Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án - Tiếng Anh 9 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7: Recipes and eating habbits có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 7.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I.Choose the best answer.

Câu1:

You should stop eating ______ chips. They can make you fat.

A.salty

B.bland

C.spicy

D.greasy

Giải thích đáp án:

salty: mặn

bland: ngọt ngào

spicy: vị cay

greasy: dính mỡ

=> You should stop eating greasy chips. They can make you fat.

Tạm dịch: Bạn nên ngừng ăn khoai tây chiên dầu mỡ. Chúng có thể làm bạn béo lên.

Đáp án cần chọn là:D

Câu2:

Such _____ as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in Northern and Central Vietnam.

A.ingredients

B.courses

C.dishes

D.menus

Giải thích đáp án:

ingredients: thành phần

courses: món ăn

dishes: chén đĩa

menus: thực đơn

=> Such ingredients as sugar, sugarcane, and coconut water are mostly used in Southern Vietnamese food than in Northern and Central Vietnam.

Tạm dịch:Các thành phần như đường, mía và nước dừa hầu hết được sử dụng trong ẩm thực miền Nam Việt Nam hơn ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu3:

Most people know that yogurt is very good for _____.

A.kidney

B.digestion

C.psychology

D.blood circulation

Giải thích đáp án:

kidney: thận

digestion: tiêu hóa

psychology: tâm lý học

blood circulation: tuần hoàn máu

=> Most people know that yogurt is very good for digestion.

Tạm dịch:Hầu hết mọi người đều biết rằng sữa chua rất tốt cho tiêu hóa.

Đáp án cần chọn là:B

Câu4:

Fast food is not a healthy food because it contains a lot of artificial flavors and ______.

A.preserve

B.preservation

C.preservative

D.preservatives

Giải thích đáp án:

preserve: bảo quản (v)

preservation: sự bảo quản (n)

preservative: chất bảo quản (n)

Sử dụng từ nối “and” (và) để nối 2 từ cùng loại, vì flavours là danh từ số nhiều nên từ cần điền cũng phải là một danh từ số nhiều

=> Fast food is not a healthy food because it contains a lot of artificial flavors and preservatives.

Tạm dịch:Thức ăn nhanh không phải là thực phẩm lành mạnh vì nó chứa nhiều hương vị nhân tạo và chất bảo quản.

Đáp án cần chọn là:D

Câu5: Seafood is a _______ of beach cities.

A.nutrition

B.preparation

C.speciality

D. mixer

Giải thích đáp án:

nutrition: dinh dưỡng (n)

preparation: chuẩn bị (n)

speciality: đặc sản (n)

mixer: máy trộn (n)

=> Seafood is a speciality of beach cities.

Tạm dịch:Hải sản là một đặc sản của các thành phố biển.

Đáp án cần chọn là:C

Câu6: You _______ chicken. It means that you cook it in an oven or over a fire without liquid.

A.roast

B.steam

C.fry

D.boil

Giải thích đáp án:

roast (v): nướng

steam (v): hấp

fry (v): chiên

boil (v): sôi lên

=> You roast chicken. It means that you cook it in an oven or over a fire without liquid.

Tạm dịch:Bạn nướng gà. Nó có nghĩa là bạn chế biến nó trong lò nướng hoặc trên lửa mà không có chất lỏng.

Đáp án cần chọn là:A

Câu7:

Food in Northern Vietnam is not as ______ as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies.

A.strong

B.flavour

C.spicy

D.exciting

Giải thích đáp án:

strong: mạnh (adj)

flavour:hương vị (n)

spicy: cay (adj)

exciting: hào hứng (adj)

- peper (n): hạt tiêu

-chilies (n): ớt

=> Food in Northern Vietnam is not as spicy as that in Central and Southern Vietnam, as black pepper is often used rather than chilies.

Tạm dịch:Thực phẩm ở miền Bắc Việt Nam là không cay như ở miền Trung và miền Nam Việt Nam, và hạt tiêu đen thường được sử dụng chứ không phải là ớt.

Đáp án cần chọn là:C

Câu8:

One special feature of cuisine in Southern Vietnam is short cooking time which aims to _______ the freshness of food.

A. stay

B. continue

C. exist

D.remain

Giải thích đáp án:

stay: ở lại (v)

continue: tiếp tục (v)

exist: tồn tại (v)

remain: vẫn còn(v)

- đối với thực phẩm khi nói về độ tươi mới của nó thì dùng động từ: remain

=> One special feature of cuisine in Southern Vietnam is short cooking time which aims to remain the freshness of food.

Tạm dịch:Một điểm đặc biệt của ẩm thực ở miền Nam Việt Nam là thời gian nấu ngắn nhằm mục đích duy trì sự tươi ngon của thực phẩm.

Đáp án cần chọn là:D

Câu9:

Pumpkin soup is a good source of _____, minerals and vitamins, especially vitamin A.

A.solids

B.fibres

C.sugars

D. fats

Giải thích đáp án:

solids: chất rắn

fibres: sợi

sugars: đường

fats: chất béo

=> Pumpkin soup is a good source of fats, minerals and vitamins, especially vitamin A.

Tạm dịch:Súp bí ngô là một nguồn chất béo, khoáng chất và vitamin tốt, đặc biệt là vitamin A.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

You usually _______ vegetables like onion. It means that you cut them into many small pieces.

A.chop

B.whisk

C.grate

D.sprinkle

Giải thích đáp án:

chop: chặt, thái (v)

whisk: bó rơm (v)

grate: nạo (v)

sprinkle: rải lên (v)

=> You usually chop vegetables like onion. It means that you cut them into many small pieces.

Tạm dịch:Bạn thường thái các loại rau củ như hành tây. Nó có nghĩa là bạn cắt chúng thành nhiều miếng nhỏ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 11:

The tomatoes give extra________ to the sauce.

A.characteristic

B.component

C.portion

D.flavor

Giải thích đáp án:

characteristic: đặc tính (n)

component: thành phần (n)

portion: phần (n)

flavor: hương vị (n)

=> The tomatoes give extra flavor to the sauce.

Tạm dịch:Cà chua cho thêm hương vị cho nước sốt.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 12:

Beet greens are the most ______ part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.

A.careful

B.nutritious

C.traditional

D.colourful

Giải thích đáp án:

careful: cẩn thận (adj)

nutritious: bổ dưỡng (adj)

traditional: truyền thống (adj)

colourful: đầy màu sắc (adj)

=> Beet greens are the most nutritious part of the vegetable and can be cooked like any other dark leafy green.

Tạm dịch:Rau cải xanh là phần bổ dưỡng nhất của rau củ và có thể được nấu chín như bất kỳ loại lá xanh đậm nào khác.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 13:

A meal of Hue people has a natural combination between flavours and colours of dishes, which creates the unique ________ in the regional cuisine.

A.feature

B.part

D.description

D.list

Giải thích đáp án:

feature: tính năng (n)

part: phần (n)

description: mô tả (n)

list: danh sách (n)

=> A meal of Hue people has a natural combination between flavours and colours of dishes, which creates the unique feature in the regional cuisine.

Tạm dịch: Một bữa ăn của người Huế có sự kết hợp tự nhiên giữa hương vị và màu sắc của các món ăn, tạo nên nét độc đáo trong ẩm thực.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 14:

Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the_____ for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours.

A.basic

B.staple

C.foundation

D. necessity

Giải thích đáp án:

basic (n): căn bản, nguồn gốc ban đầu

staple: kẹp giấy (n)

foundation: nền tảng (n)

necessity: sự cần thiết (n)

=> Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the basic for main meals - rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavours.

Tạm dịch:Mặc dù có sự khác biệt trong ẩm thực của từng vùng, nhưng có những điểm tương đồng, chẳng hạn những gì cơ bản cho các bữa ăn chính - cơm, cách thêm nước mắm, rau thơm và các hương vị khác.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15:

This meat is beautifully_______. Can you share your ________ with us?

A.tender/ recipe

B.soft/ ingredients

C.cooked/ flavor

D.raw/ receipt

Giải thích đáp án:

tender/ recipe: mềm / công thức

soft/ ingredients: mềm / thành phần

cooked/ flavor: nấu chín / hương vị

raw/ receipt: chưa chín, tái / nhận

=> This meat is beautifullytender. Can you share your recipe with us?

Tạm dịch: Thịt này thật là mềm. Bạn có thể chia sẻ công thức của bạn với chúng tôi?

Đáp án cần chọn là:A

Câu 16:

On her birthday, he arranged the glasses in a ______ on the table.

A.model

B.design

C.pattern

D.arrangement

Giải thích đáp án:

model: mô hình (n)

design: thiết kế (n)

pattern: khuôn (n)

arrangement: sắp xếp (n)

=> On her birthday, she arranged the glasses in a pattern on the table.

Tạm dịch:Vào ngày sinh nhật của cô, cô sắp xếp những chiếc cốc thủy tinh theo mẫu trên bàn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu17:

Next, you need to chop the _______ and add it to the salad.

A.beef

B.lasagne

C.cube

D.celery

Giải thích đáp án:

beef (n): thịt bò

lasagna (n): mì nướng kiểu Ý

cube (n): thái hạt lựu

celery (n): rau cần tây

=> Next, you need to chop the celery and add it to the salad.

Tạm dịch: Tiếp theo, bạn cần băm nhỏ cần tây và thêm nó vào món salad.

Đáp án cần chọn là:D

Câu18:

Let it boil for another 5 minutes. I prefer ______ eggs.

A.hard-boiled

B.steamed

C.whisked

D.deep-fried

Giải thích đáp án:

hard-boiled (adj): luộc chín

steamed (adj): hấp

whisked (adj): đã được đánh lên

deep-fried (Adj): Chiên kĩ

=> Let it boil for another 5 minutes. I prefer hard-boiled eggs.

Tạm dịch:Để nó sôi thêm 5 phút nữa. Tôi thích trứng luộc kĩ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu19:

Some of famous _______ in Southern Viet Nam are Hu Tieu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.

A.foods

B.stapes

C.ingredients

D. dishes

Giải thích đáp án:

foods (n): lương thực, thức ăn

stapes (n): hình

ingredients (n): những thành phần

dishes (n): món ăn

=> Some of famous dishes in Southern Viet Nam are Hu Tieu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.

Tạm dịch: Một số món ăn nổi tiếng ở miền Nam Việt Nam là Hủ Tiếu Nam Vang, Bún Mắm, cơm chiên, bánh bột, và nhiều loại bánh pudding.

Đáp án cần chọn là:D

B/ Grammar

I.Put the correct word into the blank.

Câu 1:

There aren’t _ good restaurants in this town.

A. some

B. any

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

=>There aren’t any good restaurants in this town.

Tạm dịch: Không có nhà hàng tốt trong thị trấn này.

Đáp án cần chọn: B

Câu 2:

Don’t worry about lunch. I’ve bought _ pizzas.

A. some

B. any

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

=>Don’t worry about lunch. I’ve bought some pizzas.

Tạm dịch: Đừng lo lắng về bữa trưa. Tôi đã mua một ít pizza.

Đáp án cần chọn: A

Câu 3:

I’m really hungry now. Can you give me _ apple?

A. some

B. an

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

An:mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.

=>I’m really hungry now. Can you give me an apple?

Tạm dịch: Bây giờ tôi thực sự đói. Bạn có thể cho tôi một quả táo không?

Đáp án cần chọn: B

Câu 4:

We would like to stay longer, but we don’t have _time.

A. many

B. any

C. little

Giải thích đáp án:

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để(có khuynh hướng phủ định) => sử dụng trong câu khẳng định.

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều

=>We would like to stay longer, but we don’t have any time.

Tạm dịch: Chúng tôi muốn ở lại lâu hơn, nhưng chúng tôi không có thời gian.

Đáp án cần chọn: B

Câu 5:

My shirt is dry now. Have you got _iron?

A. a

B. an

C. some

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

An:mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

=>My shirt is dry now. Have you got an iron?

Tạm dịch: Áo tôi khô rồi. Bạn đã ủi nó à?

Đáp án cần chọn: B

Câu 6: Don’t worry about the lunch. I’ve bought ______sandwiches.

A.a lot

B.some

C.any

D.much

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Much + danh từ không đếm được

Sandwiches là danh từ đếm được số nhiều, câu khẳng định => dùng some

=> Don’t worry about the lunch. I’ve bought some sandwiches.

Tạm dịch: Don mệnh lo lắng về bữa trưa. Tôi đã mua một số bánh sandwich.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7: Could you bring me ______ glass of lemonade, please?

A.a

B.some

C.any

D. many

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

glass of lemonade (một ly nước chanh) là danh từ đếm được số ít => dùng a

=> Could you bring me a glass of lemonade, please?

Tạm dịch: Bạn có thể mang cho tôi một ly nước chanh được không?

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

Is there ______ apple juice in the fridge

A .an

B.a

C.any

D.some

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

An:mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

apple juice (nước táo) là danh từ không đếm được, đây là câu hỏi => dùng any

=> Is there any apple juice in the fridge?

Tạm dịch: Có nước táo trong tủ lạnh không?

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9:

There aren’t ______ good restaurants in this town

A.any

B.few

C.some

D.a little

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ đểlàm gì.

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làmgì (có tính phủ định)

good restaurants (nhà hàng tốt) là danh từ đếm được số nhiều, đây là câu phủ định => dùng any.

=> There aren’t any good restaurants in this town.

Tạm dịch: Không có nhà hàng tốt trong thị trấn này.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10:

He is very rich. There is _____ money in his wallet.

A. some

B. many

C. any

D. much

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều

Much + danh từ không đếm được

Money (tiền) là danh từ không đếm được, dựa vào ngữ nghĩa của câu (có nhiều tiền) => dùng much

=>He is very rich. There is much money in his wallet.

Tạm dịch: Anh ấy rất giàu. Có nhiều tiền trong ví của anh ấy.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11:

Let’s order _____ big birthday cake at Sumi’s Bakery on Roseland Hill Street.

A.an

B.a

C.some

D.many

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

An:mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

big birthday cake (chiếc bánh sinh nhật lớn) là danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm. => dùng “a”

=>Let’s order a big birthday cake at Sumi’s Bakery on Roseland Hill Street.

Tạm dịch: Hãy để đặt một chiếc bánh sinh nhật lớn tại hiệu bánh Sumis trên đường Roseland Hill.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 12:

Don’t eat so _______ chocolate or you will get fat.

A.many

B.some

C.much

D.any

Giải thích đáp án:

Giải thích

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (một vài)

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Many: Đi với danh từ đếm được số nhiều

Much + danh từ không đếm được (nhiều)

Chocolate là danh từ không đếm được, câu có ý chỉ quá nhiều sô-cô-la => dùng much

=>Don’t eat so much chocolate or you will get fat.

Tạm dịch: Đừng ăn quá nhiều sô cô la nếu không bạn sẽ bị béo.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13:

________ of famous dishes in Southern Vietnam are Hu Tieu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.

A.Any

B.A

C.One

D.Some

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Some of + danh từ số nhiều => chủ ngữ số nhiều

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

One of + danh từ đếm được số nhiều => chủ ngữ số ít

=> Some of famous dishes in Southern Vietnam are Hu Tiu Nam Vang, Bun Mam, fried rice, flour cake, and many kinds of puddings.

Tạm dịch: Một vài món ăn nổi tiếng ở miền Nam Việt Nam là Hủ Tíu Nam Vang, Bún Măm, cơm chiên, bánh bột, và nhiều loại bánh pudding.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14:

You need ______ scissors to cut the paper.

A.any

B.some

C.most of

D.a part of

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Most of+danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được: đa số

a part of+danh từđếm được số nhiều và danh từ không đếm được: một phần

- scissors (n); kéo

=> You need some scissors to cut the paper.

Tạm dịch: Bạn cần một số kéo để cắt giấy.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 15:

She said ____or nothing about her experience.

A.a little

B.a few

C.little

D.few

Giải thích đáp án:

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ đểlàm gì.

Little+ danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để làmgì (có tính phủ định)

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làmgì (có tính phủ định)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ đểlàm gì.

=> She said litte or nothing about her experience.

Tạm dịch: Cô ấy nói ít hoặc không có gì về kinh nghiệm của cô ấy.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16:

What would you like to buy sir? – A ______ of tuna, please.

A.tin

B.can

C.box

D. carton

Giải thích đáp án:

Tin: hộp kim loại dùng để đựng đồ đóng hộp

Can: can

Box: hộp

Carton: thùng các tông

A tin of tuna: cá ngừ đóng hộp

=> What would you like to buy sir? – A tin of tuna, please.

Tạm dịch: Ngài muốn mua gì? – Cho tôi một hộp cá ngừ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 17:

Yesterday I saw her carrying a ______ of apples out of the supermarket.

A. packet

B. bag

C. box

D. load

Giải thích đáp án:

Packet: gói

Bag: túi

Box: hộp, thùng

Load: tải

=> Yesterday I saw her carrying a bag of apples out of the supermarket.

Tạm dịch: Hôm qua tôi thấy cô ấy cầm một túi táo ra khỏi siêu thị.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18:

I think that ______ cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more.

A.a clove of

B.a pinch of

C.a loaf of

D.a head of

Giải thích đáp án:

Cụm từ:a head of cauliflower (cây súp lơ)

=> I think that a head of cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một cây súp lơ là không đủ cho 3 người. Hãy mua thêm một cây nữa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 19:

We should decorate our living room with _____ orange banner. We also need ________ribbons, balloons, party hats and costume.

A.a/any

B.an /some

C.some/any

D.any/some

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Any: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

An:mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một nguyên âm.

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

=>we should decorate our living room with an orange banner. We also need some ribbons, balloons, party hats and costume.

Tạm dịch: chúng ta nên trang trí phòng khách của chúng tôi với một biểu ngữ màu cam. Chúng tôi cũng cần một số ruy băng, bóng bay, mũ tiệc và trang phục.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 20:

I think you should buy _____ pack of mineral water instead. And you can also buy _____ snacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, ______ cookies and soft candies.

A.a/a/some

B.some/some/some

C.a/some/some

D.some/a/a

Giải thích đáp án:

Some: Dùng trong câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

A: mạo từ đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.

=>I think you should buy a pack of mineral water instead. And you can also buy somesnacks such as potato crisps, 3 kilos of mandarins, 2 kilos of apples, 3 bunches of bananas, some cookies and soft candies.

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên mua một gói nước khoáng thay thế. Và bạn cũng có thể mua một số đồ ăn nhẹ như khoai tây chiên giòn, 3 kg quýt, 2 kg táo, 3 bó chuối, một số bánh quy và kẹo mềm.

Đáp án cần chọn là:C

II.Choose the correct answer

Câu 1:

If you don’t want to go out tonight, you _____ stay at home to watch TV.

A.might

B.should

C.may

D. can

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng:S+will/may/should/can+V_infi

Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta chọn can (có thể)

=>If you don’t want to go out tonight, you can stay at home to watch TV.

Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi chơi tối nay, bạn có thể ở nhà để xem TV.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 2:

You _______ at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.

A.should

B.may

C.might

D. can

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng:S+will/may/should/can+V_infi

Dựa vào ngữ nghĩa câu (đây là câu khuyên), ta chọn should (nên)

=>You should at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.

Tạm dịch:

Ít nhất bạn nên gọi hoặc gửi tin nhắn cho anh ấy để xin phép anh ấy nếu bạn muốn sử dụng xe của anh ấy.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

If you ____ a choice, which country will you visit ?

A.have

B.had

C.have had

D.will have

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng:S+will/may/should/can+V_infi

=> Dùng “have” (có)

=>If you have a choice, which country will you visit?

Tạm dịch: Nếu bạn có một sự lựa chọn, bạn sẽ đến thăm đất nước nào?

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4:

Trees won’t grow _____ there is enough water.

A.if

B.when

C. unless

D.as

Giải thích đáp án:

If: nếu

When: khi

Unless: trừ khi

As: vì

=>Trees won’t grow unless there is enough water.

Tạm dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5:

If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.

A.would have

B.had

C.might have

D.had had

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai

=> chọn might have (có thể có)

Vì các đáp án còn lại chia theo thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành nên không phù hợp

=>If I feel hungry in the afternoon, I might have snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.

Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy đói vào buổi chiều, tôi có thể ăn đồ ăn nhẹ như cà rốt tươi, một chai sữa hoặc một lát bánh mì.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 6:

_______ you wear warm clothes, you _______ a cold.

A.If/will

B.Unless/will

C.If/should

D.Unless/should

Giải thích đáp án:

Unless: trừ khi

If: nếu

=> Unless you wear warm clothes, you will a cold.

Tạm dịch: Trừ khi bạn mặc quần áo ấm, bạn sẽ bị cảm lạnh.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 7:

You should ____ up smoking ____ you will get ill.

A.have given/and

B.giving/if

C.to give/unless

D.give/or

Giải thích đáp án:

Sau should+V_infi (nên làm gì) => loại C và B

2 vế câu có ý nghĩa lựa chọn => chọn or => chọn D

=>You should give up smoking or you will get ill.

Tạm dịch: Bạn nên từ bỏ thuốc lá nếu không bạn sẽ bị bệnh.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 8:

If you _______ fewer calories than you burn, you _____ lose weight.

A.should eat/might

B.must eat/do

C.eat/will

D.will eat/should

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng:S+will/may/should/can+V_infi

=>If you eat fewer calories than you burn, you will lose weight.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn ít calo hơn lượng mà bạn đốt cháy, bạn sẽ giảm cân.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9:

You _____ put some sunscreen on your skin ______ you want to prevent it from the harmful effects of the sun.

A.should/ if

B.must/ if

C.need/ unless

D.will/unless

Giải thích đáp án:

If: nếu

Unless= If not: Nếu...không...

Câu mang ý nghĩa khuyên bảo => dùng should (nên)

=>You should put some sunscreen on your skin ifyou want to prevent it from the harmful effects of the sun.

Tạm dịch: Bạn nên bôi một ít kem chống nắng lên da nếu bạn muốn ngăn tác hại của ánh nắng mặt trời.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 10:

If people work so much, they _____ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.

A.may feel

B.could feel

C.felt

D.may have felt

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng:S+will/may/should/can+V_infi

=>If people work so much, they may feel depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.

Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy chán nản và ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo và đường hơn là khoáng chất và vitamin.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 11:

_____ the chicken with almonds makes your dish more ________.

A.Should garnish/ beautiful

B.Garnishing/ appealing

C.Will you garnish/ pretty

D.You must garnish/ flavorsome

Giải thích đáp án:

vị trí đầu tiên cần 1 danh từ số it làm chủ ngữ vì makes chia số ít

- Nếu trong câu có xuất hiện động từ khuyết thiếu thì phải có chủ ngữ => Loại A

- Đây cũng không phải câu hỏi nên không dùng cấu trúc hỏi => Loại C

- Ving đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ thì động từ chia số ít => B phù hợp

- D loại vì D là 1 câu có đủ chủ vị

Các từ:

beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp

appealing (adj): thu hút, đẹp mắt

pretty (adj): xinh

flavoursome (adj): có mùi thơm

garnish (v): bày biện, trang trí

=> Garnishing the chicken with almonds makes your dish more appealing

Tạm dịch: Trang trí món gà với quả hạnh để làm cho món ăn bắt mắt hơn.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 12:

If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.

A.can’t/ must

B.can/ can

C.don’t/ must

D.can’t/ can

Giải thích đáp án:

Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì)

=>If you can’t cook food yourself, you can have a bowl of cereal and some milk.

Tạm dịch: Nếu bạn không thể tự nấu ăn, bạn có thể ăn một bát ngũ cốc và uống một chút sữa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 13:

Add a _____ of mixed herbs and you _______have a much more delicious dish.

A.head/ should

B.handful/ must

C.teaspoon/ may

D.cup/ might

Giải thích đáp án:

Head: đầu

Handful: nhúm, nắm

Teaspoon: thìa trà

Cup: cốc

Should: nên

Must: phải làm gì

May/Might: có thể

=>Add a teaspoon of mixed herbs and you may have a much more delicious dish.

Tạm dịch: Cho thêm một thìa hỗn hợp thảo dược vào và bạn sẽ có một món ăn rất ngon

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14:

- Would you mind if we _____ you by your first name?

- Not at all. Please call me Tom.

A.called

B.call

C.calling

D. call

Giải thích đáp án:

Cấu trúc:Would you mind if S+V-ed (bạn có phiền nếu ai làm gì, câu đề nghị)

=> - Would you mind if we calledyou by your first name?

- Not at all. Please call me Tom.

Tạm dịch:

Bạn có phiền nếu chúng tôi gọi bạn bằng tên bạn không? Không sao, cứ gọi tôi là Tom.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15:

If we took the 10:30 train, ______ too early.

A.we would arrive

B.we may arrive

C.we will arrive

D.we should arrive

Giải thích đáp án:

Cấu trúc câu điều kiện loại II: mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính có dạng:S+would/should/might/could+V_infi

=>If we took the 10:30 train, we would arrive too early.

Tạm dịch: Nếu chúng ta bắt chuyến tàu 10 giờ 30, chúng ta có thể đến quá sớm

Đáp án cần chọn là:A

C/ Pronunciation

I.Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

A.preserve

B.season

C.assign

D.enclose

Giải thích đáp án:

Preserve:/prɪˈzɜːv/

Season: /ˈsiːzn/

Assign :/əˈsaɪn/

Enclose: /ɪnˈkləʊz

Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại đều vào âm tiết thứ 2

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2:

A.balance

B.combine

C.include

D.reduce

Giải thích đáp án:

Balance:/ˈbæləns/

Combine: /kəmˈbaɪn/

Include:/ɪnˈkluːd/

Reduce: /rɪˈdjuːs/

Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

A.promote

B.diverse

C.language

D. combine

Giải thích đáp án:

Promote:/prəˈməʊt/

Diverse:/daɪˈvɜːs/

Language:/ˈlæŋɡwɪdʒ/

Combine: /kəmˈbaɪn/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 1 còn lại là 2.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:

A. flavour

B. sprinkle

C. spicy

D. ingredient

Giải thích đáp án:

Flavour:/ˈfleɪvə(r)/

Sprinkle:/ˈsprɪŋkl/

Spicy:/ˈspaɪsi/

Ingredient: /ɪnˈɡriːdiənt/

Câu D trọng âm rơi vào â 2 còn lại là 1.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5:

A.cuisine

B.disposal

C.dessert

D. recipe

Giải thích đáp án:

cuisine:/kwɪˈziːn/

Disposal:/dɪˈspəʊzl/

Dessert:/dɪˈzɜːt/

Recipe: /ˈresəpi/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6:

A. cucumber

B. versatile

C. ingredient

D. marinate

Giải thích đáp án:

Cucumber:/ˈkjuːkʌmbə(r)/

Versatile :/ˈvɜːsətaɪl/
Ingredient : /ɪnˈɡriːdiənt/

Marinate: /ˈmærɪneɪt/

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7:

A.excited

B.memorable

C.confident

D.interested

Giải thích đáp án:

Excited:/ɪkˈsaɪtɪd/

Memorable: /ˈmemərəbl/

Confident: /ˈkɒnfɪdənt/

Interested: /ˈɪntrəstɪd/

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:

A.carefully

B.correctly

C.seriously

D.personally

Giải thích đáp án:

Carefully:/ˈkeəfəli/

Correctly:/kəˈrektli/

Seriously:/ˈsɪəriəsli/

Personally:/ˈpɜːsənəli/

Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 9:

A.acquaintance

B.unselfish

C.attraction

D.humorous

Giải thích đáp án:

Acquaintance:/əˈkweɪntəns/

Unselfish:/ʌnˈselfɪʃ/

Attraction:/əˈtrækʃn/

Humorous: /ˈhjuːmərəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

A.generous

B.suspicious

C.constancy

D.sympathy

Giải thích đáp án:

Generous:/ˈdʒenərəs/

Suspicious:/səˈspɪʃəs/

Constancy:/ˈkɒnstənsi/

Sympathy: /ˈsɪmpəθi/

Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Đáp án cần chọn là:B

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 11:

A.second

B.welcome

C.collection

D.improve

Giải thích đáp án:

Second:/ˈsekənd/

Welcome: /ˈwelkəm/

Collection: /kəˈlekʃn/

Improve: /ɪmˈpruːv/

Câu D phát âm là /u/ còn lại là /ə/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 12:

A.other

B.colourful

C.dolphin

D.wonderful

Giải thích đáp án:

other:/ˈʌðə(r)/

colourful: /ˈkʌləfl/

dolphin: /ˈdɒlfɪn/

wonderful: /ˈwʌndəfl/

Câu C phát âm là /ɒ/ còn lại là /ʌ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13:

A. fun

B.uncle

C. club

D. aquarium

Giải thích đáp án:

fun: /fʌn/

uncle: /ˈʌŋkl/

club: /klʌb/

aquarium: /əˈkweəriəm/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14:

A.clever

B.circus

C.collect

D.cushion

Giải thích đáp án:

clever: /ˈklevə(r)/

circus: /ˈsɜːkəs/

collect: /kəˈlekt/

cushion: /ˈkʊʃn/

Câu B phát âm là / s/ còn lại là /k/

Đáp án cần chọn là:B

Câu 15:

A.base

B.bake

C.pasta

D.grate

Giải thích đáp án:

base: /beɪs/

bake: /beɪk/

pasta: /ˈpæstə/

grate: /ɡreɪt/

Câu C phát âm là /æ/ còn lại là /ei /

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16:

A.wash

B.flatbread

C.marinate

D.cabbage

Giải thích đáp án:

wash: /wɒʃ/

flatbread: /ˈflætbred/

marinate: /ˈmærɪneɪt/

cabbage: /ˈkæbɪdʒ/

Câu A phát âm là / ɒ/ còn laị là / æ/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 17:

A.liquid

B.dish

C.pinch

D.combine

Giải thích đáp án:

liquid: /ˈlɪkwɪd/

dish: /dɪʃ/

pinch: /pɪntʃ/

combine: /kəmˈbaɪn/

Câu D phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ/

Đáp án cần chọn là:D

Câu 18:

A. spicy

B. sprinkle

C. sticky

D. mimic

Giải thích đáp án:

spicy: /ˈspaɪsi/

sprinkle: /ˈsprɪŋkl/

sticky: /ˈstɪki/

mimic: /ˈmɪmɪk/

Câu A phát âm là/aɪ/ còn lại là /ɪ/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 19:

A.mixture

B.salty

C.shallot

D. weight

Giải thích đáp án:

mixture:/ˈmɪkstʃə(r)/

salty: /ˈsɔːlti/

shallot: /ʃəˈlɒt/

weight: /weɪt/

Câu A phát âm là /tʃ/ còn lại là /t/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 20:

A.talk

B.onion

C.portion

D.important

Giải thích đáp án:

talk /tɔːk/

onion: /ˈʌnjən/

portion: /ˈpɔːʃn/

important: /ɪmˈpɔːtnt/

CâuB phần gạch chân được phát âm là /ʌ/ còn lại là /ɔː/

Đáp án cần chọn là:B

D/ Reading

I.Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Packet sugar from the supermarket is extracted from (1) _____sugar cane or sugar beet. These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar. Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar. To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose. Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy. The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar. Some scientists believe that too much - sugar (7) _____ in sweets, cakes, and biscuits. It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far. However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay. As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”

Câu 1:Packet sugar from the supermarket is extracted from (1)_____sugar cane or sugar beet.

A.both

B.some

C.either

D.mainly

Giải thích đáp án:

Both: Cả hai

Some: Một vài

Either: Hoặc, hay

Mainly: Chủ yếu

cấu trúc: either ... or ...: không cái này thì cái khác

=> Packet sugar from the supermarket is extracted from eithersugar cane or sugar beet.

Tạm dịch:Gói đường từ siêu thị được chiết xuất từ mía hoặc củ cải đường

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:These (2)____ are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar.

A.productions

B.products

C.producers

D.producing

Giải thích đáp án:

Productions: Sản xuất

Products: Các sản phẩm

Producers: Nhà sản xuất

Producing: Sản xuất

=> These (2) products are mixed with hot water, which dissolves their natural sugar.

Tạm dịch:Những sản phẩm này được pha với nước nóng, hòa tan đường tự nhiên của chúng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3:Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) ____ very high amounts of sugar.

A.contain

B.are containing

C.are contained

D. contains

Giải thích đáp án:

Contains (v): Chứa đựng, bao gồm là ngoại động từ nên không tồn tại ở dạng câu bị động

Chủ ngữ là some of which => số nhiều nên động từ ở dạng V-infi.

=> Sugar is also found in fruits, some of which, such as dates and grapes, (3) contain very high amounts of sugar.

Tạm dịch:Đường cũng được tìm thấy trong trái cây, một số trong đó, chẳng hạn như chà là và nho chứa lượng đường rất cao.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4:To be a little more (4) ____, sugar should be called sucrose.

A.scientists

B.scientific

C.science

D.non-science

Giải thích đáp án:

Scientists: Các nhà khoa học (n)

Scientific: Thuộc về khoa học (adj)

Science: Khoa học (n)

Non-science: Phi khoa học (n)

=> To be a little more (4) scientific , sugar should be called sucrose.

Tạm dịch: Để cái tên mang tính khoa học, đường nên được gọi là sucrose.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 5:Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5)_____ for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.

A.used

B.are using

C.use

D.is used

Giải thích đáp án:

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII

Chủ ngữ số ít (glucose) => sử dụng is

=> Sucrose is made up of two substances, glucose, which (5) is used for instant energy, and fructose, which lasts longer as a source of energy.

Tạm dịch:Sucrose được tạo thành từ hai chất, glucose, (5) được sử dụng cho năng lượng tức thời và fructose, tồn tại lâu hơn như một nguồn năng lượng.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 6:The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar.

A.are also eaten

B.have been eaten

C.also eat

D.will be eaten

Giải thích đáp án:

Chúng ta (we) ăn là chủ động, câu chia ở thì hiện tại đơn (thể hiện chân lí, sự thật hiển nhiên)

=>The sugar in fruit is mainly fructose. So, when we eat fruit, we (6) also eat quite large amounts of natural sugar.

Tạm dịch:Đường trong trái cây chủ yếu là fructose. Vì vậy, khi chúng ta ăn trái cây, chúng ta (6) cũng ăn một lượng đường tự nhiên khá lớn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7:So, when we eat fruit, we (6) ____ quite large amounts of natural sugar.

A.is eaten

B.eats

C.has eaten

D.will eat

Giải thích đáp án:

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: is/am/are+V_PII

=>Some scientists believe that too much - sugar (7) is eaten in sweets, cakes, and biscuits.

Tạm dịch:Một số nhà khoa học tin rằng quá nhiều - đường được tiêu thụ trong đồ ngọt, bánh và bánh quy.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 8:It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) _____ so far.

A.is proving

B.has proved

C.were proved

D.has been proved

Giải thích đáp án:

So far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII

=> It is said to be generally bad for the health, although nothing (8) has been proved so far.

Tạm dịch:Nó được cho là nói chung là không tốt cho sức khỏe, mặc dù cho đến nay không có gì được chứng minh.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 9:However, it (9) ____ that sugar causes tooth decay.

A.knows

B.has known

C.is knowing

D.is known

Giải thích đáp án:

Cấu trúc câu bị động: S+ be+V_PII

=>However, it (9)is knownthat sugar causes tooth decay.

Tạm dịch:Tuy nhiên, ta được biết rằng đường gây sâu răng.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) _____ our teeth, they would be banned immediately.”

A.damages

B.did

C.decayed

D. effect

Giải thích đáp án:

Damages: Thiệt hại, ảnh hưởng xấu, làm hỏng

Decayed: Mục nát

Effect: Hiệu ứng

=> As one expert said that “If other foods damaged our body as much as sugar (10) damages our teeth, they would be banned immediately.”

Tạm dịch:Như một chuyên gia đã nói rằng, "nếu thực phẩm khác làm hỏng cơ thể của chúng ta nhiều như đường làm hỏng răng của chúng ta, chúng sẽ bị cấm ngay lập tức".

Đáp án cần chọn là:A

II.Read the passage carefully and choose the correct answer.

English cuisine encompasses the cooking styles, traditions and recipes associated with England. It has distinctive characteristics of its own, but also shares much with wider British cuisine, partly through the importation of ingredients and ideas from North America, China, and India during the time of the British Empire and as a result of post-war immigration.

Traditional meals have ancient origins, such as bread and cheese, roasted and stewed meats, meat and game pies, boiled vegetables and broths, and freshwater and saltwater fish. The 14th-century English cookbook, The Forme of Cury, contains recipes for these, and dates from the royal court of Richard II.

English cooking has been influenced by foreign ingredients and cooking styles since the Middle Ages. Curry was introduced from the Indian subcontinent and adapted to English tastes from the eighteenth century with Hannah Glasse's recipe for chicken “currey". French cuisine influenced English recipes throughout the Victorian era. After the rationing of the Second World War, Elizabeth David's 1950 A Book of Mediterranean Food had wide influence, bringing Italian cuisine to English homes. Her success encouraged other cookery writers to describe other styles, including Chinese and Thai cuisine. England continues to absorb culinary ideas from all over the world.

Câu 1: What is the main topic of the passpage ?

A.The similarities between British cuisine and English cuisine.

B.English cooking Style.

C.The characteristics of Chinese cuisine.

D.The influence of French cuisine on English cuisine.

Giải thích đáp án:

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A.Điểm tương đồng giữa ẩm thực Anh và ẩm thực Anh.

B.Phong cách nấu ăn của Anh.

C.Đặc điểm của ẩm thực Trung Quốc.

D.Ảnh hưởng của ẩm thực Pháp đến ẩm thực Anh.

Ta nhận thấy nội dung của đoạn văn xoay xung quanh phong cách nấu ăn của Anh.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Why British and English cuisines have many things in common ?

A.Chinese cuisine was popular during the time of British Empire.

B.French cuisine influenced both British and English cuisines.

C.Many ingredients and ideas were imported from Britain.

D.It is a result of post-war immigration.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Tại sao ẩm thực Anh và vương quốc Anh có nhiều điểm chung?

A.Một món ăn Trung Quốc đã phổ biến trong thời của Đế quốc Anh.

B.Ẩm thực Pháp ảnh hưởng đến cả ẩm thực Anh và Anh.

C.Nhiều thành phần và ý tưởng được nhập khẩu từ Anh.

D.Đó là kết quả của việc nhập cư sau chiến tranh.

Thông tin:It has distinctive characteristics of its own, but also shares much with wider British cuisine, partly through the importation of ingredients and ideas from North America, China, and India during the time of the British Empire and as a result of post-war immigration.

Nó có những đặc điểm riêng biệt, nhưng cũng có nhiều điểm chung với ẩm thực Anh, một phần thông qua việc nhập khẩu nguyên liệu và ý tưởng từ Bắc Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ trong thời gian Anh là một đế quốc và là kết quả của việc nhập cư sau chiến tranh.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 3: What kinds of food are included in an English traditional meal ?

A.Roasted meats, fried vegetables and seafood.

B.Bread and cheese, deep-fried meats and fish.

C.Stewed meats, bread and Cheese, and fish.

D.Birthday cakes, boiled broths and fish.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Những loại thực phẩm được bao gồm trong một bữa ăn truyền thống của Anh?

A.Thịt nướng, rau xào và hải sản.

B.Bánh mì và phô mai, thịt và cá chiên giòn.

C.Thịt hầm, bánh mì và phô mai, và cá.

D.Bánh sinh nhật, nước dùng luộc và cá.

Thông tin:Traditional meals have ancient origins, such as bread and cheese, roasted and stewed meats, meat and game pies, boiled vegetables and broths, and freshwater and saltwater fish.

(Các bữa ăn truyền thống có nguồn gốc cổ xưa, như bánh mì và phô mai, thịt nướng và thịt hầm, bánh nướng thịt, rau luộc và nước dùng, và nước ngọt và cá nước mặn.)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 4:Which statement is not true according to the passage?

A.There are some similarities between British cuisine and English cuisine.

B.We can find recipes for traditional meals on The Forme of Cury.

C.English cuisine is not influenced by any other cuisine.

D.Elizabeth David’s book was published before the Second World War.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Phát biểu nào không đúng theo đoạn văn?

A.Có một số điểm tương đồng giữa ẩm thực Anh và ẩm thực Anh.

B.Chúng ta có thể tìm thấy công thức cho các bữa ăn truyền thống trên The Forme of Cury.

C.Ẩm thực Anh không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ nền ẩm thực nào khác.

D.Cuốn sách David David David được xuất bản trước Thế chiến thứ hai.

Thông tin:English cooking has been influenced by foreign ingredients and cooking styles since the Middle Ages.

Ẩm thực Anh đã bị ảnh hưởng bởi các nguyên liệu từ nước ngoài và phong cách nấu ăn kể từ thời trung cổ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 5: What is the main purpose of the last paragraph?

A.French cuisine’s impact on English cooking.

B.The influence of Elizabeth David’s book.

C. Traditional English cooking.

D.The influence of other cuisines on English cooking.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và đáp án:

Mục đích chính của đoạn cuối là gì?

A.Ẩm thực Pháp ảnh hưởng đến ẩm thực Anh.

B.Ảnh hưởng của cuốn sách Elizabeth David.

C.Nấu ăn truyền thống Anh.

D.Ảnh hưởng của các món ăn khác đến ẩm thực Anh.

Thông tin:Trong đoạn cuối, chúng ta nhận thấy tác giả phân tích tâm ảnh hưởng của nhiều nền ẩm thực trên thế giới (Pháp, Ân Độ,…) lên Anh => đáp án đúng là D

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

POPCORN

Indians in North and South America ate popcorn thousands of years ago. Scientists found some ears of popcorn in New Mexico, a state in the United States. They were 5,600 years old. Farmers probably learned to raise popcorn first before they planted other kinds of corn. Farmers now raise popcorn in the United States, Australia, Argentina, South Africa, and southern Europe.

Corn was an important food for the Indians. It was also important for their religion. When Columbus and other Europeans visited the New World, they saw this. When the Indians and Europeans had their first Thanksgiving, they ate popcorn. Today Thanksgiving is an important holiday in the United States but people don’t usually eat popcorn for this holiday now.

Many Europeans and Indians fought wars with each other. When a war finished, the Indians brought popcorn as a sign of peace.

In the 1920s, people started selling popcorn at movies. Now most movie theaters in the United States sell popcorn. Popcorn and movies go together very well. During the Second World War, American soldiers in the army taught Europeans to eat popcorn.

Is popcorn good for you? Yes, it is. However, some people put a lot of salt and butter or vegetable oil on it. It tastes good that way, but it is not very good for you.

Câu1: How was corn important to Indians?

A.Corn was an important food for the Indians and it was also important for their religion.

B.Indian Farmers now raise popcorn everywhere in the US.

C.It used to be appear in Thanksgiving for many years.

D.It was eaten all over the world.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Ngô quan trọng như thế nào đối với người Ấn Độ?

A.Ngô là một thực phẩm quan trọng đối với người Ấn Độ và nó cũng quan trọng đối với tôn giáo của họ. .

B.Nông dân Ấn Độ hiện đang trồng bỏng ngô ở khắp mọi nơi tại Hoa Kỳ.

C.Nó từng xuất hiện trong Lễ Tạ ơn trong nhiều năm.

D.Nó đã được ăn trên toàn thế giới.

Thông tin:Corn was an important food for the Indians. It was also important for their religion.

Ngô là một thực phẩm quan trọng đối với người Ấn Độ. Nó cũng quan trọng đối với tôn giáo của họ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu2: Why did Indians give popcorn to Europeans at the end of a war?

A.Because they wanted to sell them at a high price.

B.Popcorn was considered a way of putting “ end to the war.

C.Indians gave popcorn to Europeans as a sign of peace.

D.They simply introduced it to europeans.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Tại sao người Ấn Độ tặng bỏng ngô cho người châu Âu khi kết thúc chiến tranh?

A.Bởi vì họ muốn bán chúng với giá cao.

B.Bỏng ngô được coi là một cách để kết thúc cuộc chiến.

C.Người Ấn Độ đã cho bỏng ngô cho người châu Âu như một dấu hiệu của hòa bình.

D.Họ chỉ đơn giản là giới thiệu nó với người châu Âu.

Thông tin:

When a war finished, the Indians brought popcorn as a sign of peace.

Khi một cuộc chiến kết thúc, người Ấn Độ đã mang bỏng ngô như một dấu hiệu của hòa bình.

Đáp án cần chọn là:C

Câu3: When did movie theaters start selling popcorn?

A.When Indians were fed up with it for their meals.

B.People started selling popcorn at movies in the 1920s.

C.During the Second World War

D.Once the war ended.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khi nào các rạp chiếu phim bắt đầu bán bỏng ngô?

A.Khi người Ấn chán ngấy với nó cho bữa ăn của họ.

B.Mọi người bắt đầu bán bỏng ngô tại các bộ phim vào những năm 1920.

C.Trong Thế chiến thứ hai

D.Một khi chiến tranh kết thúc.

Thông tin: “In the 1920s, people started selling popcorn at movies.”

Vào những năm 1920, người ta bắt đầu bán bỏng ngô tại các rạp chiếu phim.

Đáp án cần chọn là:B

Câu4: Where do farmers grow popcorn?

A.In the US

B.In Asian countries

C.In the United States, Australia, Argentina, South Africa, and southern Europe

D.In European countries only

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Nông dân trồng bỏng ngô ở đâu?

A.Ở Mỹ

B.Ở các nước châu Á

C.Tại Hoa Kỳ, Úc, Argentina, Nam Phi và Nam Âu

D.Chỉ ở các nước châu Âu

Thông tin:

Farmers now raise popcorn in the United States, Australia, Argentina, South Africa, and southern Europe.

Nông dân hiện đang trồng bỏng ngô ở Hoa Kỳ, Úc, Argentina, Nam Phi và Nam Âu.

Đáp án cần chọn là:C

Câu5:Why is popcorn not very good for you?

A.Some people put a lot of salt and butter or vegetable oil on it.

B.They are rather expensive and not good for your health.

B.It tastes so bad

C.you can’t put it down during the movie.

Giải thích đáp án:

Tại sao bỏng ngô không tốt cho bạn?

A.Một số người cho nhiều muối và bơ hoặc dầu thực vật vào đó.

B.Chúng khá đắt và không tốt cho sức khỏe của bạn.

C.Nó có vị rất tệ

D.bạn có thể đặt nó xuống trong suốt bộ phim.

Thông tin: “However, some people put a lot of salt and butter or vegetable oil on it. It tastes good that way, but it is not very good for you.”

Tuy nhiên, một số người cho rất nhiều muối và bơ hoặc dầu thực vật vào nó. Điều này khiến bỏng ngô ngon hơn, nhưng nó không tốt cho bạn.

Đáp án cần chọn là: A

E/ Writing

I.Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Câu 1:

Follow these safety instructions or you may get burnt.

=> If you don’t ____________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Làm theo các hướng dẫn an toàn này hoặc bạn có thể bị bỏng.

=> Viết lại câu: Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

=> Sử dụng câu điều kiện loại 1

Đáp án cần chọn là:If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

Tạm dịch:Nếu bạn không làm theo các hướng dẫn an toàn này, bạn có thể bị bỏng.

Câu 2:

I suggest having some spaghetti and pizza tonight.

=> Why don’t ____________________________ ?

Giải thích đáp án:

Cấu trúc gợi ý ai làm gì (trong đó có mình):

S+suggest+V_ing = Why don’t we+V_infi …?

Đáp án cần chọn là :Why don’t we have some spaghetti and pizza tonight?

Tạm dịch:Tại sao chúng ta không ăn một chút mỳ ống và pizza tối nay?

Câu 3:

My aunt has never tasted sushi before

=> This is ______________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Dì tôi chưa từng ăn sushi trước đây

=> Viết lại câu:Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi.

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V_PII

- my aunt là chủ ngữ số ít nên động từ has.

Đáp án cần chọn là :This is the first time my aunt has tasted sushi.

Tạm dịch:Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử sushi.

Câu 4:

eat healthy food is very important

=> It is _____________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Ăn thức ăn tốt cho sức khỏe là rất quan trọng.

Cấu trúc: It is+adj+to+V_infi

Đáp án cần chọn là :It is very important to eat healthy food.

Tạm dịch: Rất quan trọng để ăn thức ăn tốt cho sức khỏe.

Câu 5:

Do more exercise or you can’t lose any weight

=> If you don’t _________________________ .

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: tập thể dục nhiều hơn hoặc bạn không thể giảm cân.

=> viết lại câu: Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.

=> Sử dụng câu điều kiện loại 1

Đáp án cần chọn là:If you don’t domore exercise, you can’t lose any weight.

Tạm dịch:Nếu bạn không tập thể dục nhiều hơn, bạn không thể giảm cân.

Câu 6:

You can / good / health / unless / exercise / more.

=> You ________________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa theo ngữ nghĩa của câu, không thể có một sức khỏe tốt trừ khi tập thể dục nhiều hơn. Cụm từ: a good health (một sức khỏe tốt), vế câu với unless ở thể khẳng định.

Đáp án cần chọn là: You can’t have a good health unless you do exercise more.

Tạm dịch: Bạn không thể có một sức khỏe tốt trừ khi bạn tập thể dục nhiều hơn.

II.Complete the sentence with the words give.

Câu 7:

You / should / stop / eat / sweets / if / want / have / toothache.

=> You ___________________________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cần phải dừng ăn đồ ngọt nếu không muốn bị sâu răng.

Câu điều kiện (If) loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, saushould+V_infi (nên làm gì)

Cấu trúc: stop+V_ing(dừng hẳn việc làm gì), want to + V_infi (muốn làm gì)

Đáp án cần chọn là: You should stop eating sweets if you don’t want to have a toothache.

