Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 10 Cánh diều



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 10 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 10 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Hóa học 10 Cánh diều

Xem thử Đề cương GK2 Hóa 10

Chỉ từ 50k mua bộ Đề cương ôn tập Hóa 10 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Đề cương ôn tập Hóa học 10 Giữa kì 2 Hóa học 10 có 2 Chương trong đó gồm hai phần: tóm tắt lý thuyết và nội dung ôn tập của các chương:

- Chương 4: 25 câu hỏi trắc nghiệm;

- Chương 5: 20 câu hỏi trắc nghiệm và 10 bài tập tự luận;

- Đề minh họa: 28 câu hỏi trắc nghiệm và 4 bài tập tự luận;

Quảng cáo

PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Câu 1. Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hoá của 2 nguyên tử nitrogen là

A. +1 và + 1

B. -4 và +6

C. -3 và +5

D. -3 và +6

Câu 2: Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất HCl, HClO, HClO3, HClO4 lần lượt là

A. –1; –3; –5; –7

B. +1; +3; +5; +7

C. –1; +3; +5; +7

D. –1; +1; +5; +7

Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. Cl2, Fe.

B. Na, FeO.

C. H2SO4, HNO3.

D. SO2, FeO.

Quảng cáo

Câu 4: Ammonia (NH3) là nguyên liệu để sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hóa của nitrogen trong ammonia là

A. 3.

B. 0.

C. + 3.

D. –3.

Câu 5: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá là chất

A. nhận electron.          

B. nhường proton.   

C. nhường electron. 

D. nhận proton.

Câu 6: Trong phản ứng hoá học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã

A. nhường 2 electron.

B. nhận 2 electron.

C. nhường 1 electron.

D. nhận 1 electron.

Quảng cáo

Câu 7: Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hoá học:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?

A. NaCl.

B. Br2.

C. Cl2.

D. NaBr.

Câu 8: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là

A. chất khử.

B. chất oxi hoá.

C. acid.

D. base.

Câu 9: Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là

A. H2.

B. ZnCl2.

C. HCl.

D. Zn.

Quảng cáo

Câu 10: Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

................................

................................

................................

NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Câu 1: Phản ứng nào tự xảy ra ở điều kiện thường?

A. Đốt cháy cồn.                       

B. Kẽm và dung dịch H2SO4.

C. Nhiệt phân Cu(OH)2.      

D. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.

Câu 2: Phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường?

A. Nhiệt phân KNO3.                

B. Phân hủy khí NH3.

C. Oxi hóa glucose trong cơ thể.

D. Hòa tan NH4Cl vào nước.

Câu 3: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g), ∆H298 = -92,4 kJ.

Chọn phát biểu đúng

A. Nhiệt tạo thành của N2 là 92,4 kJ/mol.   

B. Nhiệt tạo thành của NH3 là 92,4 kJ/mol.

C. Nhiệt phân hủy của NH3 là 92,4 kJ/mol.   

D. Nhiệt phân hủy của NH3 là 46,2 kJ/mol.

Câu 4: Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO(thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo ra hỗn hợp bột màu đen: 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

A. Phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng thu nhiệt.

C. Phản ứng không hóa hợp.

D. Phản ứng trao đổi.

Câu 5: Phản ứng nào biểu diễn nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO (g)?

A. C (graphite) + O2 (g)  2CO (g).    

B. C (graphite) + CO2 (g) 2CO (g).

C. C (graphite) + 12O2 (g)  CO (g).    

D. 2CO (graphite) + O2 (g)  2CO2 (g).

Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(a) CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) ΔrH2980=-283,00 kJ

(b) C2H5OH(l) + 72O2 → 2CO2(g) + 3H2O(l)ΔrH2980=-1366,89 kJ

(c) CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)ΔrH2980=-890,35 kJ

Số phản ứng tỏa nhiệt là

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 0.

Câu 7: Cho phản ứng: 2H2(g) + I2(g)  2HI(g), ∆rH298 = +113 kJ.

Chọn phát biểu đúng

A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng là 113 kJ khi có 2 mol HI được tạo thành.

B. Phản ứng hấp thụ nhiệt lượng là 113 kJ khi có 1 mol HI được tạo thành.

C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là + 56,5 kJ.

D. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là + 113 kJ.

Câu 8: Cho phản ứng: 2Fe(s) + O2(g)  2FeO(s); ∆Hr,298 = -544 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của FeO là

A. + 544 kJ/molk.

B. - 544 kJ/molk.

C. + 272 kJ/molk.

D. - 272 kJ/mol.

Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

CO2(g) → CO(g) + 12O2(g); ΔfH298o= + 280 kJ

Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là

A. + 140 kJ.

B. + 560 kJ.

C. –140 kJ.

D. –560 kJ.

Câu 10: Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) là bao nhiêu?

A. 225kJ.

B. 450kJ.

C. 220kJ.

D. 300kJ.

................................

................................

................................

3. Đề minh hoạ

ĐỀ MINH HOẠ THI GIỮA KÌ 2

Câu 1: Chất oxi hoá còn gọi là

A. Chất bị khử.

B. Chất bị oxi hoá.

C. Chất có tính khử.

D. Chất khử.

Câu 2: Quá trình oxi hoá là

A. Quá trình nhường electron.

B. Quá trình nhận electron.

C. Quá trình tăng electron.

D. Quá trình giảm số oxi hoá.

Câu 3: Số oxi hóa của S trong SO2

A. +2

B. +4

C. +6

D. -1

Câu 4: Số oxi hóa của Mn trong KMnO4

A. +7.

B. +3.

C. +4.

D. -3.

Câu 5: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào chlorine có số oxi hóa thấp nhất?

A. Cl2.

B. KCl.

C. KClO.

D. KClO4.

Câu 6: Hợp chất trong đó nguyên tố chlorine có số oxi hoá +3 là

A. NaClO.

B. NaClO2.

C. NaClO3.

D. NaClO4.

Câu 7: Cho quá trình Fe2+ Fe3++ 1e, đây là quá trình

A. Oxi hóa.

B. Khử.

C. Nhận proton.

D. Tự oxi hóa – khử.

Câu 8: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O 4HBr + H2SO4. Trong đó, SO2

A. Chất khử.

B. Chất oxi hóa.

C. Môi trường.

D. Vừa chất oxi hóa và chất khử.

Câu 9: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

B. Áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

C. Áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

D. Áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).

Câu 10: Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?

A. Phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng thu nhiệt.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

................................

................................

................................

Xem thử Đề cương GK2 Hóa 10

Xem thêm đề cương Hóa học 10 Cánh diều có lời giải hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên