Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 10 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP TRONG CÁC BÀI HỌC

Bài 21. Moment lực. Cân bằng của vật rắn

CHƯƠNG IV. NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT

Bài 23. Năng lượng. Công cơ học

Bài 24. Công suất

Bài 25. Động năng, thế năng

Bài 26. Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

Bài 27. Hiệu suất

CHƯƠNG V. ĐỘNG LƯỢNG

Bài 28. Động lượng

Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng

CHƯƠNG VI. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều

Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

Quảng cáo

CHƯƠNG VII. BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LÒNG

Bài 33. Biến dạng của vật rắn

Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng

B. CÂU HỎI TỰ LUYỆN

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn:

Câu 1. Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là

A. M = F.d.

B. M = Fd2.

C. M = F2d.

D. M = Fd.

Câu 2. Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)

A. M = F1d1 + F2d2.

B. M = |F1d1 - F2d2|.

C. M = F1d2 + F2d1.

D. M = |F1d2 - F2d1|.

Quảng cáo

Câu 3. Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)

A. 2,5 N.

B. 7,5 N.

C. 10 N.

D. 5 N.

Câu 4. Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là

A. 400 N.m.

B. 40 N.m.

C. 0,4 N.m.

D. 4 N.m.

Câu 5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là

A. 1,5 m.

B. 1,2 m.

Quảng cáo

C. 2,4 m.

D. 1,0 m.

Câu 6. Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54km/h trong trọng trường ở độ cao 5m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường, cơ năng của vật bằng

A. 352 J.

B. 532 J.

C. 325 J.

D. 523 J.

Câu 7. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/ms. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là

A. 15m.

B. 5m.

C. 20m.

D. 10m.

Câu 8. Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có lời giải)

A. 1, 2, 3.

B. 2,1,3.

C. 3, 1, 2.

D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.

Câu 9. Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng

A. 1,2.10-20 J.

B. 1,2.10-11 J.

C. 1,2.10-14 J.

D. 1,2.10-17 J.

Câu 10. Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là

A. 5.108 W.

B. 5.106 W.

C. 4.108 W.

D. 8 kW.

................................

................................

................................

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Công là đại lượng

A. vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không.

B. vô hướng có thể âm hoặc dương.

C. vectơ có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. vectơ có thể âm hoặc dương.

Câu 2: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10 m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25. (Lấy g = 9,8 m/s2). Công của lực cản có giá trị:

A. - 36750 J.

B. 36750 J.

C. 18375 J.

D. - 18375 J.

Câu 3: Tính công của một người kéo một thùng nước có khối lượng 12 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 16 s. Xem như thùng nước chuyển động đều và lấy g = 10 m/s2.

A. 960 J.

B. 480 J.

C. 320 J.

D. 240 J.

Câu 4: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là?

A. N.m/s.

B. W.

C. J.s.

D. HP.

Câu 5: Môt người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được là:

A. 50 W.

B. 60 W.

C. 30 W.

D. 0 W.

Câu 6: Muốn bơm nước từ một giếng sâu 15 m lên mặt đất người ta dùng một máy bơm có công suất 2 HP (mã lực), hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ. Cho biết 1 HP = 746 W. Lấy g = 10 m/s2.

A. 17,904 m3.

B. 17904 m3.

C. 35,808 m3.

D. 35808 m3.

Câu 7: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang nếu bỏ qua lực cản?

A. Thế năng.

B. Động năng.

C. Cơ năng.

D. Động lượng.

Câu 8: Một vật khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 12 m, động năng của vật bằng:

A. 16 J.

B. 24 J.

C. 32 J.

D. 48 J.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc là g, bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là:

A. 2v2g .

B. v24g .

C. v22g .

D. v2g .

Câu 10: Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1v2. Động lượng của hệ có giá trị:

A. mv .

B. mv1+mv2 .

C. 0.

D. m1v1 + m2v2.

Câu 11: Gọi m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn:

A. mv22 .

B. mv2.

C. mv2 .

D. m.v.

Câu 12: Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi:

A. hệ chuyển động có ma sát.

B. hệ kín.

C. tổng ngoại lực tác dụng lên hệ khác không.

D. không có trường hợp nào.

Câu 13: Khi vận tốc của vật giảm đi 2 lần thì

A. động lượng của vật giảm đi 2 lần.

B. động lượng của vật giảm đi 4 lần.

C. động lượng của vật tăng lên 2 lần.

D. động lượng của vật không đổi.

Câu 14: Tính gần đúng khối lượng của một chiếc xe đua đang chạy với tốc độ 326 km/h. Biết động lượng của nó là 67.103 kg.m/s?

A. 940 kg.

B. 840 kg.

C. 740 kg.

D. 640 kg.

Câu 15: Hai vật có khối lượng m1m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với tốc độ bằng nhau và bằng 4 m/s. Tỉ số m1/m2 là:

A. 1,3.

B. 0,5.

C. 0,6.

D. 0,7.

Câu 16: Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức của gia tốc hướng tâm:

A. aht=ω2R=v2.R .

B. aht=vR=ω.R .

C. aht=v2R=ω2.R .

D. aht=v2R2=ω.R .

Câu 17: Vận tốc của một chuyển động tròn đều, có:

A. Phương tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn).

B. Chiều theo chiều chuyển động.

C. Độ lớn không đổi, bằng v = ω.R.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 0,4 m. Biết rằng nó đi được 5 vòng trong một giây. Gia tốc hướng tâm có giá trị

A. 395,3 m/s2.

B. 128,9 m/s2.

C. 569,24 m/s2.

D. 394,4 m/s2.

Câu 19: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 cm/s2. Chu kì T của chuyển động vật đó là:

A. 8π s

B. 6π s.

C. 12π s.

D. 10π s.

Câu 20: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

A. 1,52.10-4 rad/s; 1,82.10-3 rad/s.

B. 1,45.10-4 rad/s; 1,74.10-3 rad/s.

C. 1,54.10-4 rad/s; 1,91.10-3 rad/s.

D. 1,48.10-4 rad/s; 1,78.10-3 rad/s.

Câu 21: Biến dạng nén là khi:

A. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó.

B. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm đi so với kích thước tự nhiên của nó.

C. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực không đổi so với kích thước tự nhiên của nó.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 22: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi:

A. Li thủy tinh.

B. Viên đất sét.

C. Thớt gỗ.

D. Bóng cao su.

Câu 23: Chọn đáp án đúng.

A. Độ biến dạng của lò xo là hiệu số giữa chiều dài khi bị biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

B. Khi lò xo bị biến dạng nén: độ biến dạng của lò xo âm, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ nén.

C. Khi lò xo bị biến dạng kéo: độ biến dạng của lò xo dương, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ dãn.

D. Cả A, B và C.

Câu 24: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.

C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 25: Chọn đáp án sai. Lực đàn hồi của lò xo

A. xuất hiện khi lò xo biến dạng.

B. chống lại nguyên nhân làm nó biến dạng.

C. có xu hướng đưa nó về hình dạng và kích thước ban đầu.

D. là lực gây biến dạng cho lò xo.

Câu 26: Lò xo có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại được gắn vào vật có khối lượng m. Khi vật cân bằng thì hệ thức nào sau đây được nghiệm đúng?

A. kΔl=mg .

B. mg=k.Δl .

C. gΔl=mk .

D. k=Δlmg .

Câu 27: Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg. Sau thời gian 2 phút, máy bay lên được độ cao 1440 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều:

A. 70.106 J.

B. 63,44.106 J.

C. 73,44.106 J.

D. 75.106 J.

Câu 28: Một máy cơ đơn giản, công có ích A1 = 240 J, công toàn phần của máy sinh ra là 300 J. Vậy hiệu suất của máy đã đạt được là:

A. H = 70%.

B. H = 75%.

C. H = 80%.

D. H = 85%.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Dùng súng hơi bắn vào một hộp diêm đặt trên mặt bàn rộng. Viên đạn có khối lượng m = 1 g, bay theo phương ngang với tốc độ 200 m/s, xuyên qua hộp diêm và bay tiếp theo hướng cũ với tốc độ 75 m/s. Khối lượng hộp diêm là M = 50 g. Nếu hệ số ma sát giữa hộp diêm và mặt bàn là 0,1 thì hộp diêm dịch chuyển được một khoảng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Bài 2: Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30o so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định tốc độ của quả cầu là bao nhiêu?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)

Bài 3: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Vật Lí 10 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học