Tạm dịch: Bạn nên ngừng ăn đồ ngọt nếu bạn không muốn bị đau răng.

Câu 8:

Young / children /should / allow / watch / TV / more / 3 hours / day.

=> Young children shouldn’t ________________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.

Cấu trúc: should+V_infi (nên làm gì), cấu trúc câu bị động: be+V_PII, cấu trúc: allow to do st (cho phép làm gì)

Đáp án cần chọn là:Young children shouldn’t be allowed to watch TV more than 3 hours a day.

Tạm dịch: Trẻ nhỏ không nên được phép xem TV hơn 3 giờ mỗi ngày.

Câu 9:

Unless / she / change / diet / she / will / get / ill.

=> Unless ________________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị ốm

Mệnh đề Unless chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ (she) số ít => changes

unless = if not

Đáp án cần chọn là: Unless she changes her diet, she will get ill.

Tạm dịch: trừ khi cô ấy thay đổi chế độ ăn uống, cô ấy sẽ bị

Câu 10:

Students / must / follow / school / rules / if / they / want / get / trouble.

=> Students ______________________________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu:,học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối

Cấu trúc: must+V_infi (phải làm gì), want to+V_infi (muốn làm gì), get trouble (gặp rắc rối)

Đáp án cần chọn là:Students must follow the school rules if they don’t want to get trouble.

Tạm dịch: học sinh phải tuân theo nội quy của trường nếu họ không muốn gặp rắc rối

Câu 11:

When / you / grow / up / you / will / know / importance / family / meals.

=> When__________________________________________________.

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình

Cụm từ: the importance of st (tầm quan trọng của thứ gì)

Đáp án cần chọn là: When you grow up, you will know the importance of family meals.

Tạm dịch: khi bạn lớn lên, bạn sẽ hiểu được tầm quan trọng của những bữa cơm gia đình.

Câu 12:

We/ should/ skip/ breakfast/ because/ it/ important/ health.

=> We _________________ because it is important for our health.

Giải thích đáp án:

Sử dụng cấu trúc khuyên bảo với should (nên) và shouldn’t (không nên)

Dựa vào ngữ nghĩa của câu thì nên sử dụng với shouldn’t + V

Đáp án cần chọn là: We shouldn’t skip the breakfast because it is important for our health.

Tạm dịch: Chúng ta không nên bỏ bữa sáng bởi vì nó rất quan trọng với sức khỏe.

Câu 13:

Mai/ can/ concentrate/ learning/ unless/ her/ brother/ stop/ make/ noise.

=> Mai __________________________________________________.

Giải thích đáp án:

concentrate on sth: tập trung vào cái gì

unless = if not

stop + V-ing: Dừng làm việc gì lại.

can (có thể) >< can’t (không thể)

Đáp án cần chọn là:Mai can’t concentrate on learning unless her brother stops making noise.

Tạm dịch: Mai không thể tập trung học trừ khi em trai của cô ấy dừng việc gây tiếng ồn.

Câu 14:

I /am allergic/ peanuts/ so I/ be careful/ what/ I eat.

=> I______________________________________.

Giải thích đáp án:

be allergic to sth: bị dị ứng với cái gì

so:do vậy cho nên

be careful with: cẩn thận với

Đáp án cần chọn: I am allergic to peanuts, so I am careful with what I eat.

Tạm dịch: Tôi bị dị ứng với đậu phộng nên tôi rất cẩn thận với những gì mình ăn.

Câu 15:

I tend not/ cook very often/ during the week/because/ I/ not have time.

=> I ____________________________________________________.

Giải thích đáp án:

tend to V: có xu hướng làm gì

tend not to V: không làm gì

because: bởi vì (đưa ra lý do)

Đáp án:I tend not to cook very often during the week because I don’t have time.

Tạm dịch: Tôi không thường hay nấu nướng trong tuần vì không có thời gian.

F/ Practice Test

I.Choose the word which is stresses differently from the rest

Câu 1:

A.recipe

B.tablespoon

C.ingredient

D.benefit

Giải thích đáp án:

Recipe: /ˈresəpi/

tablespoon: /ˈteɪblspuːn/

ingredient: /ɪnˈɡriːdiənt/

benefit:/ˈbenɪfɪt/

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Đáp án cần chọn là:C

Câu 2:

A.loyalty

B.success

C.incapable

D.sincere

Giải thích đáp án:

loyalty: /ˈlɔɪəlti/

success: /səkˈses/

incapable: /ɪnˈkeɪpəbl/

sincere:/sɪnˈsɪə(r)/

Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 3:

A.excited

B.interested

C.confident

D.memorable

Giải thích đáp án:

excited: /ɪkˈsaɪtɪd/

interested: /ˈɪntrəstɪd/

confident: /ˈkɒnfɪdənt/

memorable:/ˈmemərəbl/

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Đáp án cần chọn là:A

Câu 4:

A. avocado

B. traditional

C. ingredient

D. significant

Giải thích đáp án:

avocado: /ˌævəˈkɑːdəʊ/

traditional: /trəˈdɪʃənl/

ingredient:/ɪnˈɡriːdiənt/

significant:/sɪɡˈnɪfɪkənt/

Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2

Đáp án cần chọn là:A

Câu 5:

A. acquaitance

B. unselfish

C. attraction

D. humourous

Giải thích đáp án:

acquaintance: /əˈkweɪntəns/

unselfish: /ʌnˈselfɪʃ/

attraction:/əˈtrækʃn/

humorous:/ˈhjuːmərəs/

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2

Đáp án cần chọn là:D

II.Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 6:

A.grate

B.staple

C.marinate

D.shallot

Giải thích đáp án:

grate: /ɡreɪt/

staple: /ˈsteɪpl/

marinate: /ˈmærɪneɪt/

shallot: /ʃəˈlɒt/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /eɪ /

Đáp án cần chọn là:D

Câu 7:

A.versatile

B. slice

C.spinkle

D.combine

Giải thích đáp án:

versatile: /ˈvɜːsətaɪl/

slice: /slaɪs/

sprinkle: /ˈsprɪŋkl/

combine:/kəmˈbaɪn/

Câu C phát âm là / ɪ/ còn lại là / aɪ/

Đáp án cần chọn là:C

Câu 8:

A.sprinkle

B.drain

C.tender

D.garnish

Giải thích đáp án:

sprinkle: /ˈsprɪŋkl/

drain: /dreɪn/

tender: /ˈtendə(r)/

garnish:/ˈɡɑːnɪʃ/

Câu A phát âm là / ŋ/ còn lại là /n/

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9:

A. fun

B.uncle

C. club

D. aquarium

Giải thích đáp án:

fun: /fʌn/

uncle: /ˈʌŋkl/

club: /klʌb/

aquarium:/əˈkweəriəm/

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ /

Đáp án cần chọn là:D

Câu 10:

A.food

B.look

C.cook

D.took

Giải thích đáp án:

food: /fuːd/

look: /lʊk/

cook: /kʊk/

took: /tʊk/

Câu A phát âm là /uː/ còn lại là /ʊ/

Đáp án cần chọn là:A

II.Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 11:

Moderation doesn't mean _____ the foods you love.

A.to eliminate

B.eliminating

C.to prevent

D.preventing

Giải thích đáp án:

Eliminate: loại bỏ (v)

Prevent: ngăn chặn (v)

Cấu trúc: mean+V_ing(mang ý nghĩa gì),mean+to+V_infi(có ý định làm gì)

=> trong trường hợp này ta dùngmean+V_ing

=>Moderation doesn't mean eliminatingthe foods you love.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 12:

Studies suggest ____ only when you are most active and giving your digestive system a long break each day.

A.to eat

B.being eaten

C.eating

D.being eating

Giải thích đáp án:

Cấu trúc: suggest+ V_ing (gợi ý nên làm gì), “eating” ở dạng chủ động

=>Studies suggest eating only when you are most active and giving your digestive system a long break each day.

Tạm dịch: Các nghiên cứu gợi ýchỉ ăn khi bạn hoạt động nhiều nhất và giúp hệ tiêu hóa của bạn nghỉ ngơi mỗi ngày.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 13:

Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, _____ them strong as you age.

A.remain

B.care

C.continue

D.keep

Giải thích đáp án:

Remain: vẫn còn

Care: quan tâm

Continue: tiếp tục

Keep: giữ

=>Your body uses calcium to build healthy bones and teeth, keep them strong as you age.

Tạm dịch: Cơ thể bạn sử dụng canxi để tạo xương và răng khỏe mạnh, giữ cho chúng khỏe mạnh khi bạn già đi.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 14:

If you eat too quickly, you may not _____ attention to whether your hunger is satisfied.

A.pay

B.take

C.keep

D.show

Giải thích đáp án:

Cụm từ: pay attention to (chú ý vào)

=>If you eat too quickly, you may not pay attention to whether your hunger is satisfied.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể không chú ý đến việc cơn đói của bạn có được thỏa mãn hay không.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 15:

Common eating habits that can lead to ______ are: eating too fast, eating when not hungry. eating while standing up, and skipping meals.

A.gain weight

B.weight gain

C.put on weight

D.be heavy

Giải thích đáp án:

Cụm từ:put on weight và gain weight đều có nghĩa là tăng cân, nhưng put on weight mang nghĩa tiêu cực còn gain weight mang nghĩa tích cực

=> Trong trường hợp này dùng put on weight (theo ngữ nghĩa)

=> Common eating habits that can lead to put on weight are: eating too fast, eating when not hungry. eating while standing up, and skipping meals.

Tạm dịch: Thói quen ăn uống phổ biến có thể dẫn đến tăng cân là: ăn quá nhanh, ăn khi không đói. ăn trong khi đứng lên, và bỏ bữa.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16:

Keeping a ____ for a few days will help you discover your bad eating habits.

A.diary

B.personal

C.food diary

D.report

Giải thích đáp án:

Diary: nhật kí

Personal: cá nhân

food diary: nhật kí thực phẩm

report: báo cáo

=> Keeping a food diary for a few days will help you discover your bad eating habits.

Tạm dịch: Giữ một cuốn nhật ký thực phẩm trong vài ngày sẽ giúp bạn phát hiện ra thói quen ăn uống xấu của mình.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17:

If children don’t play sports. they ____ sleepy and tired.

A.would feel

B.will feel

C.would have felt

D.had felt

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.

=> If children don’t play sports. they will feel sleepy and tired.

Tạm dịch: Nếu trẻ em không chơi thể thao, chúng sẽ cảm thấy buồn ngủ và mệt mỏi.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18:

If parents don’t cook at home, their children ______more fast food.

A.have

B.would have

C.may have

D.had had

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính chia ở tương lai đơn.

=>If parents don’t cook at home, their children may have more fast food.

Tạm dịch: Nếu cha mẹ không nấu ăn ở nhà, con cái họ có thể ăn nhiều đồ ăn nhanh hơn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 19:

If you _____ to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.

A.want- will give

B.don’t want – will give

C.wanted – would give

D.didn’t want – would give

Giải thích đáp án:

Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn còn mệnh đề chính chia ở tương lai đơn. => loại C và D. Dựa vào ngữ nghĩa câu ta chọn B

=>If you don’t wantto take a bus to school now, I will give you a lift a little later.

Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi xe buýt đến trường bây giờ, tôi sẽ cho bạn đi nhờ sau.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 20:

If it ____ for your clear explanation, I ____ the lesson thoroughly now.

A.are – won’t understand

B.were – would understand

C.weren’t – wouldn’t understand

D.weren’t – would understand

Giải thích đáp án:

Now (bây giờ) => câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại)

=> mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn và mệnh đề chính có dạng: would+V_infi

=>If it were for your clear explanation, I would understand the lesson thoroughly now.

Tạm dịch: Nếu lời giải thích của bạn rõ ràng, bây giờ tôi đã hiểu bài học kỹ lưỡng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 21:

I think that _____ cauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more.

A.a clove of

B.a pinch of

C. a loaf of

D.a head of

Giải thích đáp án:

Cụm từ:a head of cauliflower (cây súp lơ)

=> I think that a head ofcauliflower is not enough for 3 people. Let’s buy one more.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một cây súp lơ là không đủ cho 3 người. Hãy mua thêm một cây nữa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 22:

When serving this dish, don’t forget to _____ a little pepper on the food.

A.marinate

B.puree

C.spread

D.sprinkle

Giải thích đáp án:

marinate: ướp

puree nhuyễn

spread: lây lan

sprinkle: rắc

=>When serving this dish, don’t forget to sprinkle a little pepper on the food.

Tạm dịch: Khi phục vụ món ăn này, đừng quên rắc một chút hạt tiêu vào thức ăn.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 23:

Artificial flavours are _____ designed to mimic the taste of natural ingredients.

A.addition

B.additions

C.additive

D.additives

Giải thích đáp án:

addition: thêm vào

additions: bổ sung

additive: phụ gia

additives: những chất phụ gia

=> Artificial flavours are additives designed to mimic the taste of natural ingredients.

Tạm dịch:Hương vị nhân tạo là các chất phụ gia được thiết kế để bắt chước hương vị của các thành phần tự nhiên.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 24:

_____ products include food items such as yogurt, cheese, and butter.

A. Natural

B. Artificial

C. Dairy

D. Non-dairy

Giải thích đáp án:

Natural: Tự nhiên

Artificial: Nhân tạo

Dairy: Làm từ sữa

Non-dairy:Không có sữa

=> Dairy products include food items such as yogurt, cheese, and butter.

Tạm dịch:Các sản phẩm làm từ sữa bao gồm các mặt hàng thực phẩm như sữa chua, phô mai và bơ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 25:

Flavor ______ are added to our favourite processed foods, restaurant meals and snacks for their better tastes.

A.providers

B. enhancers

C.boosters

D.supporters

Giải thích đáp án:

providers: nhà cung cấp

enhancers: chất tăng cường

boosters: tên lửa đẩy

supporters:những người ủng hộ

=> Flavor enhancers are added to our favourite processed foods, restaurant meals and snacks for their better tastes.

Tạm dịch:Gia vị được thêm vào thực phẩm chế biến sẵn yêu thích của chúng tôi, trong các bữa ăn ở nhà hàng và đồ ăn nhẹ giúp chúng có hương vị tốt hơn.

Đáp án cần chọn là:B

IV.Read the following passage and choose the best answer for each blank.

A Healthy Life?

(1) _____ health experts believe that children and young people today are more (2) _____ than they used to be. So why has this happened?

One reason is bad eating habits. (3)_____ of young people don’t have a healthy diet. They eat too much fast food (4) ____ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables. In the US. many children (5)_____ fast food regularly since they were very young. In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food (6) _____all the time. They also don’t (7)_______ exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your (9)________ and eat more fruit and vegetables. Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that (10) ______ fit and healthy can be a lot of fun.

Câu 26: (1) _____ health experts believe that children and young people today are ...

A.Many

B.Much

C.A lot

D. Plenty

Giải thích đáp án:

health experts (chuyên gia y tế) là danh từ đếm được số nhiều => đi với many

Manyhealth experts believe that children and young people today ...

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay ....

Đáp án cần chọn là:A

Câu 27: Many health experts believe that children and young people today are more (2) _____ than they used to be. So why has this happened?

A.healthy

B.healthily

C.unhealthy

D. unhealthily

Giải thích đáp án:

Healthy (adj) (khỏe mạnh) >< unhealthy (không khoẻ mạnh)

Healthily (Adv) (một cách khỏe mạnh))><unhealthily (một cách không khoẻ mạnh)

Đi với động từ tobe (is) => tính từ, dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn unhealthy.

=>Many health experts believe that children and young people today are more unhealthy than they used to be. So why has this happened?

Tạm dịch: Nhiều chuyên gia y tế tin rằng trẻ em và thanh thiếu niên ngày nay không khoẻ mạnh như trước đây. Vậy tại sao điều này lại xảy ra? Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 28:One reason is bad eating habits. (3)_____ of young people don’t have a healthy diet.

A.Many

B.Much

C.Lots

D.Very few

Giải thích đáp án:

Many+danh từ đếm được số nhiều (nhiều thứ gì)

Much+ danh từ không đếm được (nhiều thứ gì)

Lots of +danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được (nhiều thứ gì)

Few of + danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì.

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn D

=> One reason is bad eating habits. Very few of young people don’t have a healthy diet.

Tạm dịch: Một lý do là thói quen ăn uống thiếu lành mạnh. Rất ít người trẻ có chế độ ăn uống lành mạnh.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 29: They eat too much fast food (4) ____ hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

A.such

B.includes

C.like

D. as

Giải thích đáp án:

Such as, like: liệt kê những yếu tố giống nhau về loại từ, cấu trúc

Include: bao gồm

As: như là, khi, vì

=>They eat too much fast foodlike hamburgers and pizza and not enough fruit and vegetables.

Tạm dịch: Chúng ăn quá nhiều thức ăn nhanh như hamburger và pizza và không ăn đủ trái cây và rau quả.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 30: In the US. many children (5)_____ fast food regularly since they were very young.

A.eat

B.are eating

C.have been eating

D. ate

Giải thích đáp án:

Since+mốc thời gian (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành /hiện tại hoàn thành tiếp diễn) => chọn C

=>In the US. many children have been eating fast food regularly since they were very young.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ. nhiều trẻ em đã ăn thức ăn nhanh thường xuyên từ khi chúng còn rất nhỏ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 31: In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food (6) _____all the time.

A.nearly

B.most

C.most of

D.for

Giải thích đáp án:

Nearly: gần như

Most of: hầu hết

For: trong khoảng

=>In fact, almost one-third of American children aged four to nineteen have been eating fast food nearly all the time.

Tạm dịch: Trên thực tế, gần một phần ba trẻ em Mỹ từ bốn đến mười chín tuổi đã ăn đồ ăn nhanh gần như mọi lúc.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 32: They also don’t (7)_______ exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

A.play

B.make

C,do

D. bring

Giải thích đáp án:

Cụm từ: do exercise (tập thể dục)

=>They also don’t doexercise and spend too .... of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch: Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 33: They also don’t do exercise and spend too (8)______ of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

A.many

B.much

C.mostly

D. most

Giải thích đáp án:

Time (thời gian) là danh từ không đếm được => bỏ many

Cụm từ: too much of (quá nhiều thứ gì)

=> They also don’t doexercise and spend too much of their time watching TV, surfing the Internet or playing computer games.

Tạm dịch:Chúng cũng không tập thể dục và dành quá nhiều thời gian để xem TV, lướt Internet hoặc chơi game trên máy tính.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 34: So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your (9)________ and eat more fruit and vegetables.

A.menu

B. ingredients

C. recipes

D. diet

Giải thích đáp án:

Menu: thực đơn

Ingredients: nguyên liệu

Recipes: công thức

Diet: chế độ ăn uống

=> So how can you change your habits if you have been following an unhealthy lifestyle for a long time? First, change your dietand eat more fruit and vegetables.

Tạm dịch:

Làm thế nào bạn có thể thay đổi thói quen của mình nếu bạn đã theo đuổi một lối sống không lành mạnh trong một thời gian dài? Đầu tiên, thay đổi chế độ ăn uống của bạn và ăn nhiều trái cây và rau quả.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 35:Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that (10) ______ fit and healthy can be a lot of fun.

A.become

B.becoming

C.became

D.to be become

Giải thích đáp án:

Động từ đóng vai trò làm chủ ngữ sẽ có dạng V_ing => chọn Becoming

=>Next, find an activity you enjoy. Why not try something different like rock climbing, surfing or hiking? Many young people have found that becoming fit and healthy can be a lot of fun.

Tạm dịch:

Tiếp theo, tìm một hoạt động bạn thích. Tại sao không thử một cái gì đó khác như leo núi, lướt sóng hoặc đi bộ đường dài? Nhiều người trẻ tuổi đã thấy rằng họ trở nên dẻo dai hơn và khỏe mạnh có thể có rất nhiều niềm vui.

Đáp án cần chọn là:B

V.Read the passage below and choose one correct answer for each question.

A World of Sausage

All over the world, all different cultures created interesting processed meat products and one of the most popular is undoubtedly sausage.

To begin with, sausage making may be considered disgusting as it deals with using various animal parts. Since meat is ground up, certain cuts and parts of an animal that wouldn't be served in their original forms can be used. Literally, this means animal parts such as noses, cars, and other less appetizing areas of an animal's body. Very often, the ground up meat and flesh is mixed with a certain percentage of fat, along with spices and other fillers. After being mixed well. this meat mixture is then stuffed into the cleaned intestines of the animal, which are then sealed at both ends. The result is sausage.

The meats used in sausages come from a variety of animals, although beef and pork are by far the favourites. In some cultures, sausage made from the meat of horses is considered a delicacy. When sausages are cooked, the cooking process sometimes adds to the flavour. While boiling is probably the simplest method, smoking sausages will add a lot of smoky flavour.

Next time you bite into a sausage, it is probably best not to think too much about how it became the tasty thing you are eating. After all, you don’t want to ruin a good snack.

Câu 36: Where is the mixture of meat placed?

A.Inside a plastic package

B.Inside a cleaned intestine

C. Inside a refrigerator

D. Inside a metal container

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Hỗn hợp thịt được đặt ở đâu?

A.Bên trong gói nhựa

B.Bên trong ruột đã được làm sạch

C.Bên trong tủ lạnh

D.Bên trong hộp kim loại

Thông tin:

After being mixed well. this meat mixture is then stuffed into the cleaned intestines of the animal, which are then sealed at both ends.

(Sau khi được trộn đều, hỗn hợp thịt này sau đó được nhồi vào ruột của con vật đã được làm sạch, sau đó được niêm phong ở cả hai đầu.)

Đáp án cần chọn là:B

Câu 37: What won't be served in their original forms?

A.Certain cuts and parts of animals

B.Spices and fillers

C.Sausages of all types

D.Intestines of an animal

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Những gì sẽ không được phục vụ trong các hình dáng ban đầu của họ?

A.Một số vết cắt và bộ phận của động vật

B.Gia vị và chất độn

C.Xúc xích các loại

D.Ruột của động vật

Thông tin:

Since meat is ground up, certain cuts and parts of an animal that wouldn't be served in their original forms can be used.

(Vì thịt được nghiền nát, một số vết cắt và bộ phận của động vật sẽ không được phục vụ ở dạng ban đầu của chúng có thể được sử dụng.)

Đáp án cần chọn là:A

Câu 38: What are by far the favourite meats for making sausages?

A.Chicken

B.Horse meat

C.Cuts of lamb

D.Beef and pork

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Các loại thịt yêu thích để làm xúc xích là gì?

A.Thịt gà

B.Thịt ngựa

C.Thịt cừu

D.Thịt bò và thịt lợn

Thông tin:

The meats used in sausages come from a variety of animals, although beef and pork are by far the favourites.

(Thịt được sử dụng trong xúc xích có thể đến từ nhiều loại động vật, trong đó thịt bò và thịt lợn là 2 loại được yêu thích nhất.)

Đáp án cần chọn là:D

Câu 39: What is the simplest method of cooking sausages?

A.Grilling

B.Smoking

C.Boiling

D. Baking

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Phương pháp đơn giản nhất để làm món xúc xích là gì? (NB)

A.Nướng

B.Xông khói

C.Luộc

D.Nướng(bằng lò)

Thông tin: “While boiling is probably the simplest method, smoking sausages will add a lot of smoky.”

flavour.

(Trong khi luộc có lẽ là phương pháp đơn giản nhất, xúc xích xông khói sẽ thêm rất nhiều khói.)

Đáp án cần chọn là:C

Câu 40: What advice is given in the passage?

A.Be careful when making sausages.

B.Don’t think too much about what you are eating when cating sausages.

C.Try not to use too much fat in the meat mixture when making sausages.

D.Make sure intestines are cleaned before packing with meat.

Giải thích đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Lời khuyên nào được đưa ra trong đoạn văn?

A.Cẩn thận khi làm xúc xích.

B.Đừng nghĩ quá nhiều về những gì bạn đang ăn khi đặt xúc xích.

C.Cố gắng không sử dụng quá nhiều chất béo trong hỗn hợp thịt khi làm xúc xích.

D.Hãy chắc chắn rằng ruột được làm sạch trước khi đóng gói với thịt....

Thông tin:

Next time you bite into a sausage, it is probably best not to think too much about how it became the tasty thing you are eating. After all, you don’t want to ruin a good snack.

(Khi bạn ăn xúc xích, tốt nhất là bạn không nên nghĩ quá nhiều về việc nó được chế biến như thế nào nếu bạn không muốn làm hỏng một bữa ăn nhẹ ngon.)

Xem Bài Dịch

Đáp án cần chọn là:B

VI.Choose the correct answer.

Câu 41:

Although Jimmy was stronger of the two, his attacker soon overpowered him.

A.Despite his superior strength Jimmy was soon overpowered by his attacker.

B.Despite his superior strength Jimmy soon overpowered by his attacker.

C.Despite of his superior strength Jimmy was soon overpowered by his attacker.

D.In spite his superior strength Jimmy was soon overpowered by his attacker.

Giải thích đáp án:

In spite of + N = Despite + N (mặc dù) => loại C và D

Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII+by+O => Loại B

Tạm dịch: Mặc dù sức mạnh vượt trội, Jimmy đã sớm bị áp đảo bởi kẻ tấn công.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 42:

I don’t intend to apologize to either of them.

A.I have no intention to apologizing to either of them.

B.I have no intention to apologize to either of them.

C.I have not intention of apologizing to either of them.

D.I have no intention of apologizing to either of them.

Giải thích đáp án:

Cụm từ: notintend to + V_infi = have no intention of + V_ing (không chủ đích làm gì)

Tạm dịch: Tôi không có ý định xin lỗi cả hai.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 43:

If we can solve the problem soon, it will be better for all concerned.

A.The more we can solve problem, the better it will be for all concerned.

B.The sooner we can solve problem, the better it will be for all concerned.

C.The more sooner we can solve problem, the better it will be for all concerned.

D.The sooner we can solve problem, the more better it will be for all concerned.

Giải thích đáp án:

Cấu trúc so sánh đồng tiến, trong đó soon (sớm) là tính từ ngắn:

The+adj_er+S+V, the +adj_er+S+V=> chọn B

Tạm dịch: Chúng ta có thể giải quyết vấn đề càng sớm thì càng tốt cho tất cả những người quan tâm.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 44:

Follow these safety instructions or you may get burnt.

A.Unless you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

B.Unless you follow these safety instructions, you may not get burnt.

C.If you don’t follow these safety instructions, you may get burnt.

D.If you don’t follow these safety instructions, you may not get burnt.

Đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Thực hiện theo các hướng dẫn an toàn hoặc bạn có thể bị bỏng.

=> Viết lại câu: Nếu bạn không thực hiện theo các hướng dẫn an toàn, bạn có thể bị bỏng.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 45:

My aunt has never tasted sushi before.

A.This is the first time for my aunt to have ever tasted sushi.

B.This is the first time my aunt has ever tasted sushi.

C.This has been the first time that my aunt tasted sushi.

D.This has been the first time that my aunt has ever tasted sushi.

Giải thích đáp án:

Cấu trúc: This is the first time+S+have/has+V-PII = S haven’t/hasn’t+V_PII before.

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên dì tôi nếm thử sushi.

Đáp án cần chọn là:B

VII.Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 46:

If you do not have breakfast in the morning, you should notbe able to study or work efficiently.

A.do not

B.should not

C.be able to

D.efficiently

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Nếu bạn không ăn sáng vào buổi sáng, bạn sẽ không thể học tập hoặc làm việc hiệu quả.

Trong trường hợp này sử dụng shouldn’t (không nên) là không hợp lí. Do đó, shouldn’t => won’t

=> If you do not have breakfast in the morning, you will not be able to study or work efficiently.

Tạm dịch: Nếu không ăn bữa sáng, bạn sẽ không thể tập trung học hoặc làm việc hiệu quả.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 47:

I don’t like eating something overcooked, because I will ask the chef to cook another piece of beef for me.

A.don’t like

B. something overcooked

C.because

D.piece of beef

Giải thích đáp án:

something overcooked: cái gì đó được nấu quá tay, nấu chín kĩ

piece of beef: miếng thịt bò

liên từ: because + lý do

Dựa vào nghĩa trong câu cần thay đổi because => so (vậy nên)

=> I don’t like eating something overcooked, so I will ask the chef to cook another piece of beef for me.

Tạm dịch: Tôi không thích ăn cái gì nấu chín quá, do đó tôi sẽ yêu cầu người đầu bếp nấu lại miếng thịt khác cho tôi.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 48:

My mother needed some cloves of garlic, so I went to the market and buy it for her.

A.some cloves

B.garlic

C.so

D. it

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, mẹ cần vài tép tỏi (số nhiều) => it phải thay bằng some (một vài)

=> My mother needed some cloves of garlic, so I went to the market and buy them for her.

Tạm dịch: Mẹ tôi cần vài tép tỏi, vì vậy tôi đã đi chợ và mua một ít cho mẹ.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 49:

While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in a half and slice them.

A.While

B.is cooking

C.wash

D.a half

Giải thích đáp án:

Gà đang được nấu (hình thức bị động). Do đó,is cooking => is being cooked

=> While the chicken is being cooked, wash two cucumbers, chop them in a half and slice them.

=> Tạm dịch: Trong khi đang nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, xắt chúng làm đôi và cắt lát.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 50:

If you can cooksome food for yourself, havea bowl of cereal and a bottle of milk.

A.If you can cook

B.some food

C.have

D.a bowl of

Giải thích đáp án:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu:Nếu bạn không thể nấu thức ăn cho mình, hãy ăn một bát ngũ cốc và một chai sữa. Do đó, If you can cook => if you can’t cook

=> If you can’t cook some food for yourself, have a bowl of cereal and a bottle of milk.

Tạm dịch: Nếu không thể tự nấu thì hãy ăn ngũ cốc với sữa.

Đáp án cần chọn là:A

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên