Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 10: Planet Earth sách Global Success sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 9 Unit 10.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Venus is often called Earth's sister planet because of their similar ____________.
A. distance
B. size
C. color
D. shape
Đáp án đúng: B
Giải thích: Venus và Earth được gọi là “sister planets” vì kích thước và khối lượng tương tự nhau.
Dịch nghĩa: Sao Kim thường được gọi là “hành tinh chị em” của Trái Đất vì chúng có kích thước tương tự.
Question 2. Choose the correct answer.
Mercury is the ____________ planet in our Solar System.
A. largest
B. second largest
C. smallest
D. farthest
Đáp án đúng: C
Giải thích: Mercury (Sao Thủy) là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời.
Dịch nghĩa: Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Question 3. Choose the correct answer.
The ____________ includes the Sun and the planets orbiting around it.
A. galaxy
B. solar system
C. universe
D. asteroid belt
Đáp án đúng: B
Giải thích: “Solar system” là Hệ Mặt Trời, gồm Mặt Trời và các hành tinh quay xung quanh.
Dịch nghĩa: Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và các hành tinh quay quanh nó.
Question 4. Choose the correct answer.
____________ is the only planet known to support life in our Solar System.
A. Mars
B. Venus
C. Earth
D. Jupiter
Đáp án đúng: C
Giải thích: Trái Đất (Earth) là hành tinh duy nhất được biết đến có sự sống.
Dịch nghĩa: Trái Đất là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có sự sống.
Question 5. Choose the correct answer.
Astronauts travel to ____________ to conduct scientific experiments and explore the universe.
A. outer space
B. the ocean
C. the desert
D. the mountains
Đáp án đúng: A
Giải thích: Astronauts (phi hành gia) đi vào outer space (không gian vũ trụ) để làm thí nghiệm khoa học.
Dịch nghĩa: Các phi hành gia đi vào vũ trụ để thực hiện thí nghiệm khoa học và khám phá vũ trụ.
Question 6. Choose the correct answer.
A ____________ from NASA gave a presentation about recent space discoveries.
A. teacher
B. scientist
C. student
D. pilot
Đáp án đúng: B
Giải thích: NASA là cơ quan nghiên cứu vũ trụ, nên người phát biểu là scientist (nhà khoa học).
Dịch nghĩa: Một nhà khoa học từ NASA đã thuyết trình về các khám phá không gian gần đây.
Question 7. Choose the correct answer.
There are eight ____________ in our Solar System.
A. moons
B. stars
C. galaxies
D. planets
Đáp án đúng: D
Giải thích: Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh (planets).
Dịch nghĩa: Có tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Question 8. Choose the correct answer.
Our school's ____________ is organizing a trip to the planetarium next month.
A. sports team
B. art club
C. science club
D. drama group
Đáp án đúng: C
Giải thích: Thăm nhà thiên văn học (planetarium) là hoạt động của science club.
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ khoa học của trường chúng tôi đang tổ chức chuyến đi đến nhà thiên văn vào tháng sau.
Question 9. Choose the correct answer.
____________ is essential for life and is the most common liquid on Earth.
A. Air
B. Water
C. Gas
D. Soil
Đáp án đúng: B
Giải thích: Water là chất lỏng phổ biến nhất và thiết yếu cho sự sống.
Dịch nghĩa: Nước là thứ cần thiết cho sự sống và là chất lỏng phổ biến nhất trên Trái Đất.
Question 10. Choose the correct answer.
____________ have been exploring space for decades, learning more about the universe.
A. Animals
B. Humans
C. Plants
D. Robots
Đáp án đúng: B
Giải thích: Humans (con người) đã khám phá không gian trong nhiều thập kỷ.
Dịch nghĩa: Con người đã khám phá không gian suốt nhiều thập kỷ qua để tìm hiểu thêm về vũ trụ.
Question 11. Choose the correct answer.
The hotel where we are __________ is quite luxurious.
A. living
B. existing
C. staying
D. remaining
Đáp án đúng: C
Giải thích: “stay at a hotel” = ở khách sạn.
Dịch nghĩa: Khách sạn nơi chúng tôi đang ở rất sang trọng.
Question 12. Choose the correct answer.
Pham Tuan said everything ________ quite strange although he ________ when he was on the ground.
A. was – prepared
B. was – has prepared
C. was – had prepared
D. had been – prepared
Đáp án đúng: C
Giải thích: Hành động “had prepared” (đã chuẩn bị) xảy ra trước “was” (đang ở trên không gian). → Thì quá khứ hoàn thành (had + PII) diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Phạm Tuân nói rằng mọi thứ đều rất lạ, mặc dù anh ấy đã chuẩn bị trước đó khi còn ở mặt đất.
Question 13. Choose the correct answer.
Do you know the reason ________ humans are interested in Mars and other planets in the solar system?
A. which
B. that
C. why
D. whose
Đáp án đúng: C
Giải thích: “The reason why …” là cụm cố định: diễn tả lý do tại sao.
Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do tại sao con người lại quan tâm đến sao Hỏa và các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời không?
Question 14. Choose the correct answer.
Paris, ___________ is the capital of France, is known for its beautiful landmarks.
A. which
B. who
C. whose
D. where
Đáp án đúng: A
Giải thích: “which” dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật hoặc nơi chốn, trong khi “who” chỉ dùng cho người.
Dịch nghĩa: Paris, thủ đô của Pháp, được biết đến với nhiều địa danh nổi tiếng.
Question 15. Choose the correct answer.
My cousin, ___________ lives in Australia, is coming to visit us next month.
A. when
B. which
C. why
D. who
Đáp án đúng: D
Giải thích: “who” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người (my cousin).
Dịch nghĩa: Em họ của tôi, người đang sống ở Úc, sẽ đến thăm chúng tôi vào tháng tới.
Question 16. Choose the correct answer.
Mount Everest, ___________ is the tallest mountain in the world, is located in Nepal.
A. who
B. which
C. that
D. when
Đáp án đúng: B
Giải thích: “which” dùng cho vật hoặc địa danh; “Mount Everest” là một núi, nên ta dùng “which”.
Dịch nghĩa: Núi Everest, ngọn núi cao nhất thế giới, nằm ở Nepal.
Question 17. Choose the correct answer.
My grandmother, ___________ is 80 years old, still enjoys cycling and swimming.
A. where
B. who
C. when
D. which
Đáp án đúng: B
Giải thích: “who” được dùng cho người; ở đây “my grandmother” là người, nên chọn “who”.
Dịch nghĩa: Bà tôi, người đã 80 tuổi, vẫn thích đạp xe và bơi lội.
Question 18. Choose the correct answer.
This artist, ___________ paintings are very expensive, lives in our neighbourhood.
A. whose
B. who
C. which
D. why
Đáp án đúng: A
Giải thích: “whose” được dùng để chỉ sở hữu, ở đây là “paintings của artist”.
Dịch: Họa sĩ này, người có tranh rất đắt tiền, sống trong khu phố của chúng tôi.
Question 19. Choose the correct answer.
Marie Curie, ___________ research on radioactivity was groundbreaking, won two Nobel Prizes.
A. when
B. that
C. whose
D. who
Đáp án đúng: C
Giải thích: “whose” dùng để chỉ sự sở hữu – ở đây “research” (nghiên cứu) thuộc về Marie Curie.
Dịch nghĩa: Marie Curie, người có công trình nghiên cứu về phóng xạ mang tính đột phá, đã giành hai giải Nobel.
Question 20. Choose the correct answer.
Neil Armstrong, ___________ was the first man to walk on the moon, made history in 1969.
A. who
B. which
C. where
D. why
Đáp án đúng: A
Giải thích: “who” được dùng cho người – ở đây là Neil Armstrong.
Dịch nghĩa: Neil Armstrong, người là người đầu tiên bước lên Mặt Trăng, đã làm nên lịch sử vào năm 1969.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 10 Vocabulary and Grammar (sách cũ)
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Global Success có đáp án khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k11 (2026):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

