Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 - 90 Bài 63 Tiết 2 | Kết nối tri thức
Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 - 90 Bài 63 Tiết 2 - Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 - 90 Bài 63 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.
Bài 1 Trang 89 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Đ, S?
a)
b)
c)
d)
Trả lời:
Thực hiện các phép tính, em được:
536 – 28 = 508 nên a sai
727 + 33 = 760 nên b sai
340 + 159 = 499 nên c đúng
329 – 138 = 191 nên d sai
Em điền như sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 2 Trang 89 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:
A. 296 B. 395 C. 396
b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:
A. 609 B. 519 C. 619
Trả lời:
Em thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái, được kết quả như sau:
356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396. Em khoanh câu a vào C
520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609. Em khoanh câu b vào A
Em khoanh như sau:
a) Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:
b) Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:
Bài 3 Trang 90 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh.
Bài giải
Trường Thành Công có số học sinh là:
425 – 70 = 355 (học sinh)
Đáp số: 355 học sinh.
Bài 4 Trang 90 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Tính nhẩm.
500 – 300 =……… 600 – 200 =………
800 + 200 =……… 300 + 80 =………
200 + 30 =……… 400 – 100 =………
400 + 500 =……… 1 000 – 500 =………
Trả lời:
500 là 5 trăm, 300 là 3 trăm à 5 trăm – 3 trăm = 2 trăm (= 200)
Tương tự với các phép tính còn lại em tính được như sau:
500 – 300 = 200 600 – 200 = 400
800 + 200 = 1 000 300 + 80 = 380
200 + 30 = 230 400 – 100 = 300
400 + 500 = 900 1 000 – 500 = 500
Bài 5 Trang 90 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2
Cho các số:
a) Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …
Trả lời:
a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em nối như sau:
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372
Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT