Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 10 Giữa kì 1.
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP TRONG CÁC BÀI HỌC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
Bài 1. Làm quen với Vật lí
Bài 2. Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí
Bài 3. Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
CHƯƠNG II. ĐỘNG HỌC
Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Bài 5. Tốc độ và vận tốc
Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động
Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc
Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều
B. CÂU HỎI TỰ LUYỆN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Vật lí?
A. Chuyển động của các vật thể.
B. Điều kiện sinh sống và phát triển của động vật.
C. Hiện tượng quang hợp của cây xanh.
D. Lịch sử phát triển nhân loại.
Câu 2. Đây là hình ảnh hai nhân viên bắt đầu ngày làm việc tại lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Khi làm việc với phóng xạ thì áo hai nhân viên mặc thuộc quy tắc an toàn là
A. đảm bảo che chắn các cơ quan trọng yếu của cơ thể
B. tăng khoảng cách từ người đến nguồn phóng xạ
C. giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
D. tăng thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ
Câu 3: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng? Chuyển động cơ là
A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
Câu 4. Độ lớn độ dịch chuyển khi người đó đi từ cái cây vào nhà là
A.100 m
B. 200 m
C. 300 m
D. 400 m
Câu 5: Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Độ dịch chuyển của người đó là
A. 70,7 m theo hướng 45o Đông – Nam
B. 30,23 m theo hướng 300 Đông – Nam
C. 100 m hướng 150 Đông – Tây
D. 150 m hướng 250 Đông – Tây
Câu 6. Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là
A. 0,62 m/s.
B. 0,98 m/s.
C. 0,29 km/h.
D. 0,38 m/s.
Câu 7: Khi độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều bằng 0, điều này có nghĩa là gì?
A. Vật đang chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động chậm dần.
C. Vật đang đứng yên.
D. Vật đang chuyển động ngược chiều dương.
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 15 m/s từ điểm có tọa độ d0 = -10 m. Phương trình chuyển động của vật là gì?
A. d = 15t – 10 (m/s).
B. d = -10t + 15(m/s).
C. d = 15t + 10 (m/s).
D. d = -15t – 10 (m/s).
Câu 9. Ta có A cách B 72km. Lúc 7h30 sáng, Xe ô tô một khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 36km / h. Nửa giờ sau, xe ô tô hai chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. Tốc độ của xe ô tô thứ hai.
A. 70km/h.
B. 72 km/h.
C. 73km/h.
D. 74km/h.
Câu 10. Chuyển động thẳng chậm dần đều có
A. quỹ đạo là đường cong bất kì.
B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật.
C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian.
D. vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động.
................................
................................
................................
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận.
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
A. Khoa học chưa phát triển.
B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.
D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Câu 3. Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?
A. Thực hiện các mô hình thí nghiệm.
B. Khảo sát thực tiễn các hiện tượng vật lý trong đời sống.
C. Xây dựng các mô hình lí thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.
D. Chế tạo các dụng cụ thí nghiệm hiện đại.
Câu 4. Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?
A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng.
D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật.
Câu 5. Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?
A. Mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm.
B. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình thực nghiệm.
C. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình lý thuyết.
D. Mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học.
Câu 6. Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?
A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng.
B. Lau chùi cẩn thận thiết bị truớc khi sử dụng.
C. Bảo quản thiết bị nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc.
D. Khử trùng thiết bị trước khi sử dụng bằng việc chần qua nước sôi.
Câu 7. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?
A. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện.
B. Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động.
C. Đeo khẩu trang, găng tay khi thực hành thí nghiệm với hóa chất.
D. Sắp xếp thiết bị vào đúng vị trí sau khi sử dụng.
Câu 8. Chọn câu đúng.
A. Sốc điện là hiện tượng dòng điện vượt quá giá trị định mức.
B. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.
C. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, không gây nguy hiểm cho con người.
D. Sốc điện là hiện tượng dòng điện bị giảm đột ngột.
Câu 9. Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?
A. Sử dụng thang đo phù hợp.
B. Cắm chốt đúng với chức năng đo.
C. Sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.
D. Sấy khô đồng hồ trước khi sử dụng.
Câu 10. Phép đo trực tiếp là
A. phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
B. phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp.
C. phép đo sử dụng các công thức vật lí.
D. phép đo có độ chính xác thấp.
Câu 11. Chọn câu sai.
A. Sai số ngẫu nhiên không có nguyên nhân cụ thể.
B. Sai số ngẫu nhiên được khắc phục một phần nào đó qua nhiều lần đo.
C. Sai số ngẫu nhiên có thể do ảnh hưởng của điều kiện thí nghiệm.
D. Sai số ngẫu nhiên có thể bỏ qua.
Câu 12. Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là
A. 30 cm.
B. 1 mm.
C. 0,5 mm.
D. không xác định.
Câu 13. Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dài 10 cm.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Người đi xe máy trên quãng đường từ Lào Cai đến Phú Thọ.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
Câu 14. Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì?
A. Xem thời gian trên đồng hồ.
B. Xem vị trí của Mặt Trời.
C. Chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.
D. Đo khoảng thời gian từ lúc 0h đến thời điểm cần xác định.
Câu 15. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Câu 16. Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19.
Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc.
Câu 17. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 18. Quãng đường đi được của người thứ nhất?
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 19. Tính quãng đường đi được của người thứ hai?
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?
A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng của các vận tốc.
B. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.
C. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.
D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 21: Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là
A. một đường thẳng qua gốc tọa độ.
B. một đường song song với trục hoành Ot.
C. một đường song song với trục tung Od.
D. một đường parabol.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 22, 23
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m.
Câu 22. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
A. 1 m; 1 m/s.
B. 2 m; 2 m/s.
C. 1 m; 2 m/s.
D. 2 m; 1 m/s.
Câu 23. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
A. Từ giây thứ 25 đến giây 35.
B. Từ giây thứ 5 đến giây 25.
C. Từ giây thứ 35 đến giây 60.
D. Người đó bơi không nghỉ.
Câu 24. Câu nào sau đây không đúng?
A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.
C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Câu 25. Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?
A. 9 m/s2
B. - 9 m/s2
C. -2,5 m/s2
D. 2,5 m/s2
Câu 26. Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là
A. – 5 m/s.
B. 45 m/s.
C. 50 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 27. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h.
A. 15 s.
B. 20 s.
C. 30 s.
D. 40 s.
Câu 28. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một chiếc lá đang rơi.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1 (1,0 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?
Bài 2 (1,0 điểm). Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.
b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?
Bài 3 (1 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)