Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 7 Global Success (hay, chi tiết)



Trọn bộ ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 7: Traffic sách Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) tóm lược toàn bộ cấu trúc và công thức ngữ pháp Tiếng Anh 7 trọng tâm.

Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 7 Global Success (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. “It” indicating distance (“It” diễn tả khoảng cách)

Chúng ta có thể sử dụng “it” như một Chủ ngữ để chỉ khoảng cách từ một địa điểm này đến một địa điểm khác.

Cấu trúc: It + is + (about) + (a number) + unit of length + (from N place to N place)

Ví dụ: It is about 10 kilometers from my house to my school.

           (Nhà tôi cách trường tôi khoảng 10 km.)

2. Should/ Shouldn’t

- Should (nên) >< Shouldn’t (không nên)

- Cách dùng:

+ Đưa ra một lời khuyên hoặc lời khuyến nghị

+ Nói về nghĩa vụ, tuy nhiên không mang mức độ mạnh bằng “must”

+ Diễn tả về xác suất và kỳ vọng

+ Nói về điều kiện trong câu điều kiện loại 1 ở dạng đảo ngữ

- Cấu trúc: S + should/ shouldn’t + Vinf.

Ví dụ 1: You have got a toothache. Perhaps you should see a dentist.

              (Bạn bị đau răng. Có lẽ bạn nên gặp nha sĩ.)

Quảng cáo

Ví dụ 2: You shouldn’t buy it, it’s very expensive.

              (Bạn không nên mua nó đâu, nó rất đắt.)




Lưu trữ: Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 7 (sách cũ)

B. GRAMMAR

I. IT INDICATING DISTANCE – It dùng để chỉ khoảng cách

1. Cấu trúc

Câu khẳng định It + is + (about) + (a number) + unit of length + (from Nplace to Nplace)
It + is + adjdistance
Câu phủ định It + isn’t + adjdistance
Câu hỏi How far is it from Nplace to Nplace?
Quảng cáo

2. Cách dùng

Chúng ta có thể sử dụng it như một Chủ ngữ để chỉ khoảng cách từ một địa điểm này đến một địa điểm khác.

Ví dụ: It is about 10 kilometers from my house to my school. (Nhà tôi cách trường tôi khoảng 10 km.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có một số đi kèm một đơn vị chỉ độ dài: a kilometer, 1000 meters, 500 miles, ...

Trong câu thường có tính từ chỉ khoảng cách: far, near,...

II. USED TO - Đã từng

1. Cấu trúc

Câu khẳng định S + use to + V
Câu phủ định S + didn't + use to + V
Câu hỏi Did + S + use to + V?
Quảng cáo

2. Cách dùng chính

* Dùng để diễn tả một hành động đã từng được thực hiện trong quá khứ và đã chấm dứt.

Ví dụ: I used to play basketball, but now I like playing video games. (Tôi đã từng chơi bóng rổ, nhưng bây giò tôi thích chơi điện tử.)

* Diễn tả một sự việc chưa từng xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: They didn't use to be best friends. (Họ chưa từng là bạn than của nhau - Hành động là bạn thân của nhau chưa từng xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên chưa chắc đã không xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các động từ: used to, use to, didn't use to.

4. Lưu ý

Trong câu hỏi hoặc trong câu phủ định, chữ "d" trong từ "used" sẽ bị bỏ đi.

Ví dụ: Did you use to play table tennis when you were a child? (Cậu đã từng chơi bóng bàn khi còn nhỏ chưa?)

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Anh 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-7-traffic.jsp


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên