Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 (trang 77, 78, 79, 80, 81, 82)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 4.
Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 (trang 77, 78, 79, 80, 81, 82)
* KHỞI ĐỘNG
1. Cùng với bạn làm một Phiếu niềm vui với các nội dung như:
– Điều làm tôi vui nhất là:
– Kỉ niệm mà tôi nhớ nhất là:
– Loại bánh ngon nhất mà tôi được ăn là:
– Món ăn mà tôi thấy thích nhất là:
– Người bạn mà tôi quý mến nhất là: .
– Chiếc áo tôi thích mặc nhất là: ..
Trả lời:
– Điều làm tôi vui nhất là: được điểm 10 môn Toán.
– Kỉ niệm mà tôi nhớ nhất là: đi du lịch cùng với gia đình.
– Loại bánh ngon nhất mà tôi được ăn là: tiramisu
– Món ăn mà tôi thấy thích nhất là: sườn xào chua ngọt
– Người bạn mà tôi quý mến nhất là: bạn cùng bàn – Lan.
– Chiếc áo tôi thích mặc nhất là: chiếc áo len bà ngoại đan.
2. Em hãy quan sát xem mẹ em vui nhất khi nào? Hãy làm một điều gì đó bí mật dành cho mẹ để mẹ vui, ví dụ em có thể làm những tấm thiệp như gợi ý dưới đây:
Trả lời:
Học sinh thực hiện hoạt động.
* ĐỌC:
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Điều ngọt ngào sẽ đến
Đừng sợ hãi và bỏ trốn
Mỗi khi có việc không vui
Những điều ngọt ngào sẽ tới
Như mây xanh và bầu trời.
Đừng cau mày và giận dữ
Mỗi khi có chuyện bực mình
Những điều ngọt ngào sẽ tới
Như bướm lượn trên sườn đồi.
Đừng hét to và la lối
Mỗi khi công việc không thành
Những điều ngọt ngào sẽ tới
Như nắng ấm đang gọi mời.
Đừng dậm chân và tức tối
Mỗi khi không thể làm gì
Những điều ngọt ngào sẽ tới
Như môi cười tươi rạng ngời.
Chỉ cần tin vào điều tốt
Chỉ cần chăm chỉ từng ngày
Những điều ngọt ngào sẽ tới
Như muôn vì sao trên trời.
1. “Điều ngọt ngào” sẽ tới ngay cả khi:
A. làm điều gì đó không thành công.
B. làm một điều gì đó không vui.
C. không thể làm được điều gì đó.
D. gặp phải điều gì đó bực mình.
E. làm một điều gì đó rất vui.
G. phải làm điều gì đó quá sức mình.
Trả lời:
A. làm điều gì đó không thành công.
B. làm một điều gì đó không vui.
C. không thể làm được điều gì đó.
D. gặp phải điều gì đó bực mình.
2. Đánh dấu ☑ vào ☐ trước những sự vật được ví với “điều ngọt ngào”.
☐ Môi cười tươi
☐ Những vì sao trên trời
☐ Tia nắng ấm gọi mời
☐ Làn nước mát dịu dàng
☐ Hạt mưa phùn lóng lánh
☐ Bướm lượn trên sườn đồi
☐ Chim hót líu lo
☐ Gió hát thênh thang
Nếu được so sánh “điều ngọt ngào” với một sự vật nào đó, em chọn sự vật nào?
Trả lời:
☑ Môi cười tươi
☑ Những vì sao trên trời
☑ Tia nắng ấm gọi mời
☐ Làn nước mát dịu dàng
☐ Hạt mưa phùn lóng lánh
☑ Bướm lượn trên sườn đồi
☐ Chim hót líu lo
☐ Gió hát thênh thang
Nếu được so sánh “điều ngọt ngào”, em sẽ so sánh với chiếc kẹo mút.
3. Theo bài thơ, muốn “điều ngọt ngào” đến thì chúng ta nên làm những gì?
Trả lời:
Theo bài thơ, muốn “điều ngọt ngào” đến thì chúng ta nên tin vào điều tốt và chăm chỉ từng ngày.
4. Em hãy kể về một “điều ngọt ngào” em đã đạt được. Vì sao em đạt được “điều ngọt ngào” đó?
Trả lời:
Một “điều ngọt ngào” mà em đã đạt được là em được điểm 10 môn Tiếng Việt. Em đạt được điều đó vì em đã chăm chỉ học bài, luyện viết và luôn nghe lời cô dặn.
5. Những lúc không làm được việc gì đó, em cảm thấy như thế nào? Cảm xúc ấy làm cơ thể em thay đổi ra sao?
Trả lời:
Những lúc không làm được việc gì đó, em cảm thấy buồn và thất vọng. Cơ thể em trở nên mệt mỏi, mặt cúi xuống và em không muốn nói chuyện với ai.
6. Theo em, nếu tự tin, chăm chỉ luyện tập, em có thể thay đổi được những cảm xúc thiếu tích cực của em không?
Trả lời:
Theo em, nếu tự tin và chăm chỉ luyện tập, em hoàn toàn có thể thay đổi được những cảm xúc buồn bã hay thất vọng. Khi làm tốt hơn, em sẽ thấy vui và có thêm động lực để cố gắng.
* LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Khoanh vào danh từ, gạch một gạch dưới các tính từ và hai gạch dưới các động từ trong khổ thơ thứ nhất và thứ hai của bài thơ Điều ngọt ngào sẽ đến.
Trả lời:
2. Em đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Đậu có hai người bạn là thỏ Tiny và hổ Tiger. Cả hai bạn đều được Đậu dạy cho bài học về sự chăm chỉ.
Vì thế cứ mỗi lần chơi xong đồ chơi, Tiny và Tiger đều giúp Đậu dọn đồ chơi.
Tiny đặt các bạn gấu, chó, mèo, khỉ, thỏ,... vào hộp đựng thú cưng..
Tiger đặt các bạn ô tô nhựa, xẻng xúc đất, bếp nấu ăn, thìa, bát, đĩa, chảo, xoong nồi,... vào hộp đồ chơi bằng nhựa.
Còn Đậu thì nhặt các bạn sách, bút màu, bút chì, bảng vẽ, thước kẻ,... vào hộp đồ dùng học tập.
Cứ thế, chỉ một loáng là thảm chơi đã gọn gàng.
Cả ba nhìn nhau và cười thật tươi. Làm việc chăm chỉ vui thật đấy!
a. Tìm các danh từ trong đoạn văn trên và điền vào bảng dưới đây:
Các danh từ riêng |
Các danh từ chung |
|
|
Trả lời:
Các danh từ riêng |
Các danh từ chung |
Đậu, thỏ Tiny, hổ Tiger, gấu, chó, mèo, khỉ, thỏ, ô tô nhựa, xẻng xúc đất, bếp nấu ăn, thìa, bát, đĩa, chảo, xooong, nồi, sách, bút màu, bút chì, bảng vẽ, thước kẻ, sự chăm chỉ. |
Bài học, đồ chơi, hộp đựng thú cưng, hộp đồ chơi bằng nhựa, hộp đồ dùng học tập. |
b. Tìm thêm ba danh từ chỉ sự vật điền vào mỗi cột trong bảng dưới đây.
Danh từ chỉ đồ dùng học tập |
Danh từ chỉ đồ dùng trong nhà bếp |
Danh từ chỉ các loại thú cưng |
|
|
|
Trả lời:
Danh từ chỉ đồ dùng học tập |
Danh từ chỉ đồ dùng trong nhà bếp |
Danh từ chỉ các loại thú cưng |
Bút mực, com-pa, vở ghi. |
Đũa, ly, ấm đun nước. |
Chim, cá, vẹt. |
c. Ghi lại các tính từ có trong đoạn văn.
………………………………………………………………………………………
Đặt câu với một trong các tính từ em vừa tìm được.
………………………………………………………………………………………
Trả lời:
- Các tính từ có trong đoạn văn là: chăm chỉ, loáng, gọn gàng, tươi, vui.
- Đặt câu: Chị tôi học hành rất chăm chỉ.
d. Ghi lại các động từ có trong đoạn văn.
………………………………………………………………………………………
Đặt câu với một trong các động từ em vừa tìm được.
………………………………………………………………………………………
Trả lời:
- Các động từ có trong đoạn văn là: chơi, giúp, dọn, đặt, nhặt, nhìn nhau, cười, làm việc.
- Đặt câu: Hôm nay, chúng em sẽ dọn lớp học.
3. Em hãy quan sát các hình sau:
Em hãy đặt tên cho các bạn nhỏ trong hình và viết câu mô tả hoạt động của mỗi bạn nhỏ.
Mẫu: Hình 1: Tên bạn nhỏ: Nam.
Câu mô tả: Bạn Nam đang đọc sách.
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Hình 5:
Hình 6: .
Trả lời:
Hình 2: Tên bạn nhỏ: Hùng
Câu mô tả: Hùng đang chơi xếp hình.
Hình 3: Tên bạn nhỏ: Phương
Câu mô tả: Phương đang đánh đàn.
Hình 4: Tên bạn nhỏ: Trung
Câu mô tả: Trung đang vẽ rô-bốt.
Hình 5: Tên bạn nhỏ: Thảo
Câu mô tả: Thảo đang hát.
Hình 6: Tên bạn nhỏ: Hưng
Câu mô tả: Hưng đang nghe nhạc.
* VIẾT
Em hãy đọc bức thư sau và thực hiện các yêu cầu:
Bạn nhỏ thân mến!
Trong cuộc sống, bạn cần bình thản đón nhận mọi điều sẽ tới. Hãy tin rằng, cuộc sống luôn dành tặng bạn những gì tốt đẹp nhất. Mỗi khi gặp điều gì đó không vui, bạn đừng sợ hãi và bỏ trốn. Như mây xanh trên bầu trời, điều ngọt ngào sẽ đến. Bạn cũng đừng cau có và la lối khi gặp chuyện bực mình hay khi làm việc gì đó không thành. Như môi cười tươi rạng rỡ, những điều ngọt ngào sẽ đến. Chỉ cần bạn có ước mơ và chăm chỉ mỗi ngày, những gì tốt đẹp, ngọt ngào sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên đường đến với hạnh phúc.
Hãy luôn ước mơ bạn nhé! Mình thành tâm cầu nguyện cho những điều ngọt ngào sẽ luôn ở bên bạn. Mong được gặp bạn vào một ngày gần nhất.
Xin chào bạn thân yêu.
Bạn phương xa
Ngọt Ngào
Đây là bức thư của ai gửi cho ai? Bức thư nói về những nội dung gì?
Em hãy thay mặt bạn nhỏ trong bài thơ Những điều ngọt ngào sẽ đến viết một bức thư đáp lại bức thư trên nhé.
Trả lời:
– Đây là bức thư của bạn Ngọt Ngào – một người bạn phương xa – gửi cho bạn nhỏ.
– Bức thư nói về những lời động viên và khích lệ trong cuộc sống. Bạn Ngọt Ngào khuyên bạn nhỏ nên bình thản đón nhận mọi việc, giữ tinh thần lạc quan, không sợ hãi hay nổi giận khi gặp khó khăn, và luôn giữ ước mơ cùng sự chăm chỉ để hướng tới hạnh phúc.
- Viết thư:
Bạn Ngọt Ngào thân mến,
Mình rất vui và cảm động khi nhận được bức thư của bạn. Những lời bạn viết giống như ánh nắng sớm, làm trái tim mình ấm áp hơn. Nhờ bạn, mình hiểu rằng trong cuộc sống, có lúc buồn, có lúc mệt mỏi, nhưng chỉ cần giữ nụ cười, giữ niềm tin và tiếp tục cố gắng, thì những điều ngọt ngào rồi sẽ đến.
Mình hứa sẽ không cau có hay bỏ cuộc mỗi khi gặp khó khăn. Mình sẽ luôn nhớ đến lời bạn: như mây xanh trên bầu trời, như nụ cười tươi rạng rỡ – những điều tốt đẹp sẽ đến với những ai có ước mơ và chăm chỉ thực hiện nó.
Cảm ơn bạn đã gửi đến mình niềm tin và hy vọng. Mình mong một ngày nào đó, chúng mình có thể gặp nhau và cùng chia sẻ thật nhiều điều ngọt ngào trong cuộc sống.
Thân ái,
Bạn nhỏ yêu những điều ngọt ngào
* NÓI VÀ NGHE
Hãy nói những gì em tưởng tượng được về các tình huống trong hai hình sau:
Trả lời:
Hình 1: Đây có thể là câu chuyện kể về một chú chó có ước mơ trở thành anh hùng. Trong trí tưởng tượng của mình, chú hình dung ra các vai trò quan trọng như làm lái xe cứu hộ, làm nhân viên điều phối, hay thực hiện những công việc giúp đỡ mọi người. Có thể chú đang mơ ước được cống hiến cho cộng đồng và trở nên hữu ích.
Hình 2: Cô bé và chú khỉ là những người bạn đồng hành trong một nhiệm vụ quan trọng – có thể là giải cứu trái đất hoặc khám phá vũ trụ. Họ là những người dũng cảm, thông minh, và sẵn sàng vượt qua thử thách để hoàn thành nhiệm vụ. Cô bé có thể là đội trưởng, còn chú khỉ là trợ thủ đắc lực.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài giải Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt 4 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT