Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Tourism có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8: Tourism có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I.Choose the best answer.

Câu1:

Thanks to the promotion scheme of this travel agency, this abroad trip is ____ to my family.

A.unaffordable

B.affordable

C.afford

D.affordance

Giải thích đáp án:

unaffordable (adj): không thể chi trả

affordable (adj): có thể chi trả, phù hợp với khả năng

afford (v): có thể chi trả

affordance (n): khả năng chi trả

Từ cần điền đứng sau động từ to be is và trước giới từ to nên phải là một tính từ

=> Thanks to the promotion scheme of this travel agency, this abroad trip is affordable to my family.

Tạm dịch: Nhờ chương trình khuyến mãi của công ty du lịch này, chuyến đi nước ngoài này phù hợp với gia đình tôi.

Đáp án cần chọn là:B

Câu2:

If you want to see historical places, it is a good idea to go on a guided _____.

A.cruise

B.voyage

C.visit

D.tour

Giải thích đáp án:

cruise (n): du thuyền

voyage (n): cuộc hành trình bằng đường biển

visit (n): chuyến tham quan

tour (n): chuyến du lịch

=> If you want to see historical places, it is a good idea to go on a guided tour.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn xem các địa điểm lịch sử thì một chuyến du lịch có hướng dẫn là một ý tưởng tốt.

Đáp án cần chọn là:D

Câu3:

They spent two weeks at a fashionable ski _______ in Switzerland.

A.esort

B.boarding

C.region

D.area

Giải thích đáp án:

resort (n): khu nghỉ dưỡng

boarding (n): lên máy bay

region (n): vùng

area (n): khu vực

=> They spent two weeks at a fashionable ski resort in Switzerland.

Tạm dịch: Họ đã dành hai tuần tại một khu nghỉ mát trượt tuyết thời trang ở Thụy Sĩ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu4:

They met on board of a luxurious yacht during a ______ in the Caribbean.

A.our

B.voyage

C. cruise

D.trip

Giải thích đáp án:

tour (n): chuyến du lịch

voyage (n): cuộc hành trình dài, chuyến đi bằng đường biển, lênh đênh trên biển

cruise (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền

trip (n): cuộc dạo chơi

=> They met on board of a luxurious yacht during a cruise in the Caribbean.

Tạm dịch: Họ gặp nhau trên một chiếc du thuyền sang trọng trong một chuyến du lịch đến vùng biển Caribbean.

Đáp án cần chọn là:C

Câu5:

After changing trains three times we arrived at our _______ in the end.

A.destination

B.departure

C.package

D. countries

Giải thích đáp án:

destination (n): điểm đến

departure (n): sự khởi hành

package (n): gói đồ, gói hàng

country (n): quốc gia

=> After changing trains three times we arrived at our destination in the end.

Tạm dịch: Sau khi đổi tàu ba lần, chúng tôi đã đến điểm đến cuối cùng.

Đáp án cần chọn là:A

Câu6:

I was offered a 50% discount for my staying at that five-star resort, so I could enjoy the holiday to the full without breaking the ______.

A.brand

B.branch

C.bank

D.banking

Giải thích đáp án:

break the bank: hết sạch số tiền đang có

=> I was offered a 50% discount for my staying at that five-star resort, so I could enjoy the holiday to the full without breaking the bank

Tạm dịch: Tôi đã được giảm giá 50% khi ở tại khu nghỉ dưỡng năm sao đó, vì vậy tôi có thể tận hưởng kỳ nghỉ trọn vẹn mà không hết tiền.

Đáp án cần chọn là:C

Câu7:

If you want to book a package tour, you should contact the .......... which I introduce to you previously.

A.travel agent

B.agent travel

C.travel agency

D.agency travel

Giải thích đáp án:

travel agency: đại lý du lịch

travel agent: nhân viên của đại lý du lịch

Sau vị trí cần điền là đại từ quan hệ “which” chỉ vật hoặc sự việc chứ không dùng chỉ người nên sử dụng “agency”

=> If you want to book a package tour, you should contact the travel agency which I introduce to you previously.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn đặt tour du lịch trọn gói, bạn nên liên hệ với đại lý du lịch mà tôi giới thiệu trước đây.

Đáp án cần chọn là:C

Câu8:

If you have any excess _______, you must pay extra money.

A.furniture

B.tool

C.luggage

D.facility

Giải thích đáp án:

furniture (n): đồ nội thất

tool (n): công cụ

luggage (n): hành lý

facility (n): trang thiết bị

=> If you have any excess luggage, you must pay extra money.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ hành lý quá cước, bạn phải trả thêm tiền.

Đáp án cần chọn là:C

Câu9:

They are going to spend their holiday _____rural France.

A.relaxing

B.exploring

C.reserving

D.searching

Giải thích đáp án:

relax (v): thư giãn

explore (v): khám phá

reserve (v): dự trữ

search (v): tìm kiếm

=> They are going to spend their holiday exploring rural France.

Tạm dịch: Họ sẽ dành kỳ nghỉ của họ để khám phá vùng nông thôn nước Pháp.B

Đáp án cần chọn là:B

Câu10:

Unfortunately, my flight to Da Nang was _______ for one and a half hour.

A.delayed

B.held up

C.held on

D.both A&B

Giải thích đáp án:

delay (v): trì hoãn

hold up (v): làm đình trệ, tắc nghẽn

hold on (v): giữ

=> cả A và B đều đúng

=> Unfortunately, my flight to Da Nang was delayed / held up for one and a half hour.

Tạm dịch: Thật không may, chuyến bay của tôi đến Đà Nẵng đã bị trì hoãn trong một tiếng rưỡi.

Đáp án cần chọn là:D

Câu11:

Vietnam has a great number of tourist _____; therefore, it is a good destination for many travellers worldwide.

A. attractive

B. attractives

C. attraction

D. attractions

Giải thích đáp án:

attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

attractive (n): điểm thu hút, hấp dẫn

tourist attraction: điểm thu hút khách du lịch

Sau a lot of phải là danh từ số nhiều

=> Vietnam has a great number of touristattractions; therefore, it is a good destination for many travellers worldwide.

Tạm dịch: Việt Nam có một số lượng lớn các điểm thu hút khách du lịch; do đó, nó là một điểm đến tốt cho nhiều du khách trên toàn thế giới.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 12:

They _____ for America with nothing but the clothes on their backs.

A.set off

B.set in

C.set to

D.set up

Giải thích đáp án:

set off: lên đường

set in: bắt đầu

set to: bắt đầu lao vào (cuộc tranh luận)

set up: thiết lập

=> The set off for America with nothing but the clothes on their backs.

Tạm dịch: Họ lên đường sang Mỹ mà không có gì ngoài quần áo trên lưng

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13:

All the students really enjoyed the ____ tour which took them to the most impressive beauty spots of the city.

A.adventure

B.culture

C.religious

D.city

Giải thích đáp án:

adventure (n): cuộc phiêu lưu, mạo hiểm

culture (n): văn hóa

religious (adj); tôn giáo

city (n): thành phố

=>All the students really enjoyed the adventure tour which took them to the most impressive beauty spots of the city.

Tạm dịch: Tất cả các sinh viên thực sự thích chuyến du lịch mạo hiểm đưa họ đến những điểm đẹp ấn tượng nhất của thành phố.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14:

He had _____two expeditions to Spain to study wild plants by the end of 2010.

A.taken

B.made

C.done

D. gone

Giải thích đáp án:

Cụm từ: make expedition: thực hiện chuyến đi => động từ đi cùng expedition là make.

=> He had made two expeditions to Spain to study wild plants by the end of 2010.

Tạm dịch: Ông sẽ thực hiện xong hai chuyến thám hiểm đến Tây Ban Nha để nghiên cứu thực vật hoang dã vào cuối năm 2010.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 15:

I’m still suffering from ___ lag after my trip to Australia.

A.airline

B.plane

C.jet

D. airplane

Giải thích đáp án:

jet lag (n): hội chứng mệt mỏi sau một chuyến bay dài xuyên qua nhiều múi giờ

=> I’m still suffering from jet lag after my trip to Australia.

Tạm dịch: Tôi vẫn còn bị mệt mỏi vì đi máy bay sau chuyến đi đến Australia

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16:

There was a long queue at the _______ and customers were getting impatient.

A.stopover

B.departure longue

C.take-off

D.check-out

Giải thích đáp án:

stop over: tạm dừng dọc đường

departure lounge: phòng chờ khởi hành

take-off: cất cánh

check-out: thủ tục thanh toán

=> There was a long queue at the departure lounge and customers were getting impatient.

Tạm dịch: Có một hàng dài ở phòng chờ khởi hành và khách hàng đang mất kiên nhẫn.

Đáp án cần chọn là:B

Câu17:

Nature-loving tourists, who love to go green like travelling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called ______.

A.eco-tours

B.tour guides

C.eco-tourists

D.nature-lovers

Giải thích đáp án:

eco-tourists: khách du lịch sinh thái

=> Nature - loving tourists, who love to go green like travelling to Bonita Gardens in Bloemfontein South Africa or similar destinations are called eco-tourists.

Tạm dịch: Khách du lịch yêu thiên nhiên, những người thích đi xanh như du lịch đến Bonita Gardens ở Bloemfontein Nam Phi hoặc các điểm đến tương tự được gọi là khách du lịch sinh thái

Đáp án cần chọn là:C

Câu18:

A ______ is usually necessary when you travel overseas.

A.passport

B.driving licence

C.birth certificate

D.degree

Giải thích đáp án:

passport (n): hộ chiếu

driving licence (n): bằng lái xe

birth certificate (n): giấy khai sinh

degree (n): bằng cấp

travel overseas: du lịch nước ngoài

=> A passport is usually necessary when you travel overseas.

Tạm dịch: Hộ chiếu thường cần thiết khi bạn đi du lịch nước ngoài.

Đáp án cần chọn là:A

Câu19:

An example of a ______ is a tour through Africa to view elephants and lions.

A.safari

B. bvoyage

C.mission

D.cruise

Giải thích đáp án:

safari (n): cuộc đi săn, cuộc hành trình qua sa mạc (bằng đường bộ; nhất là ở Đông và Trung phi)

voyage (n): cuộc hành trình bằng đường biển

mission (n): nhiệm vụ

cruise (n): chuyến du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền

=> An example of a safari is a tour through Africa to view elephants and lions.

Tạm dịch: Một ví dụ về hành trình qua sa mạc là một tour du lịch qua châu Phi để xem voi và sư tử.

Đáp án cần chọn là:A

Câu20:

Luckily, my family was offered another 20% discount when booking rooms at that hotel because it was _____ then.

A.high season

B.low season

C.crowded season

D.close season

Đáp án:B

low season: mùa thấp điểm >< high season: mùa cao điểm (du lịch)

=> Luckily, my family was offered another 20% discount when booking rooms at that hotel because it was low season then.

Tạm dịch: May mắn thay, gia đình tôi đã được giảm giá 20% khi đặt phòng tại khách sạn đó vì đó là mùa thấp điểm.

Đáp án cần chọn là:B

B/ Grammar

II.Fill in the blank with the correct form of the given word.

Câu1:

The foreign visitor was really impressed by the_____ viewsin the mountainous areas of Viet Nam. (breath)

Giải thích đáp án:

breath (v): thở

Từ cần điền đứng sau mạo từ the và trước danh từ views nên phải là một tính từ

breath => breathtaking (adj): hấp dẫn ngoạn mục (dùng cho miêu tả quang cảnh)

=> The foreign visitor was really impressed by the breathtakingviews in the mountainous areas of Viet Nam.

Tạm dịch: Vị khách nước ngoài thực sự ấn tượng bởi khung cảnh ngoạn mục ở vùng núi Việt Nam.

Đáp án: breathtaking

Câu 2:

More and more foreigners like travelling to Vietnam for holiday because things are___here.(afford)

Giải thích đáp án:

afford (v): có khả năng chi trả

Từ cần điền đứng sau động từ to be are nên phải là một tính từ

afford => affordable (adj): giá cả phải chăng

=> More and more foreigners like travelling to Vietnam for holiday because things are affordable here.

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người nước ngoài thích du lịch Việt Nam cho kỳ nghỉ vì mọi thứ ở đây đều có giá cả phải chăng.

Đáp án: affordable

Câu3:

British cavers have made some important____aboutSon Doong Cave. (discover)

Giải thích đáp án:

discover (v): khám phá

Từ cần điền đứng sau some và tính từ important nên phải là một danh từ số nhiều

discover => discovery (n): sự khám phá

=> British cavers have made some important discoveries about Son Doong Cave.

Tạm dịch: Những người theo dõi người Anh đã thực hiện một số khám phá quan trọng về hang Sơn Đoòng.

Đáp án: discoveries

Câu4:

Old people tend to be interested in cultural tourism, historical tourism and____tourismmore than any other kinds. (religion)

Giải thích đáp án:

religion (n): tôn giáo

Từ cần điền đứng trước danh từ tourism nên phải là một tính từ

religion => religious (adj): thuộc tôn giáo

=> Old people tend to be interested in cultural tourism, historical tourism and religious tourism more than any other kinds.

Tạm dịch: Người già có xu hướng quan tâm đến du lịch văn hóa, du lịch lịch sử và du lịch tôn giáo hơn bất kỳ loại nào khác.

Đáp án: religious

Câu5:

Passengers should arrive at check-in at least two hours before_____(depart)

Giải thích đáp án:

depart (v): khởi hành

Từ cần điền đứng sau giới từ before nên phải là một danh từ

depart => departure (n): sự khởi hành

=> Passengers should arrive at check-in at least two hours before departure.

Tạm dịch: Hành khách nên đến nhận phòng ít nhất hai giờ trước khi khởi hành.

Đáp án: departure

III. Choose the correct answer

Câu 1:

We went out for ______dinner last night. ________ restaurant we went to was excellent.

A.x/a

B.the/the

C.x/the

D.the/a

Giải thích đáp án:

Không dùng mạo từ với các bữa ăn trong ngày

restaurant là danh từ đã được xác định bởi mệnh đề trước đó nên ta dùng mạo từ the

=> We went out for dinner last night. Therestaurant we went to was excellent.

Tạm dịch: Chúng tôi đã ra ngoài ăn tối qua. Nhà hàng chúng tôi đã đến rất tuyệt vời.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

Da Nang is ____ city in Vietnam where ____ International Firework Festival is held annually.

A.a/a

B.a/the

C.the/the

D.the/a

Giải thích đáp án:

city là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

International Firework Festival là danh từ riêng chỉ sự kiện được xác định cụ thể nên ta dùng mạo từ the

=> Da Nang is a city in Vietnam where the International Firework Festival is held annually.

Tạm dịch: Đà Nẵng là một thành phố ở Việt Nam, nơi tổ chức Lễ hội pháo hoa quốc tế hàng năm.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3:

My uncle and aunt live in ______ small town in ______ United States.

A.a/a

B.a/the

C.the/the

D. a/x

Giải thích đáp án:

small town là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

United States là tên nước có 2 từ trở lên nên ta dùng the

=> My uncle and aunt live in a small town in theUnited States.

Tạm dịch: Chú và dì của tôi sống ở một thị trấn nhỏ ở Hoa Kỳ.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4:

Our plane arrives in Ha Noi at _____ two o’clock in ____ afternoon.

A.x/the

B.the/the

C.a/a

D.the/an

Giải thích đáp án:

danh từ chỉ giờ không dùng mạo từ

danh từ chỉ các buổi sáng và chiều trong ngày dùng mạo từ the

=> Our plane arrives in Ha Noi at two o’clock in the afternoon.

Tạm dịch: Máy bay của chúng tôi đến Hà Nội lúc hai giờ chiều.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5:

You can use _____ railcard in most of _____ countries in Europe.

A.the/the

B.a/x

C.a/the

D.the/x

Giải thích đáp án:

railcardlà danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

countrieslà danh từ số nhiều đã xác định (countries in Europe - ở châu Âu) nên sử dụng mạo từ the

=> You can use arailcard in most of thecountries in Europe.

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng thẻ tàu điện ngầm từ ở hầu hết các quốc gia ở Châu Âu.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6:

Did ______ police find ______ person who stole your bicycle?

A.a/a

B.the/the

C.a/the

D. the/a

Giải thích đáp án:

police là danh từ đã được xác định do người nói và người nghe đều ngầm hiểu đang đề cập đến ai.

person là danh từ đã được xác định (person who stole your bicycle – người mà đã trộm chiếc xe)

=> Did the police find the person who stole your bicycle?

Tạm dịch: Cảnh sát có tìm được kẻ ăn trộm xe của bạn không?

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:

I’m looking for _____ job. Did Mary get _____ job she applied for?

A.a/the

B. The/a

C.a/a

D.the/the

Giải thích đáp án:

job thứ nhất là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

job thứ hai là danh từ đã xác định cụ thể (job she applied for) nên ta dùng the

=> I’m looking for a job. Did Mary get the job she applied for?

Tạm dịch: Tôi đang tìm một công việc. Mary có nhận được công việc mà cô ấy đã ứng tuyển không?

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

We live in _____ big house in _____ middle of the village.

A.a/a

B.a/the

C.the/the

D.the/a

Giải thích đáp án:

house là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

the middle of the village: giữa làng

=> We live in abig house in the middle of the village.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn ở giữa làng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9:

This morning I bought a newspaper and a magazine. ______ newspaper is in my bag but I don’t know where _____ magazine is.

A.a/a

B.a/the

C.the/the

D.the/a

Giải thích đáp án:

newspaper và magazine đều là các danh từ đã được xác định cụ thể từ mệnh đề trước nên ta dùng mạo từ the

=> This morning I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag but I don’t know where the magazine is.

Tạm dịch: Sáng nay tôi đã mua một tờ báo và một tạp chí. Tờ báo nằm trong túi của tôi nhưng tôi không biết tạp chí ở đâu.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10:

________ best time to visit Keukenhof which is one of _______ largest tulip gardens is usually in the middle of April.

A.A/a

B.An/an

C.The/the

D.A/the

Giải thích đáp án:

best time và largest tulip gardens là so sánh nhất nên ta dùng mạo từ the

=> Thebest time to visit Keukenhof which is one of the largest tulip gardens is usually in the middle of April.

Tạm dịch: Thời gian tốt nhất để ghé thăm Keukenhof, một trong những vườn hoa tulip lớn nhất thường là vào giữa tháng Tư.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 11:

______ Philippines is ____ unitary sovereign state in _____ Southeast Asia.

A.the/a/a

B.x/the/the

C.the/a/x

D.the/an/x

Giải thích đáp án:

The Philippines

unitary sovereign state là danh từ số ít chưa xác định cụ thể nên ta dùng a

Southeast Asia là tên khu vực nên không dùng mạo từ

=> The Philippines is a unitary sovereign state in Southeast Asia.

Tạm dịch: Philippines là một quốc gia có chủ quyền thống nhất ở Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12:

In August 2013, _____ first tourist group explored _____ Son Doong Cave on _____ guided tour.

A.the/x/a

B.the/the/a

C.x/the/a

D.the/x/the

Giải thích đáp án:

the first: đầu tiên

Son Doong Cave là tên riêng của hang động ta không dùng mạo từ

guided tour là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

=> In August 2013, the first tourist group explored Son Doong Cave on aguided tour.

Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 2013, nhóm du khách đầu tiên khám phá hang Sơn Đoòng trong một chuyến tham quan có hướng dẫn.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13:

Palawan, a hidden piece of paradise, is _______ astounding island in ________ Philippines.

A.a-a

B.the-an

C.a/the

D.an-the

Giải thích đáp án:

astounding island là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

The Philippines: Chỉ quốc gia có nhiều đảo nhỏ (vùng) hình thành nên.

=> Palawan, a hidden piece of paradise, is an astounding island in the Philippines.

Tạm dịch: Palawan, một mảnh thiên đường ẩn giấu, là một hòn đảo đáng kinh ngạc ở Philippines.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14:

Bora Bora is regarded as one of the most ideal places to see _______ sunset.

A.a

B.an

C.the

D.x

Giải thích đáp án:

sunset không dùng mạo từ

=> Bora Bora is regarded as one of the most ideal places to see sunset.

Tạm dịch: Bora Bora được coi là một trong những nơi lý tưởng nhất để ngắm hoàng hôn.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15:

You’ll get ____ shock if you touch ____ live wire with that screwdriver.

A.an/the

B.x/the

C.a/a

D.an/the

Giải thích đáp án:

get shock: bị sốc

live wire là danh từ đã xác định trước đó (get shock) nên ta dùng the

=> You’ll get shock if you touch the live wire with that screwdriver.

Tạm dịch: Bạn sẽ bị sốc nếu bạn chạm vào dây điện trần với chiếc tuốc nơ vít đó.

Đáp án cần chọn là:B

IV.Fill in the blanks with a/ an/ the. Put x if nothing is needed.

Câu 1:

Sam lives in___littleflat in____middleof the city. There is____pubnearby and____noiseskeeps him awake at night.

Giải thích đáp án:

flat là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

the middle of the city: giữa thành phố

pub là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

noise là danh từ đã được xác định trước đó (pub nearby) nên ta dùng the

=> Sam lives in a little flat inthe middle of the city. There is a pub nearby and the noise keeps him awake at night.

Tạm dịch: Sam sống trong một căn hộ nhỏ ở giữa thành phố. Có một quán rượu gần đó và tiếng ồn khiến anh thức giấc vào ban đêm.

Đáp án cần chọn là: a-the-a-the

Câu2:

I have___appointmentat_____dentist’sthis afternoon because I’ve got____toothache

Giải thích đáp án:

appointment là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

dentist là danh từ đã được xác định trước đó (appointment) nên ta dùng the

toothache là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

=> I have an appointment at the dentist's this afternoon because I’ve got a toothache.

Tạm dịch: Tôi có một cuộc hẹn tại nha sĩ chiều nay vì tôi bị đau răng.

Đáp án cần chọn là: an – the – a

Câu3:

I applied for___joblast week.___jobinvolved driving___van around the country.

Giải thích đáp án:

job thứ nhất là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

job thứ hai là danh từ đã được xác định trước đó nên ta dùng the

van là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng a

=> I applied for a job last week. The job involved driving avan around the country.

Tạm dịch: Tôi đã nộp đơn xin việc vào tuần trước. Các công việc liên quan đến lái xe van trên khắp đất nước.

Đáp án cần chọn là: a – the – a

Câu4:

____TateGallery is farfrom_____Science Museum, so you'd better take a bus.

Giải thích đáp án:

Tate Gallery và Science Museum là các danh từ chỉ tên riêng đã được xác định nên ta dùng the

=> TheTate Gallery is far from the Science Museum, so you'd better take a bus.

Tạm dịch: Phòng trưng bày Tate cách xa Bảo tàng Khoa học, vì vậy tốt hơn bạn nên đi xe buýt.

Đáp án cần chọn là: the – the

Câu5:

Of all____countrieson_____continentof____NorthAmerica, Phil has only visited_____Canada.

Giải thích đáp án:

countries là danh từ đã được xác định (of all)

the continent of North America: lục địa Bắc Mỹ

tên quốc gia Canada không dùng mạo từ

=> Of all the countries on the continent of North America, Phil has only visited Canada.

Tạm dịch: Trong số tất cả các quốc gia trên lục địa Bắc Mỹ, Phil mới chỉ đến thăm Canada.

Đáp án cần chọn là: the – the – x – x

C/ Pronunciation

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

A.organize

B.decorate

C.divorce

D.promise

Giải thích đáp án:

organize /ˈɔːɡənaɪz/

decorate /ˈdekəreɪt/

divorce /dɪˈvɔːs/

promise /ˈprɒmɪs/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

A. touchdown

B. pyramid

C. magnificence

D. voyage

Giải thích đáp án:

touchdown /ˈtʌtʃdaʊn/

pyramid /ˈpɪrəmɪd/

magnificence /mæɡˈnɪfɪsns/

voyage /ˈvɔɪɪdʒ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3:

A.terminal

B.speciality

C.business

D.agency

Giải thích đáp án:

terminal /ˈtɜːmɪnl/

speciality /ˌspeʃiˈæləti/

business /ˈbɪznəs/

agency /ˈeɪdʒənsi/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4:

A.difficult

B.relevant

C.volunteer

D.interesting

Giải thích đáp án:

difficult /ˈdɪfɪkəlt/

relevant /ˈreləvənt/

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5:

A. habitat

B. sightseeing

C. limestone

D. horizon

Giải thích đáp án:

habitat /ˈhæbɪtæt/

sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/

limestone /ˈlaɪmstəʊn/

horizon /həˈraɪzn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6:

A. refreshment

B. horrible

C. exciting

D. intention

Giải thích đáp án:

refreshment /rɪˈfreʃmənt/

horrible /ˈhɒrəbl/

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

intention /ɪnˈtenʃn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:

A. confidence

B. supportive

C. solution

D. obedient

Giải thích đáp án:

confidence /ˈkɒnfɪdəns/

supportive /səˈpɔːtɪv/

solution /səˈluːʃn/

obedient /əˈbiːdiənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

A. expedition

B. excursion

C. geography

D.forbidden

Giải thích đáp án:

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/

excursion /ɪkˈskɜːʃn/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

forbidden /fəˈbɪdn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

A. knowledge

B. maximum

C. athletic

D. marathon

Giải thích đáp án:

knowledge /ˈnɒlɪdʒ/

maximum /ˈmæksɪməm/

athletic /æθˈletɪk/

marathon /ˈmærəθən/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10:

A.naccessible

B.imperial

C.exotic

D.affordable

Giải thích đáp án:

inaccessible /ˌɪnækˈsesəbl/

imperial /ɪmˈpɪəriəl/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

affordable /əˈfɔːdəbl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A.station

B.intersection

C.question

D. invitation

Giải thích đáp án:

station /ˈsteɪʃn/

intersection /ˌɪntəˈsekʃn/

question /ˈkwestʃən/

invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/

Câu C âm –tion phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃn/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

A.teacher

B.children

C.lunch

D.chemist

Giải thích đáp án:

teacher /ˈtiːtʃə(r)/

children /tʃaɪld/

lunch /lʌntʃ/

chemist /ˈkemɪst/

Câu D âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3:

A.backpack

B.travel

C.plane

D.banking

Giải thích đáp án:

backpack /ˈbækpæk/

travel /ˈtrævl/

plane /pleɪn/

banking /ˈbæŋkɪŋ/

Câu C âm –a phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu4:

A.teacher

B.repeat

C.year

D.meat

Giải thích đáp án:

teacher /ˈtiːtʃə(r)/

repeat /rɪˈpiːt/

year /jɪə(r)/

meat /miːt/

Câu C âm –ea phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /i:/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5:

A.designed

B.preserved

C.scheduled

D. guided

Giải thích đáp án:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- /d/ các âm còn lại

designed /dɪˈzaɪnd/

preserved /prɪˈzɜːvd/

scheduled /ˈʃedjuːld/

guided /ˈɡaɪdɪd/

Câu D đuôi –ed phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6:

A.package

B.relaxing

C.catering

D.mass

Giải thích đáp án:

package /ˈpækɪdʒ/

relaxing /rɪˈlæksɪŋ/

catering /ˈkeɪtərɪŋ/

mass /mæs/

Câu C âm –a phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7:

A.agency

B.entrance

C.accommodate

D.destination

Giải thích đáp án:

agency /ˈeɪdʒənsi/

entrance /ˈentrəns/

accommodate /əˈkɒmədeɪt/

destination /ˌdestɪˈneɪʃn/

Câu B âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /eɪ/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8:

A.island

B.cruise

C.pleasing

D.cuisine

Giải thích đáp án:

island /ˈaɪlənd/

cruise /kruːz/

pleasing /ˈpliːzɪŋ/

cuisine /kwɪˈziːn/

Câu A âm –s là âm câm, còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

A. nowadays

B. resort

C. museum

D.sample

Giải thích đáp án:

nowadays /ˈnaʊədeɪz/

resort /rɪˈzɔːt/

museum /mjuˈziːəm/

sample /ˈsɑːmpl/

Câu D âm –s phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn là:D

Câu10:

A.desperate

B.platform

C.camel

D.scatter

Giải thích đáp án:

desperate /ˈdespərət/

platform /ˈplætfɔːm/

camel /ˈkæml/

scatter /ˈskætə(r)/

Câu A âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là:A

D/ Reading

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

A.organize

B.decorate

C.divorce

D.promise

Giải thích đáp án:

organize /ˈɔːɡənaɪz/

decorate /ˈdekəreɪt/

divorce /dɪˈvɔːs/

promise /ˈprɒmɪs/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

A. touchdown

B. pyramid

C. magnificence

D. voyage

Giải thích đáp án:

touchdown /ˈtʌtʃdaʊn/

pyramid /ˈpɪrəmɪd/

magnificence /mæɡˈnɪfɪsns/

voyage /ˈvɔɪɪdʒ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3:

A.terminal

B.speciality

C.business

D.agency

Giải thích đáp án:

terminal /ˈtɜːmɪnl/

speciality /ˌspeʃiˈæləti/

business /ˈbɪznəs/

agency /ˈeɪdʒənsi/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:B

Câu 4:

A.difficult

B.relevant

C.volunteer

D.interesting

Giải thích đáp án:

difficult /ˈdɪfɪkəlt/

relevant /ˈreləvənt/

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5:

A. habitat

B. sightseeing

C. limestone

D. horizon

Giải thích đáp án:

habitat /ˈhæbɪtæt/

sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/

limestone /ˈlaɪmstəʊn/

horizon /həˈraɪzn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6:

A. refreshment

B. horrible

C. exciting

D. intention

Giải thích đáp án:

refreshment /rɪˈfreʃmənt/

horrible /ˈhɒrəbl/

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

intention /ɪnˈtenʃn/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:

A. confidence

B. supportive

C. solution

D. obedient

Giải thích đáp án:

confidence /ˈkɒnfɪdəns/

supportive /səˈpɔːtɪv/

solution /səˈluːʃn/

obedient /əˈbiːdiənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

A. expedition

B. excursion

C. geography

D.forbidden

Giải thích đáp án:

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/

excursion /ɪkˈskɜːʃn/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

forbidden /fəˈbɪdn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

A. knowledge

B. maximum

C. athletic

D. marathon

Giải thích đáp án:

knowledge /ˈnɒlɪdʒ/

maximum /ˈmæksɪməm/

athletic /æθˈletɪk/

marathon /ˈmærəθən/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10:

A.naccessible

B.imperial

C.exotic

D.affordable

Giải thích đáp án:

inaccessible /ˌɪnækˈsesəbl/

imperial /ɪmˈpɪəriəl/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

affordable /əˈfɔːdəbl/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:A

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1:

A.station

B.intersection

C.question

D. invitation

Giải thích đáp án:

station /ˈsteɪʃn/

intersection /ˌɪntəˈsekʃn/

question /ˈkwestʃən/

invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/

Câu C âm –tion phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃn/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

A.teacher

B.children

C.lunch

D.chemist

Giải thích đáp án:

teacher /ˈtiːtʃə(r)/

children /tʃaɪld/

lunch /lʌntʃ/

chemist /ˈkemɪst/

Câu D âm –ch phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3:

A.backpack

B.travel

C.plane

D.banking

Giải thích đáp án:

backpack /ˈbækpæk/

travel /ˈtrævl/

plane /pleɪn/

banking /ˈbæŋkɪŋ/

Câu C âm –a phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu4:

A.teacher

B.repeat

C.year

D.meat

Giải thích đáp án:

teacher /ˈtiːtʃə(r)/

repeat /rɪˈpiːt/

year /jɪə(r)/

meat /miːt/

Câu C âm –ea phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /i:/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5:

A.designed

B.preserved

C.scheduled

D. guided

Giải thích đáp án:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- /d/ các âm còn lại

designed /dɪˈzaɪnd/

preserved /prɪˈzɜːvd/

scheduled /ˈʃedjuːld/

guided /ˈɡaɪdɪd/

Câu D đuôi –ed phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6:

A.package

B.relaxing

C.catering

D.mass

Giải thích đáp án:

package /ˈpækɪdʒ/

relaxing /rɪˈlæksɪŋ/

catering /ˈkeɪtərɪŋ/

mass /mæs/

Câu C âm –a phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7:

A.agency

B.entrance

C.accommodate

D.destination

Giải thích đáp án:

agency /ˈeɪdʒənsi/

entrance /ˈentrəns/

accommodate /əˈkɒmədeɪt/

destination /ˌdestɪˈneɪʃn/

Câu B âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /eɪ/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8:

A.island

B.cruise

C.pleasing

D.cuisine

Giải thích đáp án:

island /ˈaɪlənd/

cruise /kruːz/

pleasing /ˈpliːzɪŋ/

cuisine /kwɪˈziːn/

Câu A âm –s là âm câm, còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

A. nowadays

B. resort

C. museum

D.sample

Giải thích đáp án:

nowadays /ˈnaʊədeɪz/

resort /rɪˈzɔːt/

museum /mjuˈziːəm/

sample /ˈsɑːmpl/

Câu D âm –s phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Đáp án cần chọn là:D

Câu10:

A.desperate

B.platform

C.camel

D.scatter

Giải thích đáp án:

desperate /ˈdespərət/

platform /ˈplætfɔːm/

camel /ˈkæml/

scatter /ˈskætə(r)/

Câu A âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /æ/

Đáp án cần chọn là:A

READING

I.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Big Ben, the nickname for the bell inside the Elizabeth Tower of Parliament, will ring for the final time next Monday (August 21) at midday ahead of four-years of extensive (1)______ works.

The decision was taken to (2) ______ ringing the bell (3) ____ protect the hearing of those working on cleaning and repairing the clock. And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a (4)_______ basis, the bell will only ring for special (5) _______, including the city’s New Year celebrations and remembrance Sunday.

Steve Jaggs, (6) _______ as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we're sure you'll agree), told BBC News that the renovation works are “essential” and will “safeguard the clock on a (7) ______ basis.”

Over the next four years, the Elizabeth Tower will be modernized with a lift and will be made more energy-efficient. The clock face will be briefly taken apart for cleaning and repairing, but will, (8) _______,continue to tell the time correctly.

Câu 1: Big Ben, the nickname for the bell inside the Elizabeth Tower of Parliament, will ring for the final time next Monday (August 21) at midday ahead of four-years of extensive (1)______ works.

A.renew

B.reborn

C.innovation

D. renovation

Giải thích đáp án:

renew (n): sự làm mới lại

reborn (n): sự tái sinh

innovation (n): sự đối mới

renovation (n): sự cải tạo

=> Big Ben, the nickname for the bell inside the Elizabeth Tower of Parliament, will ring for the final time next Monday (August 21) at midday ahead of four-years of extensive renovationworks.

Tạm dịch: Big Ben, biệt danh của chiếc chuông bên trong Tháp Elizabeth của Quốc hội, sẽ vang lên lần cuối cùng vào thứ Hai tuần sau (ngày 21 tháng 8) lúc giữa trưa trước công việc cải tạo mở rộng trong 4 năm.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2:The decision was taken to (2) ______ ringing the bell ...

A.pause

B.pop

C.put off

D.delay

Giải thích đáp án:

pause (v): tạm dừng

stop (v) + V-ing: dừng việc gì lại

put off (v): ngừng, trì hoãn

delay (v) trì hoãn

=> The decision was taken to stop ringing the bell

Tạm dịch: Quyết định đã được đưa ra để dừng việc rung chuông

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3: The decision was taken to stop ringing the bell (3) ____ protect the hearing of those working on cleaning and repairing the clock.

A.so as to

B.in order to

C.to

D.all are correct

Giải thích đáp án:

so as to: để

in order to: để

to: để

so as to = in order to = to +V: dùng để chỉ mục đích làm gì

=> The decision was taken to stop ringing the bell so as to / in order to / to protect the hearing of those working on cleaning and repairing the clock.

Tạm dịch: Quyết định đã được đưa ra để ngừng việc rung chuông nhằm bảo vệ thính giác của những người làm công việc dọn dẹp và sửa chữa đồng hồ.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a (4)_______ basis,

A.hourly

B.daily

C.monthly

D.yearly

Giải thích đáp án:

Giải thích:

hourly (adj): hàng giờ

daily (adj): hàng ngày

monthlt (adj): hàng tháng

yearly (adj): hàng năm

cụm từ: on a daily basis: hàng ngày

=> And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a daily basis,

Tạm dịch: Và trong khi người dân London sẽ bỏ lỡ những tiếng chuông quen thuộc của Big Ben hàng ngày,

Đáp án cần chọn là:B

Câu 5: And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a daily basis, the bell will only ring for special (5) _______, including the city’s New Year celebrations and remembrance Sunday.

A.time

B.even

C.occasions

D.event

Giải thích đáp án:

time (n): thời gian

even: thậm chí, còn, ngay cả

occasion (n): dịp

event (n): sự kiện

=> And while Londoners will miss the familiar chimes of Big Ben on a daily basis, the bell will only ring for special occasions, including the city’s New Year celebrations and remembrance Sunday.

Tạm dịch: Và trong khi người dân London sẽ bỏ lỡ những tiếng chuông quen thuộc của Big Ben hàng ngày, thì tiếng chuông sẽ chỉ vang lên trong những dịp đặc biệt, bao gồm lễ kỷ niệm năm mới của thành phố và tưởng nhớ vào Chủ nhật.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6:Steve Jaggs, (6) _______ as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we're sure you'll agree), ...

A.such

B.known

C.heard

D.called

Giải thích đáp án:

known as: được biết đến như là

=> Steve Jaggs, known as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we're sure you'll agree),

Tạm dịch: Steve Jagss, được biết đến với cái tên Người cai quản chiếc đồng hồ khổng lồ (một chức danh công việc khá tuyệt vời, chúng tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý với điều này),

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:Steve Jaggs, known as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we're sure you'll agree), told BBC News that the renovation works are “essential” and will “safeguard the clock on a (7) ______ basis.”

A.long-term

B.long

C.short-term

D.short

Giải thích đáp án:

long-term (adj): lâu dài

long (adj): dài

short-term (adj): ngắn hạn

short (adj): ngắn

=> Steve Jaggs, known as Keeper of the Great Clock (a pretty great job title we're sure you'll agree), told BBC News that the renovation works are “essential” and will “safeguard the clock on a long-term basis.”

Tạm dịch: Steve Jagss, được biết đến với cái tên Người cai quản chiếc đồng hồ khổng lồ (một chức danh công việc khá tuyệt vời, chúng tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý với điều này), nói với BBC News rằng các công việc cải

tạo là thiết yếu và sẽ là cơ sở bảo vệ chiếc đồng hồ về lâu dài.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8: Over the next four years, the Elizabeth Tower will be modernized with a lift and will be made more energy-efficient. The clock face will be briefly taken apart for cleaning and repairing, but will, (8) _______, continue to tell the time correctly.

A.otherwise

B.therefore

C.instead

D.unless

Giải thích đáp án:

otherwise: nếu không

therefore: do đó

instead: thay vì

unless: trừ khi

=> Over the next four years, the Elizabeth Tower will be modernized with a lift and will be made more energy-efficient. The clock face will be briefly taken apart for cleaning and repairing, but will, otherwise, continue to tell the time correctly.

Tạm dịch: Trong bốn năm tới, Tháp Elizabeth sẽ được hiện đại hóa bằng thang máy và sẽ được chế tạo nhằm tiết kiệm năng lượng hơn. Mặt đồng hồ sẽ được tháo ra một thời gian ngắn để làm sạch và sửa chữa, nhưng nếu không sẽ tiếp tục cho biết thời gian chính xác.

Đáp án cần chọn là:A

II.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Located approximately 70 kilometers south of Hanoi, and (1)______ from the town of My Duc on the Yen River in the Huong Tich Mountains, Chua Huong is a riverside complex of Buddhist temples that draws large numbers of pilgrims from throughout Vietnam. Legends claim a Buddhist monk (2) _____ the site over 2000 years ago and that the first temples were constructed in the 15th century.

The main pilgrimage season at Chua Huong is during the Huong Pagoda festival, when hundreds of thousands of pilgrims make their way to Huong Tich (3) _____ and the other temples. The longest lasting festival in Vietnam, it officially begins on February 15 in the lunar calendar, but the peak in visitors lasts from the middle of January to the middle of March.

The primary temple in the complex is known as the Perfume Pagoda. Also known as Chua Trong (meaning Inner Temple), it is (4)_______ inside the Huong Tich Cave, which is a steep 4-kilometer climb uphill from the river. The entrance of the cave has the (5)_____ of an open dragon’s mouth and Chinese characters are carved in a wall at the mouth of the cave. Inside the cave are many (6)_______ of deities, including a large statue of the Buddha, as well as one of the Bodhisattva Quan Am. Among the naturally (7)_________ features of the cave are numerous stalactites and stalagmites, many of (8)______ are named, believed to possess special powers, and worn smooth from years of rubbing by visitors. Pilgrims often gather under one particular stalactite, which (9) ____ breast, to catch drops of water in hopes of being blessed with health.

Huong Tich cave is also considered a sacred place because legend says that the Bodhisattva Quan Am visited it in order to help save human souls. Important temples at the lower, riverside part of the complex (10) ______ the Den Trinh, Thien Try and Giai Oan.

Câu1: Located approximately 70 kilometers south of Hanoi, and (1)______ from the town of My Duc on the Yen River in the Huong Tich Mountains, Chua Huong is a riverside complex of Buddhist temples that draws large numbers of pilgrims from throughout Vietnam.

A.downstream

B.downtown

C.downthrow

D.downtime

Giải thích đáp án:

downstream (adv): xuôi dòng

downtown (adv): đi vào thành phố

downthrow (n): sự sụt lún

downtime (n): thời gian chết của máy móc

=> Located approximately 70 kilometers south of Hanoi, and downstream from the town of My Duc on the Yen River in the Huong Tich Mountains, Chua Huong is a riverside complex of Buddhist temples that draws large numbers of pilgrims from throughout Vietnam.

Tạm dịch: Nằm cách Hà Nội khoảng 70 km về phía nam và xuôi dòng từ thị trấn Mỹ Đức trên sông Yến thuộc dãy núi Hương Tích, Chùa Hương là một quần thể chùa Phật giáo ven sông thu hút một lượng lớn khách hành hương từ khắp Việt Nam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu2: Legends claim a Buddhist monk (2) _____ the site over 2000 years ago and that the first temples were constructed in the 15th century.

A.covered

B.discovery

C.discoveries

D.discovered

Giải thích đáp án:

covered (adj): được bao phủ

discovery (n): sự khám phá

discover (v): khám phá, phát hiện

=> Legends claim a Buddhist monk discovered the site over 2000 years ago and that the first temples were constructed in the 15th century.

Tạm dịch: Truyền thuyết tuyên bố rằng một tu sĩ Phật giáo đã phát hiện ra địa điểm này hơn 2000 năm trước và những ngôi chùa đầu tiên được xây dựng vào thế kỷ 15.

Đáp án cần chọn là:D

Câu3: The main pilgrimage season at Chua Huong is during the Huong Pagoda festival, when hundreds of thousands of pilgrims make their way to Huong Tich (3) _____ and the other temples.

A.mountain

B.cave

C.bay

D.peak

Giải thích đáp án:

mountain (n): núi

cave (n): hang động

bay (n): vịnh

peak (n): đỉnh núi, cao điểm

=> The main pilgrimage season at Chua Huong is during the Huong Pagoda festival, when hundreds of thousands of pilgrims make their way to Huong Tich cave and the other temples.

Tạm dịch: Mùa hành hương chính tại Chùa Hương là trong lễ hội chùa Hương, khi hàng trăm ngàn người hành hương tìm đường đến động Hương Tích và các ngôi đền khác.

Đáp án cần chọn là:B

Câu4: The primary temple in the complex is known as the Perfume Pagoda. Also known as Chua Trong (meaning Inner Temple), it is (4)_______ inside the Huong Tich Cave, which is a steep 4-kilometer climb uphill from the river.

A.sit

B.stood

C.situated

D.laid

Giải thích đáp án:

sit (v): ngồi

stand (v): đứng

situate (v): nằm ở vị trí

lay (v): nằm

Nói đến nằm ở địa điểm nào thì dùng be situated.

=> The primary temple in the complex is known as the Perfume Pagoda. Also known as Chua Trong (meaning Inner Temple), it is situated inside the Huong Tich Cave, which is a steep 4-kilometer climb uphill from the river.

Tạm dịch: Ngôi đền chính trong khu phức hợp được gọi là chùa Hương. Còn được gọi là Chùa Trong (có nghĩa là chùa bên trong), nó nằm bên trong hang Hương Tích, là một con dốc cao 4km leo lên từ con sông.

Đáp án cần chọn là:C

Câu5: The entrance of the cave has the (5)_____ of an open dragon’s mouth and Chinese characters are carved in a wall at the mouth of the cave.

A.appear

B.appearance

C.appearing

D.disappear

Giải thích đáp án:

appear (v): xuất hiện

appearance (n): sự xuất hiện

disappear (n): biến mất

Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ

=> The entrance of the cave has the appearance of an open dragon’s mouth and Chinese characters are carved in a wall at the mouth of the cave.

Tạm dịch: Lối vào của hang có sự xuất hiện của một con rồng mở miệng và các ký tự Trung Quốc được khắc trên một bức tường ở miệng hang.

Đáp án cần chọn là:B

Câu6: Inside the cave are many (6)_______ of deities, including a large statue of the Buddha, as well as one of the Bodhisattva Quan Am.

A. tomes

B. temples

B. statues

D. pagodas

Giải thích đáp án:

tome (n): tập sách, bộ sách

temple (n): đền

statue (n): tượng

pagoda (n): chùa

=> Inside the cave are many statues of deities, including a large statue of the Buddha, as well as one of the Bodhisattva Quan Am.

Tạm dịch: Bên trong hang có nhiều bức tượng của các vị thần, trong đó có một bức tượng lớn của Đức Phật, cũng như một bức tượng của Bồ tát Quan Âm.

Đáp án cần chọn là:C

Câu7: Among the naturally (7)_________ features of the cave are numerous stalactites and stalagmites, ...

A.occurring

B.coming

C.happening

D.making

Giải thích đáp án:

occur (v): diễn ra

come (v): đến

happen (v): xảy ra

make (v): tạo nên

=> Among the naturally occurring features of the cave are numerous stalactites and stalagmites,

Tạm dịch: Trong số các đặc điểm diễn ra một cách tự nhiên của hang động có vô số nhũ đá và măng đá,

Đáp án cần chọn là:A

Câu8: Among the naturally occurring features of the cave are numerous stalactites and stalagmites, many of (8)______ are named, believed to possess special powers, and worn smooth from years of rubbing by visitors.

A.that

B.whom

C.which

D. who

Giải thích đáp án:

stalactites and stalagmites là các danh từ chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ which

=> Among the naturally occurring features of the cave are numerous stalactites and stalagmites, many of which are named, believed to possess special powers, and worn smooth from years of rubbing by visitors.

Tạm dịch: Trong số các đặc điểm diễn ra một cách tự nhiên của hang động có vô số nhũ đá và măng đá, nhiều trong số đó đã được đặt tên, được cho là sở hữu sức mạnh đặc biệt và bị bào mòn bởi những năm tháng bị du khách cọ xát vào.

Đáp án cần chọn là:C

Câu9: Pilgrims often gather under one particular stalactite, which (9) ____ breast, to catch drops of water in hopes of being blessed with health.

A.together

B.collects

C.finds

D.resembles

Giải thích đáp án:

together (adv): cùng nhau

collect (v): thu thập

find (v): tìm thấy

resemble (v): giống

=> Pilgrims often gather under one particular stalactite, which resembles breast, to catch drops of water in hopes of being blessed with health.

Tạm dịch: Người hành hương thường tụ tập dưới một nhũ đá đặc biệt, giống như ngực, để hứng những giọt nước với hy vọng được ban phước lành.

Đáp án cần chọn là:D

Câu10: Important temples at the lower, riverside part of the complex (10) ______ the Den Trinh, Thien Try and Giai Oan.

A.consist

B.contain

C.maintain

D.include

Giải thích đáp án:

consist (v): gồm (+of)

contain (v): chứa đựng

maintain (v): duy trì

include (v): bao gồm

=> Important temples at the lower, riverside part of the complex include the Den Trinh, Thien Tru and Giai Oan.

Tạm dịch: Những ngôi đền quan trọng ở phía dưới, phần ven sông của khu phức hợp bao gồm Đền Trình, Thiên Trù và Giải Oan.

Đáp án cần chọn là:D

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Natural beauty of Maldives

Maldives is known as “the tropical paradise” for reasons. Its beauty is none like other. Maldives is a tropical country with separated islands, which are separated by sea. Each island is surrounded by stunning white sandy beaches. It is a wonderful experience to visit and explore the beauty of the islands.

The sea covers about 99% of the Maldives and it is where most attractive things lie in. There are over five thousand coral reefs and plenty of reef fish, corals, marine mammals, and so many other marine lives. And that is the reason people say, diving in Maldives is unforgettable.

Almost all the islands in Maldives are surrounded by beautiful pure white sandy beaches. Even if you have nothing else to do, I am sure you won't get bored walking in the soft white sandy beaches and leaving your foot prints on.

When you look at an island from a distance, you can find green trees before anything else, and specially the coconut palms. That brings more beauty to the islands, plus you get amazing drink out of the coconut palms.

Traveling in a sea plane and watching the beautiful islands from the window is the most wonderful experience you could ever have. Islands are formed in way that makes a round which is called as an atoll. When you see them from sea plane view, it will look like a chain of pearls.

With the natural and beautiful surrounding, you could have a memorable trip in Maldives. It is also an ideal place to have a family holiday, where you can spend lovely moments with fun and enjoyment in the beautiful pure white beaches.

Câu 1: What is true according to the passage?

A.There are many manmade constructions in Maldives.

B.Human activities have had negative impacts on Maldives’ environment.

C.The nature of Maldives is stunning.

D.Tourists can go skiing in Maldives.

Giải thích đáp án:

Điều gì là đúng theo đoạn văn?

A.Có nhiều công trình nhân tạo ở Maldives.

B.Các hoạt động của con người đã có tác động tiêu cực đến môi trường Maldives.

C.Thiên nhiên của Maldives là tuyệt đẹp.

D.Khách du lịch có thể đi trượt tuyết ở Maldives

Thông tin: Maldives is known as “the tropical paradise” for reasons. Its beauty is none like other. Maldives is a tropical country with separated islands, which are separated by sea. Each island is surrounded by stunning white sandy beaches.

Tạm dịch: Maldives được biết đến như là “thiên đường nhiệt đới”, vì nhiều lý do. Vẻ đẹp của nó không giống ai. Maldives là một quốc gia nhiệt đới với các hòn đảo tách biệt, được phân cách bởi đại dương. Mỗi hòn đảo được bao quanh bởi những bãi biển cát trắng tuyệt đẹp.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2: Why people say diving in Maldives is unforgettable?

A.The beaches are pure and beautiful.

B.There are many marine lives in Maldives.

C.The coconut drink is delicious.

D.There is a chain of pearls in Maldives.

Giải thích đáp án:

Tại sao mọi người nói lặn ở Maldives là khó quên?

A.Các bãi biển là tinh khiết và xinh đẹp.

B.Có nhiều sinh vật biển ở Maldives.

C.Nước dừa rất ngon.

D.Có một chuỗi ngọc trai ở Maldives.

Thông tin: There are over five thousand coral reefs and plenty of reef fish, corals, marine mammals, and so many other marine lives. And that is the reason people say, diving in Maldives is unforgettable.

Tạm dịch: Hiện có hơn năm ngàn rạn san hô và nhiều loài cá rạn san hô, san hô, động vật biển có vú, và rất nhiều sinh vật biển khác. Và đó là lý do người ta nói, lặn biển ở Maldives là không thể nào quên.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3: What kinds of marine species can be found in Maldives?

A.Coral reefs, marine mammals, and reef fish.

B.Coral reefs, reef fish and marine cows.

C.Marine mammals, reef fish and penguins.

D.Coral reefs, marine mammals, and mermaids.

Giải thích đáp án:

Những loại sinh vật biển nào có thể được tìm thấy ở Maldives?

A.Các rạn san hô, động vật biển có vú và cá rạn san hô.

B.Các rạn san hô, cá rạn san hô và bò biển.

C.Động vật có vú sống ở biển, cá rạn san hô và chim cánh cụt.

D.Các rạn san hô, động vật có vú biển và nàng tiên cá.

Thông tin: There are over five thousand coral reefs and plenty of reef fish, corals, marine mammals, and so many other marine lives. And that is the reason people say, diving in Maldives is unforgettable.

Tạm dịch: Hiện có hơn năm ngàn rạn san hô và nhiều loài cá rạn san hô, san hô, động vật biển có vú, và rất nhiều sinh vật biển khác. Và đó là lý do người ta nói, lặn biển ở Maldives là không thể nào quên.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4: According to the passage, what is an atoll?

A.An island made of pearls.

B.An island that can be seen from a plane.

C.An island shaped like a straight chain.

D.An island made of coral and shaped like a ring.

Giải thích đáp án:

Theo đoạn văn, một đảo san hô là gì?

A.Một hòn đảo làm bằng ngọc trai.

B.Một hòn đảo có thể nhìn thấy từ máy bay.

C.Một hòn đảo có hình dạng như một chuỗi thẳng.

D.Một hòn đảo làm bằng san hô và có hình dạng như một chiếc nhẫn.

Thông tin: Islands are formed in way that makes a round which is called as an atoll. When you see them from sea plane view, it will look like a chain of pearls.

Tạm dịch: Quần đảo được hình thành theo cách tạo nên một vòng được gọi là đảo san hô. Khi bạn nhìn thấy chúng từ tầm nhìn máy bay biển, nó sẽ trông giống như một chuỗi ngọc trai.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:What can you do in Maldives?

A.stroll along sandy beaches

B.go skiing

C.climb coconut trees

D.go fishing

Giải thích đáp án:

Bạn có thể làm gì ở Maldives?

A.đi dạo dọc theo bãi cát

B.đi trượt tuyết

C.trèo cây dừa

D.đi câu cá

Thông tin: Even if you have nothing else to do, I am sure you won't get bored walking in the soft white sandy beaches and leaving your foot prints on.

Tạm dịch: Ngay cả khi bạn không có gì khác để làm, tôi chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy nhàm chán khi đi bộ trên những bãi biển cát trắng mịn màng và để lại dấu chân của bạn.

Đáp án cần chọn là:A

II.Read the passage carefully and choose the correct answer.

Situated on the central coast of Vietnam, which is famous for many beautiful beaches. Lang Co Beach, since June 2009, has become an official member of the “World’s most beautiful bays” club. Today, it is a popular destination for tourists in Vietnam, especially for those who love beach so much.

With the length of approximately 10 kilometres, Lang Co Beach located in Lang Co town, Phu Loc district, Thua Thien - Hue province is next to the National Highway 1A and near Hai Van Pass.

Lying on the most beautiful curve of the country, Lang Co has almost everything that the nature can offer: green mountains and tropical forests, smooth white sand, full of sunshine and cool, blue and clear sea as crystal, and the average temperature of 25°C in summer. It is an attractive destination for both domestic and international tourists in Vietnam. It is the third bay of Vietnam, after Ha Long and Nha Trang named in the list 30 most beautiful bays in the globe.

It can be said that nobody can resist a nature beauty like Lang Co town. This small and peaceful town will give you the most relaxing time and many games at the beach. In addition, you will have good time to enjoy the seafood with various kinds of shrimps, lobster, crab, butter-fish, mackerel fish, oysters, etc. and not far from the beach are some attractions such as Lang Co fishing village, Chan May scenery.

Lying on the “Central Heritage Road”, Lang Co is very close to other famous attractions such as the Imperial City of Hue, Hoi An Ancient Town, Son Tra Peninsula where the famous Son Tra Natural Reserve and beautiful beaches located, and so many more.

Câu1: Lang Co beach is located _______.

A.10 kilometres away from Hue

B.under Hai Van Pass

C.between Hoi An Ancient Town and Son Tra Peninsula

D.on the most beautiful curve of Vietnam

Giải thích đáp án:

Bãi biển Lăng Cô nằm ở___.

A.cách Huế 10 km

B.dưới đèo Hải Vân

C.giữa phố cổ Hội An và bán đảo Sơn Trà

D.trên đường cong đẹp nhất Việt Nam

Thông tin: Lying on the most beautiful curve of the country, Lang Co has almost everything that the nature can offer

Tạm dịch: Nằm trên đường cong đẹp nhất của đất nước, Lăng Cô có hầu hết mọi thứ mà thiên nhiên có thể ban tặng

Đáp án cần chọn là:D

Câu2: The most important reason why so many tourists come to Lang Co beach is that _______.

A.it is considered an ideal place for beach lovers

B.it is the third most beautiful beach in Vietnam

C.they can enjoy various kinds of seafood

D.they can come to the famous Son Tra Natural Reserve

Giải thích đáp án:

Lý do quan trọng nhất khiến nhiều khách du lịch đến bãi biển Lăng Cô ấy là?

A.nó được coi như là một nơi lý tưởng cho những người yêu thích biển

B.đây là bãi biển đẹp thứ ba ở Việt Nam

C.họ có thể thưởng thức nhiều loại hải sản

D.họ có thể đến Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà nổi tiếng

Thông tin: Lang Co Beach, since June 2009, has become an official member of the “World’s most beautiful bays” club. Today, it is a popular destination for tourists in Vietnam, especially for those who love beach so much.

Tạm dịch: Bãi biển Lăng Cô, kể từ tháng 6 năm 2009, đã trở thành thành viên chính thức của câu lạc bộ những vịnh đẹp nhất thế giới. Ngày nay, nó là một điểm đến phổ biến cho khách du lịch tại Việt Nam, đặc biệt là đối với những người rất yêu thích biển.

Đáp án cần chọn là:A

Câu3:All of the following are attractions of Lang Co Beach EXCEPT _______.

A.cool, blue and clear sea as crystal

B.its location on the “Central Heritage Road”

C.the National Highway 1A next to it

D.smooth white sand, and full of sunshine

Giải thích đáp án:

Tất cả những điều sau đây là những điểm hấp dẫn của Bãi biển Lăng Cô NGOẠI TRỪ _______.

A.biển mát, xanh và trong vắt như pha lê

B.vị trí của nó trên đường Di sản miền Trung

C.Quốc lộ 1A cạnh đó

D.cát trắng mịn và đầy nắng

Thông tin: Lying on the most beautiful curve of the country, Lang Co has almost everything that the nature can offer: green mountains and tropical forests, smooth white sand, full of sunshine and cool, blue and clear sea as crystal, and the average temperature of 25°C in summer. It is an attractive destination for both domestic and international tourists in Vietnam.

Tạm dịch: Nằm trên đường cong đẹp nhất của đất nước, Lăng Cô có hầu hết mọi thứ mà thiên nhiên có thể ban tặng: núi xanh và rừng nhiệt đới, cát trắng mịn, tràn ngập ánh nắng và biển mát mẻ, xanh và trong vắt như pha lê, và nhiệt độ trung bình là 25°C vào mùa hè.

Đáp án cần chọn là:C

Câu4: We can infer from the passage that Lang Co Beach _______.

A.enjoys the harmony of nature and humans

B.is very hot during summer

C.is the most beautiful bay in the world

D.is the first member of the “World’s most beautiful bays” club in Vietnam

Giải thích đáp án:

Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng Bãi biển Lăng Cô _______.

A.thích sự hài hòa của thiên nhiên và con người:

B.rất nóng trong mùa hè

C.là vịnh đẹp nhất thế giới

D.là thành viên đầu tiên của câu lạc bộ vịnh đẹp nhất thế giới tại Việt Nam

Câu B sai vì thông tin trong bài: the average temperature of 25°C in summer

Câu C sai vì: Lang Co Beach, since June 2009, has become an official member of the “World’s most beautiful bays” club.

Câu D sai vì: It is the third bay of Vietnam, after Ha Long and Nha Trang named in the list 30 most beautiful bays in the globe.

=> A đúng

Đáp án cần chọn là:A

Câu5:Coming to Lang Co Beach, you can do all of the following activities EXCEPT ______.

A.visiting the nearby fishing village

B.enjoying seafood

C.relaxing and joining in beach games

D.sunbathing on many beautiful beaches

Giải thích đáp án:

Đến với Bãi biển Lăng Cô, bạn có thể thực hiện tất cả các hoạt động sau NGOẠI TRỪ ______.

A.thăm làng chài gần đó

B.thưởng thức hải sản

C.thư giãn và tham gia các trò chơi trên bãi biển

D.tắm nắng trên nhiều bãi biển đẹp

Thông tin: This small and peaceful town will give you the most relaxing time and many games at the beach. In addition, you will have good time to enjoy the seafood with various kinds of shrimps, lobster, crab, butter-fish, mackerel fish, oysters, etc. and not far from the beach are some attractions such as Lang Co fishing village, Chan May scenery.

Tạm dịch: Thị trấn nhỏ và yên bình này sẽ cho bạn thời gian thư giãn nhất và nhiều trò chơi trên bãi biển. Ngoài ra, bạn sẽ có thời gian thưởng thức hải sản với nhiều loại tôm, tôm hùm, cua, cá bơ, cá thu, sò, v.v. và cách bãi biển không xa là một số điểm tham quan như làng chài Lăng Cô, phong cảnh Chân Mây.

Đáp án cần chọn là:D

E/ Writing

I.Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Câu 1:

Mr Hung hasn’t decided where to go on holiday. (mind)

=> Mr Hunghasn’t___________________

Giải thích đáp án:

decide = make up one’s mind: quyết định

=> Mr Hung hasn’t made up his mind where to go on holiday.

Đáp án: Mr Hung hasn’t made up his mind where to go on holiday.

Tạm dịch: Ông Hùng chưa quyết định đi đâu vào kỳ nghỉ

Câu 2:

She has never read such an interesting article about space exploration. (most)

=> It is____________________

Giải thích đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn nhất với tính từ dài interesting:

It is the most + adj + N + S + have/has ever + VpII

=> It is the most interesting article about space exploration she has ever read.

Đáp án: It is the most interesting article about space exploration she has ever read.

Tạm dịch: Đó là bài viết thú vị nhất về thám hiểm không gian mà cô ấy từng đọc.

Câu 3:

You don’t need to book tickets for the show in advance. (necessary)

=> Itis______________

Giải thích đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu: It is necessary + for sb + to V: cần thiết làm gì

=> It is not necessary for you to book tickets for the show in advance.

Đáp án: It is not necessary for you to book tickets for the show in advance.

Tạm dịch: Bạn không cần phải đặt vé cho chương trình trước.

Câu 4:

Scuba-diving is not really my cup of tea. (interested)

=>I_________

Giải thích đáp án:

to be interested in + V_ing: thích làm gì

=> I am not interested in Scuba-diving

Đáp án: I am not interested in scuba-diving

Tạm dịch: Tôi không thích lặn biển

Câu 5:

“Why don’t we share the cost of the tour?” said my friend. (sharing)

=> My friendsuggested_____________

Giải thích đáp án:

suggest + V_ing: gợi ý làm gì

=> My friend suggested sharing the cost of the tour

Đáp án:My friend suggested sharing the cost of the tour

Tạm dịch: Bạn tôi đề nghị chia sẻ chi phí chuyến du lịch

Câu 6:

Finally/ ecotourism/ help/ conservation/ wildlife/ generating funds/ maintaining national parks.

A.Finally, ecotourism help conservation of wildlife by generating funds, maintaining national parks.

B.Finally, ecotourism help conservation of wildlife for generating funds, maintaining national parks.

C.Finally, ecotourism helps conservation of wildlife for generating funds, maintaining national parks.

D.Finally, ecotourism helps conservation of wildlife by generating funds, maintaining national parks.

Giải thích đáp án:

ecotourism là danh từ số in nên động từ phải chia số ít

by + V-ing/N: bằng cách

=> Finally, ecotourism helps conservation of wildlife by generating funds, maintaining national parks.

Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch sinh thái giúp bảo tồn động vật hoang dã bằng cách tạo quỹ, duy trì các vườn quốc gia.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7:

Tourism development/ lead/ soil erosion/ pollution/ waste.

A.Tourism development may lead from soil erosion, pollution and waste.

B.Tourism development may lead about soil erosion, pollution and waste.

C.Tourism development may lead to soil erosion, pollution and waste.

D.Tourism development may lead out soil erosion, pollution and waste.

Giải thích đáp án:

lead to: dẫn đến

=> Tourism development may lead to soil erosion, pollution and waste.

Tạm dịch: Phát triển du lịch có thể dẫn đến xói mòn đất, ô nhiễm và chất thải.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 8:

However/ jobs/ created/ tourism/ often seasonal/ and/ poorly paid.

A.However, jobs which created tourism are often seasonal and poorly paid.

B.However, jobs by that are created tourism are often seasonal and poorly paid.

C.However, jobs by which are created tourism are often seasonal and poorly paid.

Giải thích đáp án:

jobs là chủ ngữ chịu tác động của hành động nên động từ phải chia ở dạng bị động

sử dụng đại từ quan hệ which để nối 2 mệnh đề

=> However, jobs which are created by tourism are often seasonal and poorly paid.

Tạm dịch: Tuy nhiên, các công việc được tạo ra bởi du lịch thường theo mùa và được trả lương thấp.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

Although/ Canberra/ capital/ Australia/ not/ popular/ tourists/ as/ Sydney/

A.Although Canberra is the capital in Australia, it isn’t as popular with tourists as Sydney.

B.Although Canberra is the capital of Australia, it isn’t so popular with tourists like Sydney.

C.Although Canberra is the capital of Australia, it isn’t as popular with tourists as Sydney.

D.Although Canberra is the capital of Australia, but it isn’t so popular with tourists as Sydney.

Giải thích đáp án:

the capital of: thủ đô của

as popular as: phổ biến bằng

=>Although Canberra is the capital of Australia, it isn’t as popular with tourists as Sydney.

Tạm dịch: Mặc dù Canberra là thủ đô của Úc, nhưng nó không phổ biến với khách du lịch như Sydney.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 10:

Yesterday/ we/ take/ bus/ small town/ coast/ and/ find/ hotel/ beautiful view/ sea/.

A.Yesterday we took a bus to a small town on the coast and we found a hotel with a beautiful view sea.

B.Yesterday me had taken a bus to a small town on the coast and we found a hotel with a beautiful view of the sea.

C.Yesterday we took a bus to a small town on the coast and we had found a hotel with a beautiful view of the sea.

D.Yesterday we took a bus to a small town on the coast and we found a hotel with a beautiful view of the sea.

Giải thích đáp án:

bus, town, hotel ,view sea là các danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

coast, sea là các danh từ chung chung, phổ biến nên ta dùng mạo từ the

yesterday: ngày hôm qua => phải dùng thì quá khứ đơn

=>Yesterday we took a bus to a small town on the coast and we found a hotel with a beautiful view of the sea.

Tạm dịch: Hôm qua chúng tôi đi xe buýt đến một thị trấn nhỏ trên bờ biển và chúng tôi tìm thấy một khách sạn có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển.

Đáp án cần chọn là:D

F/ Practice Test

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A.original

B.geography

C.imperial

D.stimulating

Giải thích đáp án:

original /əˈrɪdʒənl/

geography /dʒiˈɒɡrəfi/

imperial /ɪmˈpɪəriəl/

stimulating /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2:

A.genius

C.principle

C.generous

D.volunteer

Giải thích đáp án:

genius /ˈdʒiːniəs/

principle /ˈprɪnsəpl/

generous /ˈdʒenərəs/

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3:

A.inability

B.personality

C.potentially

D. territorial

Giải thích đáp án:

inability /ˌɪnəˈbɪləti/

personality /ˌpɜːsəˈnæləti/

potentially /pəˈtenʃəli/

territorial /ˌterəˈtɔːriəl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

A.magnificence

B.accessible

C.affordable

D.destination

Giải thích đáp án:

magnificence /mæɡˈnɪfɪsns/

accessible /əkˈsesəbl/

affordable /əˈfɔːdəbl/

destination /ˌdestɪˈneɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

A.pyramid

B.Egyptian

C.member

D. century

Giải thích đáp án:

pyramid /ˈpɪrəmɪd/

Egyptian /iˈdʒɪpʃn/

member /ˈmembə(r)/

century /ˈsentʃəri/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Đáp án cần chọn là:B

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 6:

A.package

B.stalagmite

C.lag

D. safari

Giải thích đáp án:

package /ˈpækɪdʒ/

stalagmite /ˈstæləgmaɪt/

lag /læg/

safari /səˈfɑːri/

Đáp án D phần gạch chân được đọc là /ɑ/ còn lại là /æ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7:

A.explore

C.expedition

C. resort

D.environment

Giải thích đáp án:

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

expedition /ˌekspəˈdɪʃn/

resort /rɪˈzɔːt/

environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

Câu B âm –e phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 8:

A. explore

B. exotic

C. explain

D. excuse

Giải thích đáp án:

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

exotic /ɪɡˈzɒtɪk/

explain /ɪkˈspleɪn/

excuse /ɪkˈskjuːs/

Câu B âm –x phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9:

A.bushes

B.wishes

C.researches

D. headaches

Giải thích đáp án:

Đuôi “-s” được phát âm là:

- /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/

- /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

- /z/ các âm còn lại

bushes /bʊʃiz/

wishes /wɪʃiz/

researches /rɪˈsɜːtʃiz/

headaches /ˈhedeɪks/

Câu D đuổi -es phát âm là /s/, còn lại phát âm là /iz/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

A. exist

B. extinct

C. explore

D. expand

Giải thích đáp án:

exist /ɪɡˈzɪst/

extinct /ɪkˈstɪŋkt/

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

expand /ɪkˈspænd/

Câu A âm –x phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/

Đáp án cần chọn là:A

II.Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1:

Parking is very difficult in ______ city centre, so my father always go there by ______bus.

A.the/x

B.the/the

C.a/a

D.a/x

Giải thích đáp án:

city centre là danh từ đã được xác định trước đó (parking is very difficult) nên ta dùng the

by bus: bằng xe buýt

=> Parking is very difficult in the city centre, so my father always go there by bus.

Tạm dịch: Đỗ xe rất khó ở trung tâm thành phố, vì vậy bố tôi luôn đến đó bằng xe buýt.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2:

Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural _____ on the island.

A.trails

B.marks

C.roads

D. stretches

Giải thích đáp án:

trail (n): đường mòn

mark (n): dấu, vết

road (n): đường

stretch (n): khoảng kéo dài liên tục, sự kéo dài liên tục

=> Travelling to Ba Mun Island in Quang Ninh, tourists can explore on their own, following some natural trails on the island.

Tạm dịch: Du lịch đến đảo Ba Mun ở Quảng Ninh, khách du lịch có thể tự mình khám phá, đi theo một số con đường mòn tự nhiên trên đảo.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for _____ as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.

A.tourist

B.tour

C.tourism

D.tour guide

Giải thích đáp án:

tourist (n): khách du lịch

tour (n): chuyến du lịch

tourism (n): du lịch

tour guide (n): hướng dẫn viên du lịch

=> For people in Cam Thanh Commune near Hoi An, the coconut wetlands provide fisheries, a beautiful area for tourism as well as an ideal refuge for boats during heavy storms.

Tạm dịch: Đối với người dân ở xã Cẩm Thành gần Hội An, vùng đất ngập nước dừa cung cấp nghề cá, một khu vực tuyệt đẹp cho du lịch cũng như là nơi ẩn náu lý tưởng cho những chiếc thuyền trong những cơn bão lớn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

What do you think of ______ public transport in ______ Ha Noi?

A.x/x

B.a/a

C.a/x

D.the/x

Giải thích đáp án:

public transport là danh từ đã được xác định nên ta dùng the

tên thành phố khồn dùng mạo từ

=> What do you think of the public transport in Ha Noi?

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về giao thông công cộng ở Hà Nội?

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

________ domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.

A.Increase

B.Increased

C.Increasing

D. Increasingly

Giải thích đáp án:

Từ cần điền là động từ được dùng như chủ ngữ trong mệnh đề => V_ing

=> Increasing domestic and foreign tourism will create demand for additional hotels and motels.

Tạm dịch: Gia tăng du lịch trong và ngoài nước sẽ tạo ra nhu cầu về khách sạn và nhà nghỉ bổ sung.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6:

“Paul, where is _____Spanish dictionary? I'm writing _____ essay in Spanish and I need it.”

A.a/an

B.x/ the

C.the/ an

D. x/x

Giải thích đáp án:

Spanish dictionary là danh từ đã được xác định cụ thể nên ta dùng the

essay là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

=> “Paul, where is theSpanish dictionary? I'm writing an essay in Spanish and I need it.”

Tạm dịch: “Paul, cuốn từ điển tiếng Tây Ban Nha ở đâu? Tôi đang viết một bài luận bằng tiếng Tây Ban Nha và tôi cần nó.”

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7:

Eight o’clock is ____ good time to phone Nick: he’s always at home in ______ evening.

A.a/the

B.the/the

C.a/x

D.a/an

Giải thích đáp án:

good time là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

evening phải đi với mạo từ the

=> Eight o’clock is a good time to phone Nick: he’s always at home in the evening.

Tạm dịch: Tám giờ là thời điểm tốt để gọi điện thoại cho Nick: anh ấy luôn ở nhà vào buổi tối.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

Does it take _______ long time to get to _______ city centre?

A.x/ the

B.a/a

C.a/the

D.the/ the

Giải thích đáp án:

good time là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng mạo từ a

city centre phải đi với mạo từ the

=> Does it take a long time to get to the city centre?

Tạm dịch: Có phải mất một thời gian dài để đến trung tâm thành phố?

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9:

In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is _____ for those who love nature and calmness.

A.available

B.famous

C.good

D. suitable

Giải thích đáp án:

available (adj): có thể dùng được, có giá trị

famous (adj): nổi tiếng

good (adj): tốt

suitable (adj): thích hợp

=>In Binh Ba Island (Lobster Island), there are many beautiful beaches with white sand, clear water, blue sky, which is suitable for those who love nature and calmness.

Tạm dịch: Ở đảo Bình Ba (Đảo Tôm Hùm), có rất nhiều bãi biển đẹp với cát trắng, nước trong vắt, bầu trời trong xanh, thích hợp cho những ai yêu thích thiên nhiên và sự tĩnh lặng.

Đáp án cần chọn là:D

Câu10:

If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of _______.

A.views

B.panoramas

C.sights

D. landscapes

Giải thích đáp án:

view (n): tầm nhìn, quang cảnh

panorama (n): toàn cảnh

sight (n): nhìn, thị lực

landscape (n): phong cảnh

=> If you pay a visit to Hue, you should once visit Lang Co beach where you can have the most relaxing time and admire the natural beauty of landscapes

Tạm dịch: Nếu bạn đến thăm Huế, bạn nên một lần ghé thăm bãi biển Lăng Cô nơi bạn có thể có thời gian thư giãn nhất và chiêm ngưỡng vẻ đẹp tự nhiên của phong cảnh

Đáp án cần chọn là:D

Câu11:

There isn't _______ airport near where I live. _______ nearest airport is 70 miles away.

A.an-A

B.an/ The

C.the/A

D.the/ The

Giải thích đáp án:

airport là danh từ số ít chưa xác định nên ta dùng an

nearest airport là cấp so sánh nhất nên ta dùng the

=> There isn't an airport near where I live. The nearest airport is 70 miles away.

Tạm dịch: Không có một sân bay gần nơi tôi sống. Sân bay gần nhất là 70 dặm.

Đáp án cần chọn là:B

Câu12:

Con Dao has not only prisons but also ________ natural landscapes.

A.surprising

B.shocking

C.stunning

D.extreme

Giải thích đáp án:

surprising (adj): làm ngạc nhiên

shocking (adj): gây sốc

stunning (adj): tuyệt đẹp, gây ấn tượng sâu sắc

extreme (adj): vô cùng, cực

=> Con Dao has not only prisons but also stunning natural landscapes.

Tạm dịch: Côn Đảo không chỉ có nhà tù mà còn có cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.

Đáp án cần chọn là:C

Câu13:

_____ Titanic, _____ British steamer, sank in the North Atlantic after hitting an iceberg.

A.A/ the

B.x/a

C.The/the

D.The/a

Giải thích đáp án:

Titanic là danh từ chỉ tên riêng của sự vật đã được xác định nên ta dùng the

British steamer là danh từ số ít chưa được xác định nên ta dùng a

=> TheTitanic, aBritish steamer, sank in the North Atlantic after hitting an iceberg.

Tạm dịch: Tàu Titanic, một con tàu hơi nước của Anh, đã chìm ở Bắc Đại Tây Dương sau khi va phải một tảng băng trôi.

Đáp án cần chọn là:D

Câu14:

We didn’t spend as much money on our trip as people had thought because it was a ____ travel.

A.saving

B.saved

C.budget

D.budgeted

Giải thích đáp án:

saving (adj): tiết kiệm

saved (adj): được tiết kiệm

budget (adj): rẻ, không đắt tiền

budgeted (adj): được ghi vào ngân sách

=> We didn’t spend as much money on our trip as people had thought because it was a budget travel.

Tạm dịch: Chúng tôi đã không dành nhiều tiền cho chuyến đi của mình như mọi người đã nghĩ bởi vì đó là một chuyến du lịch rẻ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu15:

If you want to make sure about your stay at the resort, you need to make booking ___ advance.

A.in

B.on

C.with

D.for

Giải thích đáp án:

in advance: trước

=> If you want to make sure about your stay at the resort, you need to make booking in advance.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn chắc chắn về kỳ nghỉ của bạn tại khu nghỉ mát, bạn cần phải đặt phòng trước.

Đáp án cần chọn là:A

III.Read the following passage and choose the best answer for each blank.

(1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world.

(3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.

An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth. It (5) ______ greatly to income of a region or country. It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields. Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.

Câu1: (1)_____ the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)__ and can now visit even the remotest parts of the world.

A.Thanks to

B.According to

C.Due to

D.Addition to

Giải thích đáp án:

thanks to: nhờ

according to: dựa theo

due to: do

addition to: thêm vào đó

=> Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday

Tạm dịch: Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có nhiều sự lựa chọn hơn cho kỳ nghỉ

Đáp án cần chọn là:A

Câu2: Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday (2)_____ and can now visit even the remotest parts of the world.

A.place

B.region

C.area

D.destination

Giải thích đáp án:

place (n): địa điểm

region (n): vùng

area (n): khu vực

destination (n): điểm đến

=> Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday destination and can now visit even the remotest parts of the world.

Tạm dịch: Nhờ việc sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có nhiều sự lựa chọn hơn về điểm đến cho kỳ nghỉ và giờ đây có thể ghé thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là:D

Câu3: (3) _______ has certainly become an important factor in the development of many countries.

A.Tourist

B.Tourism

C.Tour

D.Touring

Giải thích đáp án:

tourist (n): khách du lịch

tourism (n): du lịch

tour (n): chuyến du lịch

touring (n): sự đi du lịch

=> Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries.

Tạm dịch: Du lịch chắc chắn đã trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia.

Đáp án cần chọn là:B

Câu4: An obvious (4) ____ of tourism is that it plays a key role in economic growth.

A.reward

B.service

C.benefit

D.enjoyment

Giải thích đáp án:

reward (n): phần thưởng

service (n): dịch vụ

benefit (n): lợi ích

enjoyment (n): sự hưởng thụ

=> An obvious benefitof tourism is that it plays a key role in economic growth.

Tạm dịch: Một lợi ích rõ ràng của du lịch là đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế.

Đáp án cần chọn là:C

Câu5: It (5) ______ greatly to income of a region or country.

A.contributes

B.communicates

C.adds

D.regrets

Giải thích đáp án:

contribute (v): đóng góp

communicate (v): giao tiếp

add (v): thêm vào

regret (v): hối tiếc

=> It contributesgreatly to income of a region or country.

Tạm dịch: Nó đóng góp rất lớn vào thu nhập của một khu vực hoặc quốc gia.

Đáp án cần chọn là:A

Câu6: It also (6) _____ job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields.

A.makes

B.creates

C.brings

D.does

Giải thích đáp án:

make (v): tạo nên

create (v): sáng tạo

bring (v): mang đến

do (v): làm

=> It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore, it promotes prosperity in diverse fields.

Tạm dịch: Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó, nó thúc đẩy sự thịnh vượng trong các lĩnh vực khác nhau.

Đáp án cần chọn là:C

Câu7: Another positive (7) _____ of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations.

A.aspect

B.side

C.problem

D.matter

Giải thích đáp án:

aspect (n): khía cạnh

side (n): mặt, cạnh

problem (n): vấn đề

matter (n): vấn đề

=> Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations.

Tạm dịch: Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia.

Đáp án cần chọn là:A

Câu8: In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people (8) _______ to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.

A.encourages

B.encouraging

C.are encouraged

D. courage

Giải thích đáp án:

Chủ ngữ young people là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên phải là câu bị động

=> In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.

Tạm dịch: Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện điều kiện sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy những người trẻ tuổi được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu9: (9) ______ tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.

A.Because

B.Therefore

C.Meanwhile

D.Finally

Giải thích đáp án:

Because: bởi vì

Therefore: do đó

Meanwhile: trong khi

Finally: cuối cùng

=> Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history

Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử

Đáp án cần chọn là:D

Câu10: Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and (10) _______ of a place, and spread them around the world.

A.diversity

B.custom

C.history

D.fashion

Giải thích đáp án:

diversity (n): sự đa dạng

custom (n): phong tục

history (n): lịch sử

fashion (n): thời trang

=> Finally tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and custom of a place, and spread them around the world.

Tạm dịch: Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích về văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử và phong tục của một địa điểm, và truyền bá chúng trên khắp thế giới.

Đáp án cần chọn là:B

IV.Read the passage below and choose one correct answer for each question.

TAKING A WORKING HOLIDAY

One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away. For example, traveling to Australia from Vietnam can be quite expensive just for an airline ticket, and to a lot of students wanting to travel, it can seem out of reach.

For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck. Although many countries offer working holidays, these two countries are well-known for offering them. When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals. Once he is there, a job awaits where he can earn some money.

Many of the jobs require little or no experience, such as picking fruit or working in a busy pub out in the countryside. Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.

There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand. If you have the courage and are looking for a way to make a little money and see the world, it might be just the ticket you were looking for.

Câu1: Where can people find working holidays advertised?

A.On the Internet

B.In magazines

C.On the radio

D.In travel guidebooks

Giải thích đáp án:

Mọi người có thể tìm thấy những ngày nghỉ việc làm được quảng cáo ở đâu?

A.Trên Internet

B.Trong các tạp chí

C.Trên đài phát thanh

D.Trong sách hướng dẫn du lịch

Thông tin: There are many websites that advertise working holidays in Australia and New Zealand.

Tạm dịch: Có rất nhiều trang web quảng cáo kỳ nghỉ việc làm ở Úc và New Zealand.

Đáp án cần chọn là:A

Câu2: What can seem out of reach for young people?

A.Being able to get time off from school

B.Being able to earn money

C.Being able to find a part-time job

D.Being able to travel

Giải thích đáp án:

Những gì dường như ngoài tầm với của những người trẻ tuổi?

A.Có thể nghỉ học

B.Có khả năng kiếm tiền

C.Có thể tìm được một công việc bán thời gian

D.Có thể đi du lịch

Thông tin: One of the most difficult things young people face when they want to travel is the lack of funds. During summer holidays and possibly at weekends, they are able to take on part-time jobs, but the money they make is just a drop in the bucket of what they need to travel far away.

Tạm dịch: Một trong những điều khó khăn nhất mà những người trẻ tuổi phải đối mặt khi họ muốn đi du lịch là thiếu tiền. Trong kỳ nghỉ hè và có thể vào cuối tuần, họ có thể đảm nhận công việc bán thời gian, nhưng số tiền họ kiếm được chỉ là một giọt nhỏ trong những thứ họ cần để đi du lịch xa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: Why would a student NOT want to take a working holiday?

A.To show how fearful he is

B.To earn money

C.To see the world

D.To visit a new place

Giải thích đáp án:

Tại sao một sinh viên KHÔNG muốn có một kì nghỉ mà đi làm?

A.Để cho thấy anh ấy lo lắng, sợ hãi như thế nào

B.Để kiếm tiền

C.Để thăm quan thế giới

D.Đến thăm một địa điểm mới

Thông tin: “Some of the jobs require more experience that most people are unlikely to have, such as being a certified welder to work for eight weeks on a farm. That shouldn’t discourage you, though, because there is always Something to be found if you search hard enough.”

Tạm dịch: “Một số công việc đòi hỏi nhiều kinh nghiệm mà hầu hết mọi người khó có thể có, chẳng hạn như là một thợ hàn được chứng nhận để làm việc trong tám tuần tại một trang trại. Tuy nhiên, điều đó không nên làm bạn nản lòng, bởi vì luôn có thứ gì đó được tìm thấy nếu bạn chăm chỉ tìm kiếm.”

Có thể thấy rằng sinh viên không muốn có một kì nghỉ - làm việc vì lo lắng, sợ hãi khi không tìm được công việc (những công việc đòi hỏi cao)

Đáp án cần chọn là:A

Câu4: Which students are in luck according to the passage?

A.The ones who have airline tickets

B.The ones who are on holiday

C.The ones who want to go to Australia and New Zealand

D.The ones who want have part-time jobs

Giải thích đáp án:

Những học sinh nào gặp may mắn theo như đoạn văn?

A.Những người có vé máy bay

B.Những người đang trong kỳ nghỉ

C.Những người muốn đi đến Úc và New Zealand

D.Những người muốn có việc làm bán thời gian

Thông tin: For students wanting to travel to Australia and New Zealand in particular, however, they are in luck.

Tạm dịch: Tuy nhiên, đối với các sinh viên muốn đi du lịch đến Úc và New Zealand nói riêng, họ gặp may mắn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu5: According to the passage, which statement is true?

A.People on working holidays must be from Australia or New Zealand

B.A young person needs a special visa to go on a working holiday

C.Some working holidays are not paid

D.Picking fruit is the only job available for young people on working holidays

Giải thích đáp án:

Theo đoạn văn, phát biểu nào là đúng?

A.Những người trong kỳ nghỉ việc làm phải đến từ Úc hoặc New Zealand

B.Một người trẻ cần một thị thực đặc biệt để đi kỳ nghỉ việc làm

C.Một số kỳ nghỉ việc làm không được trả tiền.

D.Hái trái cây là công việc duy nhất dành cho những người trẻ tuổi vào những kỳ nghỉ việc làm

Thông tin: When a young person signs up to get a working holiday visa, he only pays for the round-trip airfare to get to either place and only needs to carry some extra cash for incidentals.

Tạm dịch: Khi một người trẻ tuổi đăng ký để có được thị thực làm việc trong kỳ nghỉ, anh ta chỉ trả tiền vé máy bay khứ hồi để đến một trong hai nơi và chỉ cần mang thêm một số tiền mặt cho các sự cố.

Đáp án cần chọn là:B

V.Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 1:

Last year, she had spentapproximately15 million VND on the holiday with her best friend in Korea.

A.had spent

B.approximately

C.15 million

D.on the holiday

Giải thích đáp án:

last year: năm ngoái

=> câu trên phải dùng thi quá khứ đớn => sai ở had spent

=> Last year, she spent approximately 15 million VND on the holiday with her best friend in Korea.

Tạm dịch: Năm ngoái, cô đã chi khoảng 15 triệu đồng cho kỳ nghỉ với người bạn thân nhất ở Hàn Quốc.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 2:

What I loveto do in France most is to go to sightseeing in the historic city of Versailles.

A.What I love

B.to do

C.go to sightseeing

D.the historic city

Giải thích đáp án:

go sightseeing: đi ngắm cảnh, đi tham quan

Câu trên sai ở go to sightseeing

=> What I love to do in France most is to go sightseeing in the historic city of Versailles.

Tạm dịch: Điều tôi thích làm nhất ở Pháp là đi tham quan thành phố lịch sử Versailles.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 3:

After a hard-working season, we just want to got to Da Nang, stay at a beautiful seasides resortand enjoy seafood everyday.

A.a hard-working season

B.stay at

C.seasides resort

D.enjoy seafood

Giải thích đáp án:

seaside resort: nơi nghỉ mát ở bờ biển

Câu trên sai ở seasides resort vì seaside không dùng số nhiều

=> After a hard-working season, we just want to got to Da Nang, stay at a beautiful seaside resort and enjoy seafood everyday.

Tạm dịch: Sau một mùa làm việc vất vả, chúng tôi chỉ muốn đến Đà Nẵng, ở tại một khu nghỉ mát bên bờ biển xinh đẹp và thưởng thức hải sản mỗi ngày.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

All the passengers are required to remain seated for some minutes after the downtouch.

A.are required

B.seated

C.after

D. downtouch

Giải thích đáp án:

touchdown (n): sự hạ cánh

Câu trên sai ở downtouch, phải sửa lại thành touchdown

=> All the passengers are required to remain seated for some minutes after the touchdown.

Tạm dịch: Tất cả các hành khách được yêu cầu ngồi yên trong vài phút sau khi hạ cánh.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

As soon as she arrived at the hotel from the airport, she checked-out to get a room.

A.As soon as

B.arrived at

C.checked-out

C.get

Giải thích đáp án:

checked-out: thủ tục thanh toán

Câu trên sai ở checked-out do không phù hợp về mặt nghĩa của câu

checked-out => checked-in: thủ tục đăng kí vào

=> As soon as she arrived at the hotel from the airport, she checked-in to get a room.

Tạm dịch: Ngay khi đến khách sạn từ sân bay, cô đã làm thủ tục vào để lấy phòng.

Đáp án cần chọn là:C

VI.Complete the sentence with NO MORE THAN 5 words.

Câu1:
I wasn’t interested in travelling. (found)

=> I______boring.

Giải thích đáp án:

Cấu trúc câu: I found + S + adj

=> I found travelling boring

Tạm dịch: Tôi thấy đi du lịch rất nhàm chán

Đáp án cần chọn:I found travelling boring.

Câu2:

Due to the storm, the plane landed an hour later than scheduled. (touched)

=> Due to the storm, the plane_______anhour later than scheduled.

Giải thích đáp án:

touch down: đáp xuống, hạ cánh

=> Due to the storm, the plane touched down an hour later than scheduled

Tạm dịch: Do bão, máy bay đã hạ cánh muộn hơn một giờ so với lịch trình

Đáp án cần chọn là :Due to the storm, the plane touched down an hour later than scheduled

Câu3:

When we arrived, the restaurant was crowded with foreign tourists. (full)

=> When we arrived,____________

Giải thích đáp án:

to be full of: đầy cái gì đó

=>When we arrived, the restaurant was full of foreign tourists.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đến, nhà hàng đầy khách du lịch nước ngoài.

Đáp án cần chọn:When we arrived, the restaurant was full of foreign tourists.

Câu4:

It’s a 2-hour flight from Hue to Ha Noi. (takes)

=> It_________fromHue to Ha Noi.

Giải thích đáp án:

Sử dụng cấu trúc câu: It takes + (sb) + time + to V

=> It takes 2 hours to fly from Hue to Ha Noi.

Tạm dịch: Phải mất 2 giờ để bay từ Huế đến Hà Nội.

Đáp án cần chọn là:It takes 2 hours to fly from Hue to Ha Noi.

Câu5:

The last time she had a break was 2 years ago.

=> She has’t __________.

Giải thích đáp án:

Sử dụng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + not + V_P2 + for + time

=> She hasn’t had a break for 2 years

Tạm dịch: Cô đã không nghỉ ngơi được 2 năm.

Đáp án cần chọn là: She hasn’t had a break for 2 years

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên