Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh diều
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 10 Giữa kì 1.
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh diều
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 10 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần khung đề
1. Hình thức: Gồm 3 hình thức:
+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng;
+ Trắc nghiệm đúng sai;
+ Trắc nghiệm trả lời ngắn.
2. Thời gian: 50 phút.
3. Phạm vi kiến thức: Sau khi kết thúc Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
4. Số lượng câu hỏi:
+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng: Gồm 18 câu.
+ Trắc nghiệm đúng - sai: Gồm 4 câu. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S).
+ Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn: Gồm 6 câu. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Phần trắc nghiệm trả lời ngắn ngoài ghi kết quả, HS phải giải thích theo hình thức tự luận.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng
Câu 1. Trong nguyên tử, hạt nào mang điện?
A. Neutron và electron;
B. Proton và electron;
C. Proton và neutron;
D. Electron.
Câu 2. Hạt nào sau đây nằm ở lớp vỏ nguyên tử
A. Hạt neutron;
B. Hạt α;
C. Hạt proton;
D. Hạt electron.
Câu 3. Trong nguyên tử, khối lượng của hạt nào không đáng kể so với các hạt còn lại?
A. Neutron;
B. Proton và electron;
C. Proton;
D. Electron.
Câu 4. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:
A. Neutron và electron;
B. Proton và electron;
C. Proton và neutron;
D. Electron.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và neutron;
B. Số proton trong nguyên tử bằng số neutron;
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của lớp vỏ nguyên tử;
D. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Câu 6. Một nguyên tử có 40 proton. Số electron của nguyên tử đó là?
A. 40;
B. 41;
C. 42;
D. 43.
Câu 7. Khối lượng của proton gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của electron?
(biết khối lượng của proton là 1,673.10-27 kg, khối lượng của electron là 9,109.10-31 kg)
A. 1836 lần;
B. 1368 lần;
C. 1638 lần;
D. 1386 lần.
Câu 8. Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?
A. 100 lần;
B. 1 000 lần;
C. 10 000 lần;
D. 100 000 lần.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử có số electron khác nhau thì có kích thước khác nhau;
B. Trong nguyên tử, số proton bằng số neutron nên nguyên tử trung hòa về điện;
C. Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở vỏ nguyên tử;
D. Hạt nhân có kích thước lớn hơn kích thước nguyên tử.
Câu 10. Một nguyên tử X có 19 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là?
A. 31,768.10-24 g;
B. 31,768.10-26 kg;
C. 31,768.10-27 g;
D. 31,768.10-24 kg.
................................
................................
................................
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: phút
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc không đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
B. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Giải pháp nhằm giảm thiểu tác hại của mưa acid.
Câu 2: Một loại nến được làm bằng paraffin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:
(1) Paraffin nóng chảy;
(2) Paraffin lỏng chuyển thành hơi;
(3) Hơi paraffin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.
Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?
A. (1). B. (2). C. (3). D. (1), (2), (3).
Câu 3: Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã tiến hành: “Nghiên cứu thành phần hóa học, ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản”. Bước làm này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?
A. Xác định vấn đề nghiên cứu.
B. Nêu giả thuyết khoa học.
C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).
D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton.
B. proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. electron, proton và neutron.
Câu 5: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm là
A. hạt nhân.
B. hạt proton.
C. hạt neutron.
D. hạt electron.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.
B. Có những nguyên tử không có neutron.
C. Có những nguyên tử không có proton.
D. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn nhiều khối lượng của electron.
Câu 7: Nguyên tử fluorine (kí hiệu là: F) có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử F là
A. 9+. B. +9. C. +10. D. 10+.
Câu 8: Hạt nhân nguyên tử X có điện tích là +17,622.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là
A. Na (Z = 11).
B. K (Z = 19).
C. Ca (Z = 20).
D. Cl (Z = 17).
Câu 9: Thành phần nào bị lệch hướng trong trường điện?
A. Neutron.
B. Electron.
C. Nguyên tử hydrogen.
D. Nguyên tử oxygen.
Câu 10: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là + 26.
(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Số hiệu nguyên tử cho biết
A. số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. số electron trong nguyên tử.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là
Câu 13: Số hạt mang điện trong nguyên tử là
A. 3. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 14: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
Câu 15: Thông tin nào sau đây không đúng về ?
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.
B. Số proton và neutron là 82.
C. Số neutron là 124.
D. Số khối là 206.
Câu 16: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48. Biết trong tự nhiên, X có hai đồng vị, trong đó đồng vị 35X chiếm 75,77% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 36. B. 37. C. 38. D. 39.
Câu 17: Orbital nguyên tử là
A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là nhỏ nhất.
B. khu vực không gian xung quanh nguyên tử mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron khoảng 90%.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 18: Orbital s có dạng
A. hình elip.
B. hình cầu.
C. hình số tám nổi.
D. hình bầu dục.
Câu 19: Số electron tối đa trong phân lớp 3p là
A. 8. B. 6. C. 3. D. 2.
Câu 20: Cấu hình electron nguyên tử nitrogen (Z = 7) là
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s32p4.
C. 1s22s22p4.
D. 1s12s12p5.
Câu 21: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X: 1s22s22p63s2;
Y: 1s22s22p63s23p64s1;
Z: 1s22s22p63s23p3;
T: 1s22s22p63s23p63d84s2.
Các nguyên tử của nguyên tố kim loại là
A. X, Y, Z.
B. X, Y, T.
C. Y, Z, T.
D. X, Z, T.
Câu 22: Lớp M có số electron tối đa bằng
A. 3. B. 4. C. 9. D. 18.
Câu 23: Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của
A. số khối.
B. số hiệu nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử.
D. bán kính nguyên tử.
Câu 24: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà
A. nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng.
B. cấu hình electron giống hệt nhau.
C. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
D. cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau.
Câu 25: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3.
B. 3 và 4.
C. 4 và 3.
D. 4 và 4.
Câu 26: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố.
B. 8 nguyên tố.
C. 10 nguyên tố.
D. 18 nguyên tố.
Câu 27: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc
A. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
B. ô 19, chu kì 4, nhóm IB.
C. ô 19, chu kì 3, nhóm IVA.
D. ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố chlorine (kí hiệu: Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s23p3.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a) Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử X.
b) Viết cấu tạo nguyên tử X.
Câu 2 (1 điểm): Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử và
. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Câu 3 (1 điểm): Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. Biết ZX < ZY, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Hóa học 10 Cánh diều có lời giải hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)