Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới Unit 10 (có đáp án): Reading

Unit 10: Space travel

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới Unit 10 (có đáp án): Reading

Bài 1. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Quảng cáo

Neil Armstrong was the first person (1)…….. on the moon. He was born in Ohio on August 5, 1930. While he was in college, he left to serve in the U.S. Navy. He flew planes during the Korean War. Then he came back to college and finished the degree he (2)……... He later (3)…….. a master's degree too.

Armstrong became an astronaut in 1962. He was the commander of Gemini 8 in 1966. Neil Armstrong (4)…….. the first successful connection of two vehicles in space.

Armstrong’s second flight was Apollo 11 in 1969, and he was the mission commander. He flew with Buzz Aldrin and Michael Collins. Armstrong and Aldrin landed on the moon in a lunar module named "Eagle". With more than half a billion people (5)…….. on television, Armstrong (6)……… the ladder and said, "That's one small step for a man, one giant leap for mankind." and Aldrin (7)……. him shortly. They explored the surface for two and a half hours, collecting samples and taking photographs.

They left behind an American flag, and a plaque reading, "Here men from the planet Earth first (8)………..upon the moon. July 1969 A.D. We came in (9)…….for all mankind."

After almost a day, they blasted off. They docked with Collins in (10)……….around the noon. All three then flew back to the Earth.

Question 1: A. walk    B.walking    C.to walk    D.walked

Đáp án: C

The first person + to V (người đầu tiên làm gì)

Quảng cáo

Question 2: A. starts    B.started    C.would start    D.had started

Đáp án: B

Dịch: Sau đó, anh ta quay lại trường đại học và hoàn thành tấm bằng anh ta bắt đầu.

Question 3: A. took    B.make     C.earned     D.scored

Đáp án: A

Dịch: Sau này anh cũng đã lấy bằng thạc sĩ.

Question 4: A. performed     B.operated    C.functioned    D.carried

Đáp án: B

Dịch: Neil Armstrong đã đưa ra kết nối thành công đầu tiên của hai phương tiện trong không gian.

Quảng cáo

Question 5: A. watch    B.to watch    C.watching     D.watched

Đáp án: C

Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động

Question 6: A.lowered    B.climbed down    C.descended    D.stepped

Đáp án: D

Step (v) bước đi

Question 7: A.joined     B.connected    C.joined in    D.involved

Đáp án: C

Dịch: Và Aldrin tham gia cùng anh ta ngay.

Question 8: A.went     B.set a foot     C.set food     D.set feet

Đáp án: B

Set a foot = đặt chân vào

Quảng cáo

Question 9: A.silence     B.freedom     C.communication    D.peace

Đáp án: D

Dịch: Chúng tôi đã đến trong hòa bình cho cả nhân loại.

Question 10: A.space     B.orbit    C. height     D.distance

Đáp án: B

Dịch: Sau gần một ngày, họ đã nổ tung. Họ cập bến với Collins trên quỹ đạo vào khoảng giữa trưa. Cả ba sau đó bay trở lại Trái đất.

Bài 2. Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.

The Shuttle Era Comes to an End

The set of Space Shuttle missions run by NASA captivated the world and proved that reusable spacecraft could be used to bring astronauts and cargo into space. The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space. The first-made orbiter was only used to gather data about how the shuttles would glide back to the earth. This shuttle would be brought up into the air by a specially modified Boeing 747 and released to glide down without any power of its own.

The Space Shuttle Era ran from the first launch on April 12, 1981, and ended when the final shuttle landed on July 21, 2011. During this time, there were 135 missions flown. Of the five shuttles that did go into space, two met with disasters that killed all the crew members aboard.The first disaster happened on January 28, 1986 when Space Shuttle Challenger ran into severe problems and exploded less than two minutes after take-off. It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter, and the launch was being watched by children from schools across the United States. The second disaster came on February 1, 2003. After having completed its mission, Space Shuttle Columbia was returning to the earth from space. During damage done to a wing during its launch, the orbiter disintegrated as it hit the earth’s atmosphere during re-entry.

Because the Space Shuttle programme was running, it largely made possible the construction of the International Space Station (ISS). The shuttles brought astronauts to the station, replenished supplies, and carried actual pieces to the Space Station up from the earth.As the Space Shuttle Era came to an end, many space lovers have been left wondering, “What’s next?” There is still plenty to explore, so we will all just have to wait and see.

Question 1: What was captivated in the passage?

A. The world    B. An astronaut    C.A mission     D.A space shuttle

Đáp án: D

Toàn bộ bài đọc nói về tàu con thoi.

Question 2: How many orbiters are there in the Space Shuttle programme mentioned in the passage?

A.Four     B.Five    C. Six    D. Seven

Đáp án: C

Thông tin: The Space Shuttle programme had a total of six separate orbiters, five of which actually went into space.

Dịch: Chương trình Tàu con thoi có tổng cộng sáu quỹ đạo riêng biệt, năm trong số đó thực sự đi vào vũ trụ.

Question 3: What were considered to be unfortunate?

A.The supplies    B.The disasters

C. The Space Stations    D.The different eras

Đáp án: B

Thông tin nằm toàn bộ ở đoạn 2.

Question 4: When did the second disaster take place?

A.1981    B.1986    C.2003    D. 2011

Đáp án: C

Thông tin: The second disaster came on February 1, 2003.

Dịch: Thảm họa thứ hai xảy ra vào ngày 1 tháng 2 năm 2003.

Question 5: Who was mentioned as being on board the Space Shuttle Challenger?

A.A doctor    B.A teacher    C. A reporter    D.A scientist

Đáp án: B

Thông tin: It was a major blow to NASA as a school teacher was on board the orbiter …

Dịch: Đó là một cú đánh lớn đối với NASA khi một giáo viên trường học đang ở trên quỹ đạo …..

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 thí điểm có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-10-space-travel.jsp

Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên