Công thức quy luật phân li độc lập của Mendel (Phương pháp giải bài tập chi tiết)



Bài viết Công thức quy luật phân li độc lập của Mendel với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức quy luật phân li độc lập của Mendel.

Công thức quy luật phân li độc lập của Mendel (Phương pháp giải bài tập chi tiết)

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

1. Công thức xác định số lượng, tỉ lệ và số tổ hợp giao tử khi các gene phân li độc lập

1.1. Công thức

Khi các gene phân li độc lập:

- Một cơ thể đực hoặc cái có n cặp gene dị hợp giảm phân cho 2n loại giao tử.

- Tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ các alen có trong giao tử đó.

- Sốtổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ ×số loại giao tử ♀.

1.2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một cơ thể có kiểu gene AaBb. Hãy xác định:

a. Số loại giao tử tối đa?

b. Tỉ lệ giao tử AB?

c. Số tổ hợp giao tử khi cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gene AaBB?

Lời giải:

a. Xác định số loại giao tử

Kiểu gene AaBb có 2 cặp gene dị hợp Cơ thểmang kiểu gene này giảm phân bình thường sẽ cho số loại giao tử là:22 = 4 (loại).

Quảng cáo

b. Xác định tỉ lệ giao tử AB

- Xác định tỉ lệ từng loại giao tử

+ Aa tạo ra 2 loại giao tử A = a = 1/2.

+ Bb tạo ra 2 loại giao tử B = b = 1/2.

Tỉ lệ giao tử AB = 1/2 ×1/2 = 1/4.

c. - Cơ thể có kiểu gene AaBb cho ra 4 loại giao tử.

- Cơ thể có kiểu gene AaBB cho ra 21 = 2 loại giao tử.

Số tổ hợp giao tử = 4 × 2 = 8.

Ví dụ 2:Một cá thể đực có kiểu gene AaBbDD. Cơ thể này giảm phân bình thường. Hãy xác định:

a. Số loại giao tử tối đa?

b. Kiểu gene của các loại giao tử?

c. Tỉ lệ giao tử mang cả 3 alen trội?

d. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội?

Lời giải:

Quảng cáo

a. Kiểu gene AaBbDD có 2 cặp gene dị hợp Áp dụng công thức tính số loại giao tử, cơ thể đực mang kiểu gene này giảm phân bình thường sẽ cho số loại giao tử là:22 = 4 (loại).

b. Xác định kiểu gene từng loại giao tử:

Công thức quy luật phân li độc lập của Mendel (Phương pháp giải bài tập chi tiết)

Cơ thể có kiểu gene AaBbDD giảm phân bình thường sẽ cho 4 loại giao tử là: ABD, AbD, aBD, abD.

c. Xác định tỉ lệ giao tử mang cả 3 alen trội

- Xác định tỉ lệ từng loại giao tử

Aa tạo ra 2 loại giao tử A = a = 1/2.

Bb tạo ra 2 loại giao tử B = b = 1/2.

DD tạo ra 2 loại giao tử D = D = 1.

Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội (ABD) = 1/2 × 1/2 × 1 = 1/4.

d. Xác định tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội

Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội =AbD+aBD=12×12×1+12×12×1=12.

2. Công thức xác định số loại kiểu gene, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu gene, tỉ lệ kiểu hình trong phép lai phân li độc lập

Quảng cáo

2.1. Công thức

- Số loại kiểu gene = tích số loại kiểu gene của từng cặp gene.

- Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình của từng cặp tính trạng.

- Tỉ lệ phân li kiểu gene = tích tỉ lệ kiểu gene của từng tính trạng.

- Tỉ lệ phân li kiểu hình = tích tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng.

- Tỉ lệ một kiểu gene = tích tỉ lệ của các cặp gene có trong kiểu gene đó.

- Tỉ lệ một kiểu hình = tích tỉ lệ của các kiểu hình có trong kiểu hình đó.

2.2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Cho phép lai ♂AaBbDDEe ×♀AabbDdEe.

Biết mỗi gene quy định một tính trạng, các tính trạng trội là hoàn toàn.

a. Ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gene?

b. Ở đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?

Lời giải:

P: ♂AaBbDDEe ×♀AabbDdEe

a.Xác định số loại kiểu gene

Xét số loại kiểu gene của từng cặp gene:

Aa ×Aa → 3 loại kiểu gene.

Bb × bb → 2 loại kiểu gene.

DD × Dd → 2 loại kiểu gene.

Ee × Ee → 3 loại kiểu gene.

Ở đời con của phép lai trên có số loại kiểu gene là: 3 ×2 ×2 ×3 = 36 kiểu gene.

b. Xác định số loại kiểu hình

Vì mỗi gene quy định một tính trạng và các gene trội là trội hoàn toàn nên:

Aa × Aa → 2 loại kiểu hình.

Bb × bb → 2 loại kiểu hình.

DD ×Dd → 1 loại kiểu hình.

Ee× Ee → 2 loại kiểu hình.

Ở đời con của phép lai trên có số loại hợp kiểu hình là: 2 ×2 ×1 ×2= 8 kiểu hình.

Ví dụ 2: Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hạt vàng trội hoàn toàn với gene a quy định hạt xanh; gene B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn với gene b quy định vỏ nhăn. Thực hiện phép lai P: AaBb × Aabb để tạo thế hệ F1. Hãy xác định:

a.Tỉ lệ phân li kiểu hình và tỉ lệ kiểu gene ở đời F1?

b. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời F1?

c. Tỉ lệ kiểu gene Aabb ở đời F1?

Lời giải

Quy ước: A – hạt vàng >> a – hạt xanh; B – vỏ trơn >> b – vỏ nhăn.

P: AaBb × Aabb

a. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gene ở đời F1

- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1:

Aa × Aa → 3/4 vàng : 1/4 xanh.

Bb × bb → 1/2 trơn : 1/2 nhăn.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai trên là:

(3 : 1) × (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1.

- Xác định tỉ lệ kiểu gene ở F1:

Aa × Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

Bb × bb → 1/2Bb : 1/2bb.

Tỉ lệ phân li kiểu gene ở đời con của phép lai trên là:

(1 : 2 : 1) ×(1 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.

b. Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời F1 = 3/4 × 1/2 = 3/8.

c. Tỉ lệ kiểu gene Aabb ở đời F1 = 2/4 × 1/2 = 1/4.

Ví dụ 3: Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AabbDd. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn.

a. Ở đời F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

b. Ở đời con loại cá thể chỉ có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Lời giải:

a.- Xét tỉ lệ kiểu hình của từng cặp gene:

Aa × Aa → 3/4 trội : 1/4 lặn.

Bb × bb → 1/2 trội : 1/2 lặn.

DD × Dd → 100% trội.

- Ở đời F1, tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội = tỉ lệ kiểu hình chứa 1 tính trạng lặn về gene A + tỉ lệ kiểu hình chứa 1 tính trạng lặn về gene B.

+ Xác suất xuất hiện kiểu hình chỉ chứa 1 tính trạng lặn về gene A ở đời con là:1/4×1/2×1= 1/8.

+ Xác suất xuất hiện kiểu hình chỉ chứa 1 tính trạng lặn về gene B ở đời con là:3/4×1/2×1 =3/8.

Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 1/8 + 3/8 = 1/2.

b.- Xét tỉ lệ kiểu gene của từng cặp gene:

Aa × Aa → 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

Bb × bb → 1/2Bb : 1/2bb.

DD × Dd → 1/2DD : 1/2Dd.

- Cá thể có 3 alen lặn có thể mang các kiểu gene = AAbbDd + AaBbDd + AabbDD + aaBbDD.

Tỉ lệ kiểu gene AAbbDd = 1/4 × 1/2 × 1/2 = 1/16.

Tỉ lệ kiểu gene AaBbDd = 2/4 × 1/2 × 1/2 = 2/16.

Tỉ lệ kiểu gene AabbDD = 2/4 × 1/2 × 1/2 = 2/16.

Tỉ lệ kiểu gene aaBbDD = 1/4 × 1/2 × 1/2 = 1/16.

Ở đời con loại cá thể chỉ có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ là:

1/16 + 2/16 + 2/16 + 1/16 = 3/8.

Xem thêm công thức Sinh học 9 với phương pháp giải chi tiết, hay khác:

Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên