Tổng hợp Ngữ pháp & Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4: For A Better Community sách Global Success 10 (bộ sách Kết nối tri thức) được trình bày theo từng Unit giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 10.
Question 1. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. dedicate
B. fortunate
C. practical
D. volunteer
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 2. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. ensuring
B. protecting
C. providing
D. widening
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 3. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. donate
B. apply
C. provide
D. study
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 4. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. successful
B. announcement
C. ignorant
D. experience
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 5. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. disadvantaged
B. environment
C. advertisement
D. unfortunate
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 6. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. newspaper
B. commuter
C. donation
D. employment
Đáp án đúng là: A
Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 7. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. community
B. facility
C. development
D. disadvantage
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
Question 8. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. handicapped
B. fortunate
C. interact
D. meaningful
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 9. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. public
B. martyr
C. helpful
D. apply
Đáp án đúng là: D
Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 10. Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each question
A. donor
B. excite
C. balance
D. leader
Đáp án đúng là: B
Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange
“Thank you very much for helping the disadvantaged children here!” - “____”
A. What a pity!
B. It’s our pleasure.
C. Sorry, we don’t know.
D. That's nice of you!
Đáp án đúng là: B
Dịch: “Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở đây!” - "Đó là niềm vinh hạnh của chúng tôi."
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange
“Why don’t we visit the Happy Mind Charity Centre this weekend?” – “____”
A. Because it is so useful.
B. That’s a good idea!
C. I’ll tell you about this centre.
D. Until next time.
Đáp án đúng là: B
Dịch: “Tại sao chúng ta không đến thăm Trung tâm từ thiện Happy Mind vào cuối tuần này?” - "Đó là một ý kiến hay!"
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange
“Hello, I’m Minh, the leader of Dream Sky volunteer team.” - “____”
A. Nice to meet you. I’m John, from Volunteer Bolivia.
B. It's nice of you so say so, I'm John, from Volunteer Bolivia.
C. Fine, see you again soon, Minh.
D. Don’t mention it. I'm John, from Volunteer Bolivia.
Đáp án đúng là: A
Dịch: “Xin chào, tôi là Minh, trưởng nhóm tình nguyện Dream Sky.” - "Rất vui được gặp bạn. Tôi là John, đến từ Tình nguyện viên Bolivia. ”
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange
“Well, I think volunteering will bring some useful experience for our future job.” – “____”
A. That’s also what I think.
B. I'm sorry, but I have to agree
C. I don’t think so, either.
D. That’s unbelievable!
Đáp án đúng là: A
Dịch: “Chà, tôi nghĩ hoạt động tình nguyện sẽ mang lại một số kinh nghiệm hữu ích cho công việc tương lai của chúng tôi.” - “Đó cũng là điều tôi nghĩ.”
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to the following exchange
“Let’s open a small craft store to raise money for the poor villagers!'' - “____”
A. That’s a good idea!
B. Thanks, I can manage
C. No problem.
D. That’s the way it is.
Đáp án đúng là: A
Dịch: “Hãy mở một cửa hàng thủ công nhỏ để quyên góp tiền cho dân làng nghèo!” - “Đó là một ý tưởng hay!”
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. obvious
B. opportunity
C. priority
D. position
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. interact
B. invalid
C. chance
D. narrow
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /a:/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. hopeless
B. useless
C. unless
D. meaningless
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. posted
B. interacted
C. donated
D. concerned
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. applies
B. obvious
C. helps
D. reports
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
B. Vocabulary and Grammar
Question 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Volunteers have the opportunity to serve in fields such as healthcare, education, and social services - fields that need visionary leaders, ____ are currently facing a severe shortage of qualified employees.
A. and
B. but
C. hence
D. despite
Đáp án đúng là: B
Liên từ nối hai vế có ý nghĩa đối lập
Dịch: Các tình nguyện viên có cơ hội phục vụ trong các lĩnh vực như chăm sóc sức khỏe, giáo dục và dịch vụ xã hội - những lĩnh vực cần những nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa, nhưng hiện đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng nhân viên có trình độ.
Question 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Volunteer programs help address environmental threats and support communities ____ by natural disasters such as earthquakes and tsunami.
A. affect
B. effect
C. affected
D. effected
Đáp án đúng là: C
Phân từ hai của động từ tạo ngữ tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Dịch: Các chương trình tình nguyện giúp giải quyết các mối đe dọa về môi trường và hỗ trợ các cộng đồng bị ảnh hưởng bởi thiên tai như động đất và sóng thần.
Question 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
If all these volunteers constituted the population of a country, it ____ be the eighth-largest country in the world, behind Russia but ahead of Japan.
A. will
B. shall
C. would
D. should
Đáp án đúng là: C
Câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Nếu tất cả những người tình nguyện này tạo thành dân số của một quốc gia, thì quốc gia đó sẽ là quốc gia lớn thứ tám trên thế giới, sau Nga nhưng trước Nhật Bản.
Question 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Volunteers may receive non-monetary benefits from volunteering in the form of skills development, social connections, job contacts, social ____ and a feeling of self-worth.
A. stand
B. standard
C. standing
D. standee
Đáp án đúng là: C
social standing: vị trí xã hội
Dịch: Tình nguyện viên có thể nhận được những lợi ích phi tiền tệ từ hoạt động tình nguyện dưới hình thức phát triển kỹ năng, kết nối xã hội, tiếp xúc công việc, vị thế xã hội và cảm giác về giá trị bản thân.
Question 5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Data generated by the Johns Hopkins researchers revealed that, once converted into full-time- equivalent workers, volunteers account on average ____ 45 percent of the nonprofit workforce in the 36 countries.
A. of
B. to
C. for
D. at
Đáp án đúng là: C
account for: chiếm giữ
Dịch: Dữ liệu được tạo ra bởi các nhà nghiên cứu của Johns Hopkins tiết lộ rằng, sau khi được chuyển đổi thành nhân viên toàn thời gian tương đương, trung bình các tình nguyện viên chiếm 45% lực lượng lao động phi lợi nhuận ở 36 quốc gia.
Question 6. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Volunteer work includes activities that we ____ in beyond the realms of paid employment and household work, whether joining community-based organizations or just helping neighbours.
A. chose to engage
B. choose to engage
C. chose engaging
D. choose engaging
Đáp án đúng là: B
Choose to do smth: Lựa chọn làm việc gì
Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm các hoạt động mà chúng tôi chọn tham gia ngoài lĩnh vực việc làm được trả lương và công việc gia đình, cho dù tham gia các tổ chức dựa vào cộng đồng hay chỉ giúp đỡ hàng xóm.
Question 7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Volunteer work has ranged from casual or regular assistance to community residents and family members in ____, to more collective and organized efforts to better the quality of life of the community.
A. request B. search C. need D. want
Đáp án đúng là: C
in need: cần trợ giúp
Dịch: Công việc tình nguyện bao gồm từ việc hỗ trợ bình thường hoặc thường xuyên cho các cư dân cộng đồng và các thành viên gia đình đang gặp khó khăn, đến các nỗ lực tập thể và có tổ chức hơn nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
Question 8. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Informal learning and volunteer work are two dynamics _________ coexist every day in communities throughout the world.
A. they
B. that
C. those
D. these
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ làm chủ ngữ
Dịch: Học tập không chính thức và công việc tình nguyện là hai động lực cùng tồn tại hàng ngày trong các cộng đồng trên khắp thế giới.
Question 9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Volunteer activities bring together people who might not ____ have contact with one another.
A. likewise
B. otherwise
C. nonetheless
D. unless
Đáp án đúng là: B
Trạng từ dùng để chỉ ra điều ngược lại đối với thông tin đã đề cập trước đó
Dịch: Các hoạt động tình nguyện tập hợp những người có thể không có liên hệ với nhau.
Question 10. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Many voluntary organizations share information ____ local government and community to push forward community services.
A. to
B. for
C. back
D. with
Đáp án đúng là: D
share smth smb with: chia sẻ với ai cái gì
Dịch: Nhiều tổ chức tình nguyện chia sẻ thông tin với chính quyền địa phương và cộng đồng để thúc đẩy các dịch vụ cộng đồng.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Volunteer work, understood in its traditional meaning, as unpaid activity oriented to help others and to improve society, have existed throughout the history of humanity.
A. its
B. unpaid activity
C. improve
D. have existed
Đáp án đúng là: D
Sửa lại: has existed (trợ động từ hoàn thành chia ngôi thứ ba số ít hợp số với chủ ngữ)
Dịch: Công việc tình nguyện, được hiểu theo nghĩa truyền thống của nó, là hoạt động không được trả lương nhằm giúp đỡ người khác và cải thiện xã hội, đã tồn tại trong suốt lịch sử nhân loại.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
In order to start doing volunteer work, many organizations require that prospective volunteers complete a background check, which usually includes reference checks and criminal history check.
A. doing volunteer work
B. require that
C. background check
D. criminal history
Đáp án đúng là: D
Sửa lại: a criminal history (mạo từ không xác định, chỉ lượng)
Dịch: Để bắt đầu làm công việc tình nguyện, nhiều tổ chức yêu cầu các tình nguyện viên tương lai phải hoàn thành quá trình kiểm tra lý lịch, thường bao gồm kiểm tra tài liệu tham khảo và kiểm tra tiền sử phạm tội.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
The connections between informal learning with volunteer work are rarely discussed, or even acknowledged.
A. between
B. with
C. rarely
D. even
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: and (between … and ….)
Dịch: Mối liên hệ giữa học tập không chính thức và công việc tình nguyện hiếm khi được thảo luận, thậm chí thừa nhận.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Companies that connect the dots between talent and volunteerism have an opportunity to strengthen relationships with young employees and will likely be rewarded with happier workers.
A. to narrow the gap
B. to build a link
C. to fill the hole
D. to develop ties
Đáp án đúng là: B
connect the dots = to build a link (tạo kết nối – tạo mối liên hệ)
Dịch: Các công ty kết nối các điểm giữa tài năng và tình nguyện có cơ hội tăng cường mối quan hệ với nhân viên trẻ và có khả năng sẽ được khen thưởng bằng những người lao động hạnh phúc hơn.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
As with other forms of philanthropy, the rewards for individuals who volunteer are not monetary but rather social and psychological.
A. valuable gift
B. certification present
C. financial aid
D. substantial help
Đáp án đúng là: C
Philanthropy = financial aid (sự trợ giúp về tài chính)
Dịch: Cũng như các hình thức từ thiện khác, phần thưởng dành cho những cá nhân tình nguyện không phải là tiền mà là về mặt xã hội và tâm lý.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Last Sunday, our volunteer team ____ a lot of food packages to homeless people in the flood-hit region.
A. were bringing
B. brought
C. have brought
D. had brought
Đáp án đúng là: B
Dùng thì quá khứ đơn vì có “Last Sunday”
Dịch: Chủ nhật vừa qua, nhóm tình nguyện viên của chúng tôi đã mang rất nhiều gói thực phẩm đến những người vô gia cư ở vùng lũ lụt.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
When we were on a voluntary tour, we ____ to public places to collect rubbish every day.
A. were going
B. went
C. have gone
D. had gone
Đáp án đúng là: B
Dùng thì quá khứ đơn vì đang kể lại một sự việc trong quá khứ
Dịch: Khi đi tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu gom rác.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
While some volunteers ____ the disabled children, others ____ some furniture in the orphanage.
A. were teaching - were repairing
B. taught - repaired
C. were teaching – repaired
D. taught - were repairing
Đáp án đúng là: A
Cả 2 vế dùng quá khứ tiếp diễn vì 2 hành động xảy ra động lập, không xen vào nhau
Dịch: Trong khi một số tình nguyện viên dạy trẻ em khuyết tật, những người khác đang sửa chữa một số đồ đạc trong trại trẻ mồ côi.
Question 19. A: "Have you ever done any volunteer work?" - B: “____”
A. I'm doing a part-time job to support my student life.
B. You see, earning money is difficult these days.
C. Sure. When I was a student, I helped in the hospital.
D. I have been trying to work with all my heart.
Đáp án đúng là: C
Dịch: A: "Bạn đã từng làm công việc tình nguyện nào chưa?" - B: “Chắc chắn rồi. Khi còn là sinh viên, tôi đã giúp việc trong bệnh viện ”.
Question 20. A student is talking to a volunteer organizer. Choose the best exchange to complete the conversation:
Organizer: "Where do you want to volunteer?" - Student: “____”
A. I'm not really sure. What are my options?
B. You can either work in the garden or in the food pantry.
C. Thank you. I look forward to working with you.
D. What would I have to do?
Đáp án đúng là: A
Dịch: Người tổ chức: "Em muốn tình nguyện ở đâu?" - Sinh viên: “Em không chắc lắm. Những lựa chọn của em là gì?”
Bài tập bổ sung
Exercise 1. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the past simple.
1. Yesterday, I ________ (eat) a delicious meal.
2. We ________ (go) to the beach last weekend.
3. She ________ (study) for her exams all night.
4. The cat ________ (sleep) on the couch all day.
5. They ________ (visit) their grandparents last summer.
6. He ________ (watch) a great movie yesterday.
7. We ________ (play) tennis on Sunday.
8. My sister ________ (buy) a new car last month.
9. The sun ________ (shine) brightly yesterday.
10. The students ________ (complete) their homework.
Đáp án:
1. ate
2. went
3. studied
4. slept
5. visited
6. watched
7. played
8. bought
9. shone
10. completed
Exercise 2. Rewrite the sentences in the past simple.
1. She is reading a book.
2. I am going to the store.
3. They play football every Saturday.
4. The train arrives at 9 a.m.
5. We are watching a movie tonight.
6. He usually eats breakfast at 7 a.m.
7. She sings in the choir.
8. The children are playing in the park.
9. I am meeting my friend for lunch.
10. The company produces new products.
Đáp án:
1. She read a book.
2. I went to the store.
3. They played football every Saturday.
4. The train arrived at 9 a.m.
5. We watched a movie last night.
6. He usually ate breakfast at 7 a.m.
7. She sang in the choir.
8. The children played in the park.
9. I met my friend for lunch.
10. The company produced new products.
Exercise 3. Ask questions using the past simple.
1. __________ (you / go) to the party last night?
2. __________ (she / visit) her grandparents over the weekend?
3. __________ (they / watch) the football game on TV?
4. __________ (he / finish) his project yesterday?
5. __________ (we / have) a good time at the concert?
6. __________ (I / see) you at the mall yesterday?
7. __________ (it / rain) on your way to work this morning?
8. __________ (she / travel) to Paris last summer?
9. __________ (they / buy) a new house last year?
10. __________(you / read) that book last month?
Đáp án:
1. Did you go to the party last night?
2. Did she visit her grandparents over the weekend?
3. Did they watch the football game on TV?
4. Did he finish his project yesterday?
5. Did we have a good time at the concert?
6. Did I see you at the mall yesterday?
7. Did it rain on your way to work this morning?
8. Did she travel to Paris last summer?
9. Did they buy a new house last year?
10. Did you read that book last month?
Exercise 4. Choose the correct option (either past simple or past continuous) to complete each sentence.
1. While I __________ (was reading/ was read) a book, the phone rang.
2. Last night, we __________ (watched/ were watching) a movie when the power went out.
3. She __________ (baked/ was baking) cookies when the guests arrived.
4. Tom __________ (went/ was going) to the gym every day last month.
5. They __________ (played/ were playing) soccer when it started raining.
6. Yesterday, I __________ (visited/ was visiting) my grandparents in the countryside.
7. The children __________ (built/ were building) a sandcastle on the beach.
8. While she __________ (cooked/ was cooking) dinner, the kids were playing in the backyard.
9. He __________ (bought/ was buying) a new car last year.
10. The teacher __________ (explained/ was explaining) the lesson while the students took notes.
Đáp án:
1. While I was reading a book, the phone rang.
2. Last night, we were watching a movie when the power went out.
3. She was baking cookies when the guests arrived.
4. Tom went to the gym every day last month.
5. They were playing soccer when it started raining.
6. Yesterday, I visited my grandparents in the countryside.
7. The children were building a sandcastle on the beach.
8. While she was cooking dinner, the kids were playing in the backyard.
9. He bought a new car last year.
10. The teacher was explaining the lesson while the students took notes.
Exercise 5. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the past continuous.
1. At this time yesterday, they __________ (watch) a movie.
2. While I __________ (cook) dinner, the phone rang.
3. What __________ (you/ do) at 9 p.m. last night?
4. While we __________ (have) a picnic, it suddenly started raining.
5. I __________ (study) for my exams when the power went out.
6. They __________ (play) video games when I visited them.
7. At 7 a.m. this morning, she __________ (run) in the park.
8. What __________ (you/ read) when I called you last night?
9. While the children __________ (play) outside, the adults were preparing dinner.
10. The cat __________ (sleep) when the doorbell rang.
Đáp án:
1. were watching
2. was cooking
3. were you doing
4. were having
5. was studying
6. were playing
7. was running
8. were you reading
9. were playing
10. was sleeping
Lưu trữ: Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4 (sách cũ)
I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
1. advertisement
/ədˈvɜːtɪsmənt/ (n)
quảng cáo, rao vặt
2. announcement
/əˈnaʊnsmənt/ (n)
thông báo
3. apply
/əˈplaɪ/(v)
nộp đơn xin việc
4. balance
/ˈbæləns/ (v)
làm cho cân bằng
5. by chance
/baɪ - tʃɑːns/ (np)
tình cờ, ngẫu nhiên
6. community
/kəˈmjuːnəti/(n)
cộng đồng
7. concerned
/kənˈsɜːnd/ (a)
lo lắng, quan tâm
8. creative
/kriˈeɪtɪv/ (a)
sáng tạo
9. dedicated
/ˈdedɪkeɪtɪd/ (a)
tận tâm, tận tụy
10. development
/dɪˈveləpmənt/ (n)
sự phát triển
11. disadvantaged
/ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/(a)
thiệt thòi
12. donate
/dəʊˈneɪt/ (v)
cho, tặng
13. employment
/ɪmˈplɔɪmənt/ (n)
việc tuyển dụng
14. excited
/ɪkˈsaɪtɪd/(a)
phấn khởi, phấn khích
15. facility
/fəˈsɪləti/ (n)
cơ sở vật chất, trang thiết bị
16. fortunate
/ˈfɔːtʃənət/ (a)
may mắn
17. handicapped
/ˈhændikæpt/ (a)
tàn tật, khuyết tật
18. helpful
/ˈhelpfl/(a)
hữu ích
19. hopeless
/ˈhəʊpləs/ (a)
vô vọng
20. interact
/ˌɪntərˈækt/ (v)
tương tác
21. interested
/ˈɪntrəstɪd/ (a)
quan tâm, hứng thú
22. interesting
/ˈɪntrəstɪŋ/ (a)
hay, thú vị
23. invalid
/ɪnˈvælɪd/ (n)
người tàn tật, người khuyết tật
24. leader
/ˈliːdə(r)/ (n)
người đứng đầu, nhà lãnh đạo
25. martyr
/ˈmɑːtə(r)/ (n)
liệt sỹ
26. meaningful
/ˈmiːnɪŋfl/ (a)
có ý nghĩa
27. narrow-minded
/ˌnærəʊ ˈmaɪndɪd/(a)
nông cạn, hẹp hòi
28. non-profit
/ˌnɒn ˈprɒfɪt/ (a)
phi lợi nhuận
29. obvious
/ˈɒbviəs/ (a)
rõ ràng, hiển nhiên
30. opportunity
/ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n)
cơ hội, dịp
31. passionate
/ˈpæʃənət/ (a)
say mê, đam mê
32. patient
/ˈpeɪʃnt/ (a)
kiên trì, kiên nhẫn
33. position
/pəˈzɪʃn/ (n)
vị trí, địa vị, chức vụ
34. post
/pəʊst/ (n)
vị trí, địa vị, chức vụ
35. priority
/praɪˈɒrəti/(n)
việc ưu tiên hàng đầu
36. public
/ˈpʌblɪk/ (a)
công cộng
37. remote
/rɪˈməʊt/ (a)
xa xôi, hẻo lánh
38. running water
/ˈrʌnɪŋ ˈwɔːtə(r)/ (np)
nước máy
II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4
B. GRAMMAR
I. THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN
1. STRUCTURE
• Với động từ thường
Khẳng định: S – V-ed – O
I / you / we/ they/ she / he / it + V-ed.
Phủ định: S - didn’t – V - O
I / you / we / they/ she / he / it + didn’t V.
Nghi vấn: Did – S – V – O?
Did I / you/ we/ they/ she/ he/ it/ N + V?
• Với động từ TOBE (was/ were)
Khẳng định: S – be – N/ adj
I/ She/ he/ it/ N + was + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + were + N(s)/ adj
Phủ định: S – Be not – N/ adj
I/ she/ he/ it/ N + wasn’t + N/ adj
You/ we/ they/ Ns + weren’t + N(s)/ adj
Nghi vấn: Be – S – N/ adj?
Were + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
Was + I/ she/ he/ it/ N + N/ adj?
NOTE 1: QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI –ED
1. /id/ khi phụ âm cuối có phát âm là là /t/ hay /d/
VD: cried /kraɪd/, smiled /smaɪld/, played /pleɪd/…
NOTE 2: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT
Aged (adj) “ed” đọc là /id/: có tuổi
Beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
Blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
Crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
Crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
Cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
Dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
Hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
Learned (adj) “ed” đọc là /id/: uyên bác
Naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
Ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
Rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
Sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
Wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
Wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
2. USAGE
- Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.
eg: I went to the cinema last night.
- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
eg:
I didn’t go to the cinema last night.
Did you go to the cinema last night?
3. ADVERBS
• Yesterday: hôm qua
• Last week/ month/ year/…: tuần / tháng trước, năm ngoái
• A week/ month/ year/… ago: một tuần/ tháng/ năm trước đây
• When QKĐ, QKĐ
• Once: đã từng
• In the past: trong quá khứ
III. Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4
C. TASK
Exercise 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. apply B. chance C. handicraft D. interact
Question 2: A. donate B. balance C. dedicated D. fortunate
Question 3: A. hopeless B. develop C. donate D. open
Question 4: A. concerned B. community C. employment D. convey
Question 5: A. creative B. heal C. deal D. leader
Question 6: A. dedicate B. excited C. facility D. handicap
Question 7: A. creative B. community C. interact D. facility
Question 1: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 2: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Question 3: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 4: Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɔɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 5: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪei/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question 6: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 7: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Exercise 2: Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. development B. handicapped C. community D. advertisement
Question 9: A. apply B. balance C. creative D. donate
Question 10: A. excited B. dedicate C. fortunate D. interest
Question 11: A. hopeless B. helpful C. create D. balance
Question 12: A. facility B. interacting C. community D. advertisement
Question 13: A. employment B. develop C. creative D. hopelessly
Question 14: A. donate B. apply C. concern D. balance
Question 15: A. announcement B. community C. unemployment D. advertisement
Question 8: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 9: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 10: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11: Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 13: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 14: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 15: Đáp án C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Exercise 3: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Would you like __________ a cartoon with us tonight?
A. to watch B. watch
C. watching D. watches
Question 2: Let _________ apply for that volunteer organization
A. we B. our
C. us D. ours
Question 3: Lien often plays __________ piano for the handicapped in her free time.
A. a B. the
C. an D. 0
Question 4: What would happen if you ____________ to work tomorrow?
A. don’t go B. didn’t go
C. won’t go D. wouldn’t go.
Question 5: He can’t join in the volunteer campaign _______.
A. although he is busy
B. because he hurts his legs
C. in spite of working very hard
D. because of registering for it
Question 6: Our seats were ________ far from the stage that we couldn't see the actors and actresses clearly.
A. very B. too
C. enough D. so
Question 7: It was interesting __________ to remote areas to help disadvantaged children.
A. to go B. go
C. going D. went
Question 8: I was only in Miami for a week. I wish I ______ more time there but I had to go on to New York.
A. had B. would have
C. had had D. have
Question 9: You can join the non-profit organization when you ________ a bit older.
A. will have got B. will get
C. get D. are getting
Question 10: His idea is quite different_______mine.
A. with B. of
C. on D. from
Question 11: Students usually have a____each year.
A. 3-months vacation
B. 3-month vacations
C. 3-month vacation
D. 3-months vacations
Question 12: We should _________ priority for public healthcare.
A. make B. have
C. give D. do
Question 13: __________ beautiful girl!
A. what a B. what
C. how D. which
Question 14: Which grade are you ________?
A. at B. on
C. in. D. from
Question 15: Jane bought some food and drink _____________ a homeless man yesterday.
A. for B. to
C. of D. with
Question 1: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc would you like to V? Dùng để mời ai đó làm gì.
Dịch: Cậu có muốn đi xem hoạt hình với chúng tôi tối nay không?
Question 2: Đáp án C
Giải thích: let us = let’s + V: rủ nhau cùng làm gì.
Dịch: Chúng ta hãy cùng nộp đơn xin vào tổ chức tình nguyện đó đi.
Question 3: Đáp án B
Giải thích: play the + nhạc cụ: chơi môn thể thao nào
Dịch: Liên thường chơi piano cho người khuyết tật nghe vào thời gian rảnh.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: câu điều kiện loại 2
Dịch: Điều gì sẽ xảy ra neeys bạn không đi làm ngày mai?
Question 5: Đáp án B
Giải thích: dựa vào nghĩa ta thấy B là đáp án duy nhất phù hợp.
A: dù anh ta bận
B: bởi anh ta bị đau chân
C: dù làm việc chăm chỉ
D: bởi đăng kí nó
Dịch: Anh ta không thể tham gia chiến dịch tình nguyện vì bị đau chân.
Question 6:
Question 6: Đáp án D
Giải thích: cấu trúc S be so adj that mệnh đề: quá... đến nỗi mà..
Dịch: Chỗ ngồi của chúng tôi quá xa khán đài đến nỗi mà chúng tôi không thể nhìn rõ các diễn viên nam nữ.
Question 7: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc it is + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật thú vị khi đến những nơi xa xôi để giúp trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
Question 8: Đáp án C
Giải thích: câu ước ở quá khứ với công thức S1 wish S2 had PII.
Dịch: Tôi chỉ ở Miami trong vòng 1 tuần. Ước gì tôi có nhiều thời gian ở đó hơn, nhưng tôi phải tiếp tục đi NY.
Question 9: Đáp án C
Giải thích: sau mệnh đề trạng ngữ “when” động từ không chia tiếp diễn và tương lai, nên loại đc 3 đáp án A, B, D.
Dịch: Bạn có thể tham gia tổ chức phi lợi nhuận này khi lớn hơn.
Question 10: Đáp án D
Giải thích: cấu trúc be different from: khác với
Dịch: Ý tưởng của anh ấy khác với tôi.
Question 11: Đáp án C
Giải thích: với danh từ ghép hai từ được nối với nhau bởi dấu gạch ngang thì danh từ theo sau không có “-s”.
Dịch: Học sinh thường được nghỉ 3 tháng mỗi năm.
Question 12: Đáp án C
Giải thích: cụm từ “give priority to”: ưu tiên
Dịch: Chúng ta nên ưu tiên chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
Question 13: Đáp án A
Giải thích: câu cảm thán có công thức What (a/an) adj N!: thật là...
Dịch: Thật là một cô gái xinh đẹp.
Question 14: Đáp án C
Giải thích: câu hỏi “Which grade are you in?” dùng để hỏi lớp mà ai đó đang theo học.
Dịch: Bạn học lớp nào vậy?
Question 15: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc buy sb st = buy st for sb: mua cái gì cho ai
Dịch: Jane mua cho một nười đàn ông vô gia cư chút đồ ăn thức uống vào ngày hôm qua.
Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Nguyen Tri Hieu, 48, from HCM City has donated blood 71 times. However, he has set a goal of donating blood up to 100 times or until his health no longer allows him to.
“My mother died due to lack of blood for a transfusion when I was 20 years old. My family got together in an effort to donate blood to help her. We even bought blood from other donors, but it was not enough,” he recalled.
“I wasn't just my mother at that time, many patients were in desperate need of blood transfusions but the resources simply weren't there and they had to leave this world before their time.” said Hieu.
A few years after his mother passed away, Hieu decided to register to donate blood. Since the first time in 1997, Hieu has donated blood for 71 times, offering up the life-giving resource once every three months.
“There have been many times when I've donated blood to people in need of urgent transfusions. Once, when I was working, my friend at the blood bank called me to help a child at the Heart Institute. My boss immediately told me to go to the hospital.”
“I remembered all the times I've donated blood like that because if did not hurry, the patient’s life would be at risk," he said.
Hieu is also a registered organ donor. "I feel like I can give something, I don't need to keep it," he said. "I feel like I can give away anything, I should not keep it, how can I do it when someone might need it.”
Hieu was one of 100 donors who were honoured at a ceremony on Thursday for their contributions to the country’s voluntary blood donation movement in 2019.
Question 1: Hieu has already donated blood 100 times.
A. True B. False
Question 2: His mother passed away when he was 28.
A. True B. False
Question 3: His family and he attempted to donate as well as buy blood for her.
A. True B. False
Question 4: He always tries to help patient with urgent need of transfusion.
A. True B. False
Question 5: He has never registered to be an organ donor.
A. True B. False
Question 1: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nguyễn Trí Hiếu, 48, from HCM City has donated blood 71 times.”.
Dịch: Nguyễn Tri Hiếu, 48 tuổi đến từ thành phố HCM đã hiến máu 71 lần.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “My mother died due to lack of blood for a transfusion when I was 20 years old.”.
Dịch: Mẹ tôi mất vì thiếu máu để truyền khi tôi 20 tuổi.
Question 3: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “My family got together in an effort to donate blood to help her. We even bought blood from other donors, but it was not enough”.
Dịch: Gia đình và tôi cùng nhau hiến máu để giúp mẹ. Chúng tôi thậm chí còn mua từ những nhà hảo tâm khác, nhưng vẫn không đủ.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “There have been many times when I've donated blood to people in need of urgent transfusions.”.
Dịch: Có nhiều lần tôi phải hiến máu cho những người cần gấp.
Question 5: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Hieu is also a registered organ donor.”.
Dịch: Hiếu cũng đăng kí làm người hiến tạng
Exercise 5: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
If you are unable to work or maintain a full-time job that allows you to pay rent or a mortgage, ___________ (6) housing assistance through the US Department of Urban Housing (HUD). This government-run agency can help you with home buying assistance such as locating suitable housing and securing financing. Make ___________ (7) your new domicile is handicapped-friendly with an FHA 203k loan. Add wheelchair ramps, make counter adjustments and add safety bars ___________ (8) your home with government support. Remember, suitable, safe and clean housing is your right. HUD offers information on specific laws such as the Fair Housing Act and disability rights to guide you during your house hunt.
Whether you or a loved one is physically ___________ (9) mentally challenged, a strong support system to assist you with everyday tasks can alleviate the stress and burden of disability. You can seek assistance in a variety of ways, from your neighbors' help to government-funded programs, to bring you closer to living an independent, productive life. Before you commit to any program, perform due diligence to ensure it is legitimate -- most help for ___________ (10) disabled comes from nonprofit organizations, so be wary of a company that demands cash up front.
Question 6: A. obtain B. to obtain C. obtaining D. obtained
Question 7: A. able B. assistant C. sure D. secured
Question 8: A. for B. to C. of D. with
Question 9: A. and B. but C. nor D. or
Question 10: A. a B. an C. the D. x
Question 6: Đáp án A
Giải thích: câu điện kiện loại 0 với mệnh đề chính là mệnh lệnh thức
Dịch: Nếu bạn không thể làm việc hay giữ 1 công việc full time cho phép bạn trả nợ hay vay ngân hàng, hãy nhận trợ giúp nhà cửa từ cục nhà cửa Mỹ.
Question 7: Đáp án C
Giải thích: cụm từ “make sure”: đảm bảo
Dịch: Đảm bảo rằng nơi cư trú của bạn phù hợp với người khuyết tật với khoản vay 203k từ FHA.
Question 8: Đáp án B
Giải thích: cấu trúc add st to st: thêm cái gì vào cái gì
Dịch: Làm thêm dốc cho xe lăn, thiết bị điều chỉnh, và thanh chắn an toàn vào nhà bạn với sự hỗ trợ của chính phủ.
Question 9: Đáp án D
Giải thích: whether…or…: liệu…hay…
Dịch: Dù là bạn hay người thân gặp khó khăn về thể lực hay trí tuệ, một hệ thống hỗ trợ mạnh giúp bạn những công việc hàng ngày có thể xoa dịu căng thẳng và gánh nặng của khuyết tật.
Question 10: Đáp án C
Giải thích: the + adj = Ns: những người có chung đặc tính
Dịch: Trước khi bạn đăng kí bất kì chương trình gì, kiểm tra trước xem nó có hợp pháp không – hầu hết hỗ trợ người khuyết tật đến từ các chương trình phi lợi nhuận, nên cảnh giác với những công ty yêu cầu nộp tiền.
Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
New part-time volunteering opportunities - Woodcraft Folk Glasgow districts
Are you looking to get more involved with your local community?
Do you enjoy working with young people and children?
Are you passionate about big issues affecting society today and building children’s awareness and self-confidence to cope with the challenges of tomorrow?
If this sounds like you Woodcraft Folk needs you!
Woodcraft Folk is a registered charity offering you the opportunity to help build a fairer, more peaceful world for all. We run weekly groups for children aged 4-16yrs old and are looking for Volunteers to get involved for a few hours a month, whenever it suits YOU!
Perhaps you’d like to contribute a couple of hours as a one-off workshop? Or maybe you’d like to take part in a group discussion or games night once a fortnight?
We know that your time is precious so we will work with you to make sure you to get the most out of your experience with us. From working directly with the groups and running your own sessions, to representing groups at the national level there are many aspects of the organization you can choose to get involved with!
If you are a good communicator who shares our values of peace, co-operation and equality, Glasgow Woodcraft Folk invites you to get in touch. We are running induction events week starting Monday 22nd April and would love to see you there!
Question 11: Does Woodcraft Folk aim at young children?
A. Yes, it does D. No, it doesn’t
Question 12: What are the ages of children that Woodcraft Folk focuses on?
A. 2-4 years old B. 4-6 years old
C. 4-16 years old D. 2-16 years old
Question 13: Are there any workshops or group discussion once every two weeks?
A. Yes, there are B. No, there aren’t
Question 14: What are the aspects of the organization you can choose from?
A. working directly with the groups
B. running your own sessions
C. representing groups at the national level
D. All are correct
Question 15: When are the every-week induction events run?
A. Monday 22nd April
B. Sunday 22nd April
C. Monday 24nd April
C. Sunday 24nd April
Question 11: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Do you enjoy working with young people and children?”.
Dịch: Bạn có thích làm việc với người trẻ tuổi và trẻ em không?
Question 12: Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “We run weekly groups for children aged 4-16yrs old”.
Dịch: Chúng tôi tổ chức các nhóm hàng tuần cho trẻ tuổi từ 4 đến 16.
Question 13: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Or maybe you’d like to take part in a group discussion or games night once a fortnight?”.
Dịch: Hoặc có lẽ bạn muốn tham gia một cuộc thảo luận nhóm hay đêm trò chơi nửa tháng 1 lần?
Question 14: Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “From working directly with the groups and running your own sessions, to representing groups at the national level there are many aspects of the organization you can choose to get involved with!”.
Dịch: Từ làm việc trực tiếp với nhóm và tự làm phần của mình đến việc đại diện nhóm ở tầm cỡ quốc gia, có rất nhiều lĩnh vực của tổ chức bạn có thể chọn làm việc.
Question 15: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “We are running induction events week starting Monday 22nd April”.
Dịch: chúng tôi sẽ tổ chưc sự kiện chiêu mộ mỗi tuần từ thứ 2 ngày 22 tháng 4.
Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words