art)
Đáp án:
Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII+by+O
Trong đó, O là tác nhân thực hiện hành động, là danh từ, trong trường hợp này là danh từ số nhiều chỉ người. => Artisans (những người thợ thủ công)
The hand-woven textiles were made by skilled local artisans
Tạm dịch:
Hàng dệt thủ công được làm bởi các nghệ nhân địa phương lành nghề.
Đáp án:artisans
IV. Choose the correct answer
Câu 1: To make a bánh chưng cake, four or five ____ of dong leaves are used as the wrapping of the dumpling, with the green blade of the outside leaf turned outward.
A. materials
B. layers
C. carvings
D. sets
Đáp án: B
Giải thích:
Materials: (n) chất liệu
Carvings: (n) lạng
Layers: (n) Lớp, tầng
Sets: (n) tập hợp, bộ
Đi với leaves (lá), ta dùng layers ( lớp lá)
To make a bánh chưng cake, four or five layers of dong leaves are used as the wrapping of the dumpling, with the green blade of the outside leaf turned outward.
Tạm dịch: Để làm một chiếc bánh chưng, bốn hoặc năm lớp lá dong được sử dụng làm gói , với lưỡi xanh của lá bên ngoài quay ra ngoài.
Câu 2: She is skilled at ____ cloth.
A. were
B. weaving
C. carved
D. carving
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: be skilled at + V_ing (giàu kĩ năng, giỏi về việc gì)
Chỗ cần điền là động từ ở dạng V_ING
Đi với cloth (vải), ta dùng động từ weave (dệt)
She is skilled at weaving cloth
Tạm dịch: Cô ấy rất giàu kĩ năng dệt vải
Câu 3: My family were really impressed by the lights of many beautiful _____ along the riversides when we travelled to Hoi An.
A. marble sculptures
B. paintings
C. conical hats
D. lanterns
Đáp án: D
Giải thích:
marble sculptures: (n) tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch:
paintings: (n) bức tranh
conical hats: (n) nón lá
lanterns: (n) đèn lồng
=> My family were really impressed by the lights of many beautiful lanterns along the riversides when we travelled to Hoi An.
Tạm dịch: Gia đình tôi thực sự ấn tượng bởi ánh đèn của nhiều chiếc đèn lồng tuyệt đẹp dọc theo bờ sông khi chúng tôi đi du lịch đến Hội An.
....................................
....................................
....................................
Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: City life
A/ Vocabulary
I. Choose the best answer
Câu 1: Factories and companies should be constructed in ________ places only.
A. rural
B. cultural
C. urban
D. coastal
Đáp án:
rural (adj): thuộc về nông thôn
cultural (adj): thuộc về văn hóa
urban (adj): thuộc về thành phố
coastal (adj): thuộc về bờ biển
=> Factories and companies should be constructed in urban places only.
Tạm dịch: Các nhà máy và công ty chỉ nên được xây dựng tại các thành phố.
Đáp án: C
Câu 2: When my children _____, I will teach them how to study English.
A. turn up
B. grow up
C. get up
D. think up
Đáp án:
turn up: xuất hiện
grow up: trưởng thành, phát triển
get up: thức dậy (1) / Đứng dậy ~ stand up (2) / tăng lên ~ increase (3)
think up: nghĩ ra
=> When my children grow up, I will teach them how to study English.
Tạm dịch: Khi lũ trẻ trưởng thành, tôi sẽ dạy chúng học Tiếng Anh như thế nào
Đáp án: B
Câu 3: She lives in one of the most ______ parts of the city. There are lots of luxury shops there.
A. fashionable
B. historic
C. comfortable
D. boring
Đáp án:
fashionable (adj): thời thượng
historic (adj) mang tính lịch sử (quan trọng)
comfortable (adj): thoải mái
boring (adj): nhàm chán
=> She lives in one of the most fashionable parts of the city. There are lots of luxury shops there.
Tạm dịch: Cô ấy sống tại một trong những nơi thời thượng nhất tại thành phố. Nơi đây có rất nhiều các cửa hàng sang trọng
Đáp án: A
Câu 4: Hue becomes one of the most ________ destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year.
A. delightful
B. fashionable
C. historical
D. popular
Đáp án:
delightful (adj): hấp dẫn, thú vị
fashionable (adj): thời thượng
historical (adj): thuộc về lịch sử (liên quan đến quá khứ)
popular (adj): nổi tiếng
=> Hue becomes one of the most popular destinations for travelers to Viet Nam with the number of three million tourists a year.
Tạm dịch: Huế trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với các du khách tới Việt Nam với khoảng 3 triệu khách du lịch mỗi năm.
Đáp án: D
Câu 5: They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are _______even the big ones.
A. polluted
B. affordable
C. populous
D. livable
Đáp án:
polluted (adj): bị ô nhiễm
affordable (adj): giá cả phải chăng
populous (adj): đông đúc
livable (adj) đáng sống
=> They make sure that the rooms in that resort in Phu Quoc Island are affordable even the big ones.
Tạm dịch: Họ chắc chắn rằng phòng ốc tại khu nghỉ dưỡng ở Phú Quốc có giá cả phải chăng thậm chí cả những phòng lớn.
Đáp án: B
Câu 6: In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more _______ than any other city in Vietnam.
A. unexpected
B. charming
C. various
D. mysterious
Đáp án:
unexpected (adj): bất ngờ
charming (adj): duyên dáng
various (adj): đa dạng
mysterious (adj): huyền bí
=> In my opinion, Hanoi with a history of over one thousand years is more mysterious than any other city in Vietnam.
Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử huyền bí hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 7: Singapore is a ______ country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese.
A. cosmopolitan
B. metropolitan
C. multicultural
D. urbanized
Đáp án:
cosmopolitan (adj): mang tính toàn thế giới
metropolitan (adj): mang tính đô thị
multicultural (adj): đa văn hóa
urbanized (adj): đô thị hóa
=> Singapore is a multicultural country. It includes Malay, Chinese, Indians, European and Vietnamese
Tạm dịch: Singapore là một nước đa văn hóa. Nó bao gồm người Malay, người Trung Quốc, người Ấn Độ, người Châu Âu và người Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 8: This place is so ________ with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho.
A. delicious
B. popular
C. convenient
D. exciting
Đáp án:
Be popular with:nổi tiếng với cái gì
=> This place is so popular with the non-stop flow of customers to come and enjoy Pho.
Tạm dịch: Địa điểm này rất nổi tiếng với dòng chảy vô tận của các thực khách tới thưởng thức phở.
Đáp án: B
Câu 9: Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the _______ of a good and sunny light.
A.indicator
B. view
C. signal
D. sign
Đáp án:
indicator (n): chỉ số
view (n) tầm nhìn
signal (n) tín hiệu
sign (n) kí hiệu
=> Dubai’s Palm Islands in the blue ocean is the view of a good and sunny light.
Tạm dịch: Quần đảo Dubai với đại dương xanh là một khung cảnh tuyệt vời và đầy ánh nắng.
Đáp án: B
Câu 10: London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a _____ range of peoples, cultures and religions than many other places.
A. Greater
B. big
C. wide
D. wider
Đáp án:
A wide range of sth: một lượng lớn những cái gì
=> London is probably most famous for its museums, galleries, places, and other sights, but it also includes a wide range of peoples, cultures and religions than many other places.
Tạm dịch: London nổi tiếng với các bảo tàng, phòng trưng bày, địa điểm và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm một lượng lớn các dân tộc, văn hóa và tôn giáo hơn hẳn nhiều nơi khác.
Đáp án: C
Câu 11: When we were in Da Nang, we spent a lot of time _______ around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
A. wander
B. wandering
C. wandered
D. wanders
Đáp án:
Spend + time + V- ing: Dành thời gian làm gì
=> When we were in Da Nang, we spent a lot of time wandering around and looking at the ancient temples, bridges and houses.
Tạm dịch: Khi chúng tôi ở Đà Nẵng, chúng tôi dành nhiều thời gian để lang thang xung quanh, thăm thú những ngôi đền, cây cầu và nhà cổ.
Đáp án: B
Câu 12: On Children Festival, the zoo is always _______ with people mainly children.
A. packed
B. had
C. contained
D. scored
Đáp án:
Be packed with: Được lấp đầy bởi
=> On Children Festival, the zoo is always packed with people mainly children.
Tạm dịch: Vào ngày hội trẻ em, vườn thú luôn được lấp đầy bởi người người với phần lớn là trẻ em.
Đáp án: A
Câu 13: In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more ______ than any other city in Vietnam.
A. old – fashioned
B. fashionable
C. historic
D. modern
Đáp án:
old – fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu
fashionable (adj): thời thượng
historic (adj): mang tính lịch sử
modern (adj): hiện đại
=> In my opinion, Hanoi with a history of over than one thousand years is more historic than any other city in Vietnam
Tạm dịch: Theo tôi, Hà Nội với hơn một ngàn năm lịch sử thì mang tính lịch sử hơn bất kì thành phố nào tại Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 14: During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and means of transport.
A. attractions
B. destinations
C. skyscrapers
D. vehicles
Đáp án:
attractions (n): điểm tham quan
destinations (n) điểm đến
skyscrapers (n): tòa nhà chọc trời
vehicles (n): phương tiện
=> During the rush hours, Hanoi and Ho Chi Minh City are often packed with people and vehicles.
Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên đầy người và các phương tiện giao thông.
Đáp án: D
Câu 15: Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a ________ life there.
A. convenient
B. affordable
C. multicultural
D. fascinating
Đáp án:
convenient (adj): thuận tiện
affordable (adj): có thể chi trả
multicultural (adj): đa văn hóa
fascinating (adj): hấp dẫn
=> Nowadays, many students who have just left the universities try to stay in big cities because they can easily find their jobs and live a convenient life there.
Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều học sinh những người mới ra trường cố gắng ở lại các thành phố lớn vì họ có thể dễ dàng tìm việc và sống một cuộc sống thuận tiện nơi đây.
Đáp án: A
Câu 16: Hanoi, especially the _________ Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc.
A. aged
B. ancient
C. old
D. antique
Đáp án:
Cụm từ The Old Quarter: Phố cổ
=> Hanoi, especially the Old Quarter, becomes a perfect city for walking with handicraft shops, street foods, etc.
Tạm dịch: Hà Nội, đặc biệt là phố cổ đã trở thành nơi lý tưởng để đi bộ với những của hàng thủ công, món ăn đường phố, ...
Đáp án: C
Câu 17: It is considered that Hue in a city is wonderful and ________.
A. funny
B. boring
C. enjoyable
D. helpful
Đáp án:
funny (adj): buồn cười
boring (adj): nhàm chán
enjoyable (adj): thú vị
helpful (adj): hữu ích
=> It is considered that Hue in a city is wonderful and enjoyable.
Tạm dịch: Người ta cho rằng Huế là một thành phố tuyệt vời và thú vị.
Đáp án: C
Câu 18: You'll have ______opportunities to widen your global horizons while living in this cultural capital city.
A. unlimited
B. comfortable
C. cheerful
D. populous
Đáp án:
unlimited (adj): không giới hạn
comfortable (adj): thoải mái
cheerful (adj) vui vẻ
populous (adj) đông đúc
=> You`ll have unlimitedopportunities to widen your global horizons while living in this
cultural capital city.
Tạm dịch: Bạn sẽ có vô vàn cơ hội để mở rộng tầm nhìn toàn cầu khi sống trong nền văn hóa thủ đô này.
Đáp án: A
Câu 19: You should take your shoes ______ when you go into the temples.
A. up
B. in
C. off
D. on
Đáp án:
take up: bắt đầu một thói quen/ thu ngắn (quần áo) / chiếm (chỗ, thời gian)
take in: bao gồm / cho ai tá túc / hiểu và nhớ / lừa gạt
take off: cởi ra (quần áo) / khởi hành
take on: nhận (công việc) / thách đấu với ai / nhận được
=> You should take your shoes offwhen you go into the temples.
Tạm dịch: Bạn nên cời giày khi tới chùa chiền
Đáp án: C
Câu 20: After I found all the information I needed, I ______ the laptop.
A. take over
B. put off
C. turned off
D. switched on
Đáp án:
take over: tiếp quản
put off: tắt (đèn) = switch off / trì hoãn / hủy bỏ cuộc hẹn
turn off: tắt (điện/ nước) / vặn tắt (vòi), tắt công tắc
switch on: bật đèn
=> After I found all the information I needed, I turned off the laptop.
Tạm dịch: Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin, tôi tắt máy tính cá nhân.
Đáp án: C
Câu 21: Ahn is taking extra lessons to ________ what she missed while she was sick.
A. take back
B. get on well with
C. keep up with
D. look forward to
Đáp án:
take back: gợi nhớ / rút lại (ý kiến) / lấy lại
get on well with: Sống hòa thuận với ai
keep up with: Theo kịp
look forward to: Trông mong cái gì
=> Ahn is taking extra lessons to keep up with what she missed while she was sick.
Tạm dịch: Ahn đang học thêm để bắt kịp những gì cô ấy bỏ lỡ vì bị ốm
Đáp án: C
Câu 22: When I turned up, the town hall was already _______ of teenagers.
A. full
B. packed
C. crowded
D. jammed
Đáp án:
be full of:đầy cái gì
be packed with:bị lấp đầy bởi cái gì
be crowded with:đông đúc với cái gì
=> When I turned up, the town hall was already full of teenagers.
Tạm dịch: Khi tôi xuất hiện, cổng lớn đã đầy những thanh thiếu niên.
Đáp án: A
Câu 23: This city has one of the most _______ underground rail networks in the world.
A. efficient
B. fashionable
C. cosmopolitian
D. fascinated
Đáp án:
efficient (adj) hiệu quả
fashionable (adj): thời thượng
cosmopolitian (adj): mang tính toàn thế giới
fascinated (adj): thú vị
=> This city has one of the most efficient underground rail networks in the world.
Tạm dịch: Thành phố này sở hữu một trong những hệ thống đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.
Đáp án: A
Câu 24: _______ is an area of a city where the living conditions are very bad.
A. Capital
B. Slums
C. Picturesque
D. Downtown
Đáp án:
capital (n): thủ đô
slums (n): khu ở chuột
picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh (phong cảnh, con người)
downtown (adj) (n): trung tâm thành phố
=> Slumsis an area of a city where the living conditions are very bad.
Tạm dịch: khu ổ chuột là một phần của thành phố nơi mà điều kiện sống rất tệ.
Đáp án: B
Câu 25: The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the _______.
A. city
B. skyline
C. skyscraper
D. downtown
Đáp án:
city (n): thành phố
skyline (n): đường chân trời
skyscraper (n): tòa nhà chọc trời
downtown (n): trung tâm thành phố
=> The architects got inspired to use the lotus flower in the design for the skyscraper
Tạm dịch: Các kiến trúc sư lấy nguồn cảm hứng từ hoa sen vào mẫu thiết kế cho tòa nhà cao tầng
Đáp án: C
II. Give the correct form of the word in brackets to complete the following sentences.
Câu 1: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _____ in Da Nang are? (ATTRACT)
Đáp án:
I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest _____ in Da Nang are? (ATTRACT)
- Đứng sau tính từ great -> cần danh từ
- Động từ to be “are” -> cần danh từ số nhiều
Attraction (n): điểm tham quan / sự lôi cuốn
Attractiveness (n): sự hấp dẫn
Đáp án: I am going to visit Da Nang so can you tell me what the greatest attractions in Da Nang are?
Tạm dịch: Tôi sẽ đi tham quan Đà Nẵng, nên bạn có thể nói cho tôi biết những điểm than quan tuyệt vời nhất tại Đà Nẵng được không?
Câu 2: Verona is a very nice breath-taking place with very nice _____ atmosphere. (FASCINATE)
Đáp án:
Verona is a very nice breath-taking place with very nice _____ atmosphere. (FASCINATE)
Đứng sau tính từ “nice” và đứng trước danh từ “atmosphere” -> cần tính từ.
Fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn (chỉ tính chất sự vật, sự việc)
Fascinated (adj): hứng thú (chỉ cảm xúc của con người)
Đáp án: Verona is a very nice breath-taking place with very nice fascinating atmosphere.
Tạm dịch: Verona là một nơi tuyệt đẹp với bầu không khí tốt lành.
Câu 3: Ha Long Bay is the ________ place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)
Đáp án:
Ha Long Bay is the ________ place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing. (IDEA)
Đứng trước danh từ “place” và đứng sau mạo từ “the” -> cần tính từ
Ideal (adj) (n): tuyệt vời, phù hợp / không có thật
Idealistic (adj): lý tưởng (niềm tin vào thứ hoàn hảo)
Ha Long Bay is the ideal place for riding, snorkelling, scuba diving, and relaxing.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long là một địa điểm tuyệt vời cho đạp xe, lặn biển và nghỉ ngơi.
Câu 4: Watch out! You should drive (more/care) _________.
Đáp án:
Watch out! You should drive (more/care) _________.
Sau động từ “drive” -> trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ
so sáng hơn : more + adv
Carefully (adv): cẩn thận
Carelessly (adv): cẩu thả
Đáp án : Watch out! You should drive (more/care) more carefully.
Tạm dịch: Coi chừng! Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Câu 5: The street food in Ha Noi is delicious and ________ so when you go there you should try some food there. (AFFORT)
Đáp án:
The street food in Ha Noi is delicious and ________ so when you go there you should try some food there. (AFFORT)
Vị trí cần điền đứng sau “and” -> có cấu trúc song song với “delicious” -> cần tính từ
affordable (adj): giá cả phải chăng
Đáp án: The street food in Ha Noi is delicious and affordable so when you go there you should try some food there.
Tạm dịch: Ẩm thực đường phố tại Hà Nội ngon và giá cả phải chăng nên khi bạn tới đây, bạn nên thử một vài món tại đây.
B/ Grammar
I. Choose the best answer
Câu 1: You're not a safe driver! You should drive _________.
A. careful
B. careless
C. more carefully
D. most carefully
Đáp án:
Vị trí trống đứng sau động từ “drive” -> cần trạng từ -> loại A, B
Đối tượng so sánh chính là “you” -> sử dụng so sánh hơn -> loại C
=> You're not a safe driver! You should drive more carefully
Tạm dịch: Bạn không phải là một tài xế an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Đáp án C
Câu 2: The building looks much _____ in green than the previous white.
A. more nice
B. the nicest
C. nicest
D. nicer
Đáp án:
So sánh hơn do có “than” ở phía sau -> loại B và C. Do “nice” là tính từ ngắn -> loại A
=> The building looks much nicerin green than the previous white.
Tạm dịch: Tòa nhà nhìn đẹp hơn với màu xanh hơ n alf màu
Đáp án D
Câu 3: I was disappointed as the film was_________ than I had expected.
A. as entertaining
B. less entertaining
C. more entertaining
D. few entertaining
Đáp án:
So sánh hơn do có “than” ở cụm sau -> loại A. Few không sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ trong câu so sánh hơn -> loại D. Dịch nghĩa -> Loại C
=> I was disappointed as the film was less entertaining than I had expected.
Tạm dịch: Tôi thất vọng vì bộ phim không thú vị như tôi đã mong đợi.
Đáp án B
Câu 4: The last exhibition was not ______ this one.
A. as interesting
B. so interesting than
C. so interesting as
D. more interesting
Đáp án:
Đáp án A, B loại do sai công thức so sánh ngang bằng. Đáp án D loại do thiếu “than”
- Cấu trúc so + adj + as:cũng là 1 cấu trúc của so sánh ngang bằng
=> The last exhibition was not so interesting as this one.
Tạm dịch: Triển lãm lần trước không thú vị bằng lần này
Đáp án: C
Câu 5: Your city is developing _________ my city.
A. so fast
B. as fast as
C. fast than
D. the fastest
Đáp án:
Đáp án A loại do sai công thức so sánh ngang bằng.
Đáp án D loại vì chỉ có 2 đối tượng so sánh nên không thể sử dụng so sánh nhất.
Đáp án C sai cấu trúc của so sánh hơn: faster than.
- as adj as:cấu trúc của so sánh ngang bằng
=> Your city is developing as fast as my city.
Tạm dịch: Thành phố bạn phát triển nhanh như thành phố tôi.
Đáp án B
Câu 6: Let's take this road. It is ______way to the city.
A. the shortest
B. a shortest
C. the shorter
D. both A & B
Đáp án:
Cấu trúc của so sánh nhất: the + short adj-est
Đáp án B và D loại do so sánh nhất cần mạo từ “the”. Đáp án C loại do sai công thức so sánh nhất
=> Let's take this road. It is the shortestway to the city.
Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất tới thành phố.
Đáp án A
Câu 7: I think it is _____ part of the city.
A. the noisiest
B. the most noisy
C. noisier
D. noisiest
Đáp án:
- Sử dụng dạng so sánh nhất của tính từ ngắn: the + adj-est
- Đáp án B loại do tính từ “noisy” được coi là tính từ ngắn -> không sử dụng most.
- Đáp án D loại vì không có mạo từ “the”.
- Đáp án C loại vì là dạng so sánh hơn.
=> I think it is the noisiestpart of the city.
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là nơi ồn ào nhất thành phố.
Đáp án A
Câu 8: Japan is the _________ developed country in the world.
A. most two
B. two most
C. second most
D. second in most
Đáp án:
- Đối với so sánh nhất, ta có thể sử dụng “second”, “third”, … đi liền trước most
- Cấu trúc: the second/ third + most + adj
=> Japan is the second mostdeveloped country in the world
Tạm dịch: Nhật Bản là nước thứ 2 phát triển nhất thế giới.
Đáp án C
Câu 9: This computer is much more user-friendly, but it costs.............the other one.
A. as many as
B. as much as
C. twice as much as
D. twice as many
Đáp án:
- Công thức: twice as + adj + as: so sánh gấp đôi
Đán án D loại do sai công thức.
Đáp án A loại do động từ “costs” (thường nói về giá trị tiền mặt) không kết hợp với “many”.
- Xét về nghĩa => This computer is much more user-friendly, but it costs twice as much asthe other one.
Tạm dịch: Chiếc máy tính này dễ sử dụng hơn nhiều, nhưng giá của nó cao gấp đôi chiếc còn lại.
Đáp án C
Câu 10: When you want to relax, you'll have one of the world's _________ cities at your feet, with more than 40% green space and open water to enjoy.
A. greener
B. greenest
C. mostly green
D. green mostly
Đáp án:
- Sử dụng so sánh nhất đối với tính từ green => greenest
- Đáp án C và D loại vì không hợp ngữ cảnh câu.
- Xét về nghĩa ở trong bài thì greener không hợp lý
=> When you want to relax, you'll have one of the world's greenest cities at your feet, with more than 40% green space and open water to enjoy.
Tạm dịch: Khi bạn muốn thư giãn, bạn có thể trải nghiệm một trong những thành phố xanh nhất với hơn 40% không gian xanh và nguồn nước mở để tận hưởng
Đáp án B
II. Choose the correct answer
Câu 1: She turned _____ the new job in New York because she didn’t want to move.
A. on
B. down
C. off
D. up
Đáp án:
Turn on: bật lên, mở lên
Turn down: từ chối
Turn off: tắt đi
Turn up: đến
=> She turned downthe new job in New York because she didn’t want to move.
Tạm dịch: Cô ấy từ chối công việc mới tại New York vì không muốn di chuyển.
Đáp án: B
Câu 2: You need to ______ your shoes before going inside the house.
A. take off
B. get over
C. set up
D. turn off
Đáp án:
Take off: cởi ra
Get over: vượt qua
Set up: dọn, bố trí
Turn off: tắt
=> You need to take offyour shoes before going inside the house.
Tạm dịch: Bạn cần cởi giày trước khi vào nhà
Đáp án A
Câu 3: Tom is not very punctual. He usually _________ ten minutes after the lesson has started.
A. give up
B. grows up
C. turns up
D. looks up
Đáp án:
Give up: Bỏ cuộc
Grow up: trưởng thành
Turn up: đến, xuất hiện
Look up: tra cứu từ
=> Tom is not a very punctual. He usually turns upten minutes after the lesson has started.
Tạm dịch: Tom thường không đúng giờ. Anh ấy thường xuyên đến muộn 10 phút khi giờ học đã bắt đầu.
Đáp án C
Câu 4: Last month, they ________ the old cinema to build a new shopping mall.
A. broke up
B. pulled down
C. got over
D. turned round
Đáp án:
Break up: chia thành hoặc vỡ thành tùng mảnh / chấm dứt
Pull down: phá hủy
Get over: vượt qua
Turn round: quay lại, ngoảnh lại
=> Last month, they pulled downthe old cinema to build a new shopping
Tạm dịch: Tháng trước, họ phá hủy rạp chiếu phim cũ để xây một cửa hàng mới.
Đáp án B
Câu 5: I’m really _______ my holiday to NhaTrang.
A. thinking up
B. turning down
C. taking up
D. looking forward to
Đáp án:
Think up: sáng tạo ra
Turn down: Từ chối
Take up: bắt đầu một thói quen
Look forward to: trông đợi cái gì
=> I’m really looking forward tomy holiday to Nha Trang.
Tạm dịch: Tôi thực sự trông đợi kì nghỉ tới Nha Trang.
Đáp án: D
Câu 6: The police will never _________ all hope of finding the lost child.
A. give up
B. turn off
C. switch on
D. turn up
Đáp án:
Turn off: Tắt đi
Switch on: bật lên
Turn up: xuất hiện
=> The police will never give upall hope of finding the lost child.
Tạm dịch: Cảnh sát sẽ không bao giờ từ bỏ tất cả hi vọng tìm lại đứa trẻ bị mất tích.
Đáp án A
Câu 7: A committee has been _______ to organize social events for the students.
A. set up
B. set out
C. set off
D. set at
Đáp án:
Set up: bố trí
Set out: khởi hành / dự định / giải thích
Set off: khởi hành
Set at: tấn công
=> A committee has been set upto organize social events for the students.
Tạm dịch: Một ủy ban thường trực được bố trí để tổ chức các sự kiện xã hội cho học sinh
Đáp án A
Câu 8: It took me a few days to ___________ my flu.
A. get through
B. get in
C. get on
D. get over
Đáp án:
Get through: hoàn tất công việc / đậu (kỳ thi) / liên lạc bằng điện thoại
Get in: đưa người đến / xoay sở, sắp xếp /
Get on: tiến triển / mặc vào
Get over: vượt qua
=> It took me a few days to get overmy flu.
Tạm dịch: Tôi mất một vài ngày để vượt qua với cơn cảm cúm
Đáp án: D
Câu 9: Nam didn’t know the correct spelling so he had to _____ it ____in the dictionary.
A. pull........ off
B. take....... off
C. look......... up
D. turn......... up
Đáp án:
Pull off: phá hủy
Take off: cởi ra
Look up: tra từ (trong từ điển)
Turn up: đến
=> Nam didn’t know the correct spelling so he had to lookit upin the dictionary.
Đáp án C
Câu 10: The mountain climbers have to _______ because they were exhausted.
A. turn back
B. make up
C. turn off
D. find out
Đáp án:
Turn back: trở lại
Make up: trang điểm / bịa chuyện / hòa giải / cấu thành
Turn off: tắt đi
Find out: tìm ra
=> The mountain climbers have to turn backbecause they were exhausted.
Tạm dịch: Những nhà leo núi phải quay lại vì họ đã kiệt sức.
Đáp án: A
Câu 11: Mary was very unhappy last week, but she has ________ now.
A. cheer up
B. made out
C. believed in
D. came up
Đáp án:
Cheer up: hân hoan, vui vẻ
Made out: sắp đặt, vạch ra
Believe in: tin vào
Come up: tiến lên
=> Mary was very unhappy last week, but she has cheered upnow.
Tạm dịch: Mary đã rất buồn vào tuần trước, nhưng giờ cô ấy đang vui vẻ, hân hoan.
Đáp án: A
Câu 12: You don't need to_______ to go to the mail jeans and a T-shirt are fine.
A. dress in
B. go over
C. dress up
D. turn up
Đáp án:
Dress in: mặc vào
Go over: băng qua, đi qua
Dress up: hóa trang / mặc quần áo trang trọng
Turn up: đến
=> You don’t need to _____ to go to my house,jeans and a T – shirt are fine.
Tạm dịch: Bạn không cần phải ăn mặc sang trọng khi đến nhà tôi đâu, quần bò áo phông là được.
Đáp án: C
Câu 13: Linda is taking extra lessons to _________ what she missed while she was sick.
A. take back
B. keep up with
C. get on well with
D. look forward to
Đáp án:
Take back: lấy lại
Keep up with: theo kịp
Get on well with: sống hòa thuận với ai
Look forward to: trông chờ vào cái gì
=> Linda is taking extra lessons to keep up withwhat she missed while she was sick.
Tạm dịch: Linda đang học thêm để bắt kịp những điều cô ấy bỏ lỡ do bị ốm.
Đáp án B
Câu 14: He'll be very upset if his employer __________ his offer.
A. pulls down
B. finds out
C. turns off
D. turns down
Đáp án:
Pull down: phá hủy
Find out: tìm ra
Turn off: tắt đi
Turn down: từ chối
=> He’ll be very upset if his employer turns downhis offer.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ rất buồn nếu nhà tuyển dụng từ chối đề nghị của anh ấy.
Đáp án: D
II. Use the phrasal verbs given to complete the following sentences.
Put down |
grew up |
looking forward to |
came across |
lived up to |
Câu 1: When I was tidying up the attic, I _______ this old photo album.
Đáp án:
Came across: tình cờ gặp
=> When I was tidying up the attic, I came acrossthis old photo album.
Tạm dịch: Khi tôi đang dọn dẹp gác xép, tôi tình cờ thấy tập album ảnh cũ.
Câu 2: Can you _____ your name, telephone number and email address in the book, please?
Đáp án:
Put down: đặt xuống / làm ai bẽ mặt / viết lại cái gì (= write down)
=> Can you put down your name, telephone number and email address in the book, please?
Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại tên, số điện thoại, địa chỉ mail trong cuốn sách chứ?
Câu 3: My hotel was amazing and it______ all my expectations.
Đáp án:
Lived up to: đáp ứng mong đợi
=> My hotel was amazing and it lived up to all my expectations.
Tạm dịch: Khách sạn của tôi thật tuyệt vời và nó đáp ứng mọi kì vọng của tôi.
Câu 4: Mark was born in the Australia, but he _______ in the England.
Đáp án:
Grew up: lớn lên
=> Mark was born in the Australia, but he grew upin the England.
Tạm dịch: Mark được sinh ra ở Úc nhưng anh ấy lớn lên ở Anh.
III. Use the phrasal verbs given to complete the following sentences.
Showed around |
Turned down |
Gets on with |
Looking forward to |
come across |
turned |
off |
|
Câu 1: The guide ________ us the historic parts of the city.
Đáp án:
Showed around: đưa ai đó tới một địa điểm
=> The guide showed aroundus the historic parts of the city.
Tạm dịch: Hướng dẫn viên đưa chúng tôi tham quan những nơi mang dấu ấn lịch sử trong thành phố.
Câu 2: He doesn’t know why she _______ his invitation to the party.
Đáp án:
Turned down: từ chối
=> He doesn’t know why she turned down his invitation to the party.
Tạm dịch: Anh ấy không biết tại sao cô ấy từ chối lời mời của anh ấy tới bữa tiệc.
Câu 3: Vinh is very friendly. He ________ most of my friends.
Đáp án:
Get on with: sống hòa hợp với ai
=> Vinh is very friendly. He gets on withmost of my friends.
Tạm dịch: Vinh rất thân thiện. Anh ấy hòa thuận với hầu hết bạn bè của tôi.
Câu 4: We are all ___________ seeing our grandparents again.
Đáp án:
Looking forward to: trông đợi cái gì
=> We are all looking forward to seeing our grandparents again.
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều trông đợi được gặp lại ông bà.
Câu 5: Miss Hang ______ the music ______ and went to bed because it was quite late.
Đáp án:
Turned off: tắt đi
=> Miss Hang turnedthe music offand went to bed because it was quite late.
Tạm dịch: Cô Hằng tắt nhạc và đi ngủ vì muộn.
C/ Pronunciation
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.
Câu 1:
A. Pressure
B. Depressed
C.Expect
D. Relaxed
Đáp án:
Pressure /ˈpreʃə(r)/
Depressed /dɪˈprest/
Expect /ɪkˈspekt/
Relaxed /rɪˈlækst/
Đáp án A “e” được phát âm là /e/ còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án: A
Câu 2: .
A.Encourage
B.empathy
C.embarrassed
D. remember
Đáp án:
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
empathy /ˈempəθi/
embarrassed /ɪmˈbærəst/
remember /rɪˈmembə(r)/
Đáp án B “e” được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án: B
Câu 3: .
A. Delighted
B. continue
C. medicine
D. situation
Đáp án:
delighted /dɪˈlaɪtɪd/
continue /kənˈtɪnjuː/
medicine /ˈmedsn/
situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/
Đáp án C “i” là âm câm, còn lại phát âm là /ɪ/
Đáp án: C
Câu 4: .
A. advice
C. sympathize
C. decide
D. responsibility
Đáp án:
advice /ədˈvaɪs/
sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/
decide /dɪˈsaɪd/
responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/
Đáp án D “i” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ai/
Đáp án: D
Câu 5: .
A. collaboration
B. particularity
C. manage
D.activate
Đáp án:
collaboration /kəˌlæbəˈreɪʃn/
particularity /pəˌtɪkjuˈlærəti/
manage /ˈmænɪdʒ/
activate /ˈæktɪveɪt/
Đáp án B “a” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/
Đáp án: B
Câu 6:
A.conduct
B. ancient
C. drawback
D.conflict
Đáp án:
conduct /kənˈdʌkt/
ancient /ˈeɪnʃənt/
drawback /ˈdrɔːbæk/
conflict /ˈkɒnflɪkt/
Đáp án B “c” được phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /k/
Đáp án: B
Câu 7: .
A. packed
B.asset
C. fabulous
D. canal
Đáp án:
packed /pækt/
asset /ˈæset/
fabulous /ˈfæbjələs/
canal /kəˈnæl/
Đáp án D “a” được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/
Đáp án: D
....................................
....................................
....................................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều