Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 10 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP TRONG CÁC BÀI HỌC

5. Tổng hợp và phân tích lực

6. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật

CHỦ DỀ 3. NĂNG LƯỢNG

1. Năng lượng và công

2. Bảo toàn và chuyển hoa năng lượng

CHỦ ĐỀ 4. ĐỘNG LƯỢNG

1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

2. Động lượng và năng lượng trong va chạm

CHỦ ĐỀ 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN VÀ BIẾN DẠNG

1. Chuyển động tròn

2. Sự biến dạng

B. CÂU HỎI TỰ LUYỆN

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn:

Câu 1. Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là

A. M = F.d.

Quảng cáo

B. M = Fd2.

C. M = F2d.

D. M = Fd.

Câu 2. Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)

A. M = F1d1 + F2d2.

B. M = |F1d1 - F2d2|.

C. M = F1d2 + F2d1.

D. M = |F1d2 - F2d1|.

Câu 3. Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)

A. 2,5 N.

B. 7,5 N.

Quảng cáo

C. 10 N.

D. 5 N.

Câu 4. Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là

A. 400 N.m.

B. 40 N.m.

C. 0,4 N.m.

D. 4 N.m.

Câu 5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là

A. 1,5 m.

B. 1,2 m.

C. 2,4 m.

D. 1,0 m.

Câu 6. Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54km/h trong trọng trường ở độ cao 5m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường, cơ năng của vật bằng

A. 352 J.

Quảng cáo

B. 532 J.

C. 325 J.

D. 523 J.

Câu 7. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/ms. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là

A. 15m.

B. 5m.

C. 20m.

D. 10m.

Câu 8. Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)

A. 1, 2, 3.

B. 2,1,3.

C. 3, 1, 2.

D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.

Câu 9. Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng

A. 1,2.10-20 J.

B. 1,2.10-11 J.

C. 1,2.10-14 J.

D. 1,2.10-17 J.

Câu 10. Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là

A. 5.108 W.

B. 5.106 W.

C. 4.108 W.

D. 8 kW.

................................

................................

................................

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d. Công thức tính momen lực M đối với trục quay này là

A. M = F.d.

B. M = F.d2.

C. M = Fd .

D. M=Fd2

Câu 2: Trên một cánh quạt người ta lấy hai điểm có R1=4R2 thì chu kì quay của 2 điểm đó là:

A. T1=2T2

B. T2=2T1

C. T1=T2

D. T1=4T2

Câu 3: Một người dùng cuốc chim để bẩy một hòn đá (như hình vẽ). Người ấy tác dụng một lực F2 có độ lớn bằng 100 N vào cán búa. Chiều dài cán là 50 cm. Momen của lực F2 do người đó tác dụng đối với trục quay quanh O là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

A. 500 N.m.

B. 250 N.m.

C. 25 N.m.

D. 50 N.m.

Câu 4: Một thanh AB dài 7,5 m; trọng lượng 200 N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với OA = 2,5 m. Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?

A. 100 N.

B. 25 N.

C. 20 N.

D. 10 N.

Câu 5: . Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có v = 72km/h có bánh xe có đường kính 80 cm. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.

A. 0,2513 s; 3,98 vòng/s; 25 rad/s

B. 1,2513 s; 1,98 vòng/s; 15 rad/s

C. 3,2513 s; 1,18 vòng/s; 15 rad/s

D. 2,2513 s; 1,18 vòng/s; 10 rad/s

Câu 6: Trong thí nghiệm thực hành: Tổng hợp lực, góc α là góc hợp bởi

A. F1F2 .

B. F1 và phương thẳng đứng.

C. F1 và phương ngang.

D. F2 và phương thẳng đứng.

Câu 7: Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên l1, đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân 200 g thì lo xo dài 32 cm. Khi treo thêm quả cân 100 g nữa thì lo xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo.

A. 30 cm và 300 N/m.

B. 30 cm và 100 N/m.

C. 40 cm và 500 N/m.

D. 50 cm và 500 N/m.

Câu 8: Đơn vị của công là

A. jun (J).

B. niutơn (N).

C. oát (W).

D. mã lực (HP).

Câu 9: Chọn câu sai:

A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.

B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng.

C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chát của vật đàn hồi.

D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hư.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của lực kéo 100 N thì vật di chuyển 50 cm cùng với hướng của lực. Công của lực này là

A. 50 J.

B. 5000 J.

C. 150 J.

D. 2 J.

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 , cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ và sinh công tương ứng là A1, A2A3. Hệ thức nào đúng?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

A. A1 > A2 > A3

B. A1 < A2 < A3

C. A1 = A2 = A3

D. A2 < A1 < A3

Câu 12: Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động quay của chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định là chuyển động tròn đều.

B. Quạt điện khi đang quay ổn định thì chuyển động của một điểm trên cánh quạt là chuyển động tròn đều.

C. Chuyển động quay của bánh xe máy khi đang hãm phanh là chuyển động tròn đều.

D. Chuyển động của cánh quạt máy bay khi đang bay ổn định trong không trung là chuyển động tròn đều.

Câu 13: 1 oát (W) bằng

A. 1 J.s.

B. 1 J/s.

C. 10 J.s.

D. 10 J/s.

Câu 14: Phải treo 1 vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100 N/m để lò xo giãn ra được 5 cm. Lấy g = 10m/s2 .

A. 1 kg.

B. 10 kg.

C. 100 kg.

D. 1000 kg.

Câu 15: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2s?

A. 250 W.

B. 25 W.

C. 2,5 W.

D. 2,5 kW.

Câu 16: Một ấm đun nước siêu tốc có công suất 2 kW. Để đun một lít nước sôi cần một nhiệt lượng là 100 kJ. Thời gian để đun sôi 2 lít nước ở cùng điều kiện như giả thiết là

A. 200 s.

B. 100 s.

C. 50 s.

D. 40 s.

Câu 17: : Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:

A. Wd=12mv2.

B. Wd=mv2.

C. Wd=12mv.

D. Wd=mv.

Câu 18: Xét một vật rơi tự do, thế năng trọng trường của vật không phụ thuộc vào

A. vị trí của vật.

B. vận tốc của vật.

C. khối lượng của vật.

D. độ cao của vật.

Câu 19: Khi vận tốc của một vật tăng 3 lần đồng thời khối lượng của vật giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:

A. tăng 1,5 lần.

B. tăng 9,0 lần.

C. tăng 4,0 lần.

D. tăng 4,5 lần.

Câu 20: : Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm

A. có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo

B. có độ lớn không đổi bằng Fht=m.aht=m.ν2R=m.ω2.R

C. là lực giữ cho vật chuyển động tròn đều

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 21: Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về động năng và thế năng của vận động viên trong quá trình trượt xuống?

A. động năng tăng, thế năng tăng.

B. động năng tăng, thế năng giảm.

C. động năng không đổi, thế năng giảm.

D. động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 22: Cơ năng của một vật bằng

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng của các phân tử bên trong vật.

C. tổng thế năng tương tác giữa các phân tử bên trong vật.

D. tổng nhiệt năng và thế năng tương tác của các phân tử bên trong vật.

Câu 23: Khi một vật chuyển động trong trọng trường và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng là đại lượng

A. không đổi.

B. luôn tăng.

C. luôn giảm.

D. tăng rồi giảm.

Câu 24: Một vật được ném lên từ độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg và gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2. Cơ năng của vật so với mặt đất là

A. 4 J.

B. 5 J.

C. 6 J.

D. 7 J.

Câu 25: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng đứng là

A. mgl(1 – cosα0).

B. mg(3cosα – 2cosα0)

C. 2gl(cosα – cosα0).

D. 2gl1cosα0

Câu 26: Hiệu suất càng cao thì

A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.

B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.

C. năng lượng hao phí càng ít.

D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.

Câu 27: : Hiệu suất được tính theo công thức nào sau đây?

A. H=WciWtp.100%

B. H=WtpWci.100%

C. H=Wtp.Wci.100%

D. H=1Wtp.Wci.100%

Câu 28: Trong một chu trình của động cơ nhiệt, động cơ thực hiện một công bằng 2.103 J và nhiệt lượng mà động cơ nhận được từ nhiên liệu bằng 6.103 J. Hiệu suất của động cơ đó gần bằng với giá trị nào nhất?

A. 33%.

B. 80%.

C. 65%

D. 25%.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Vật nặng có khối lượng 50 kg được kéo lên cao theo phương thẳng đứng một đoạn 15 m trong thời gian 125 s bằng một động cơ. Cho biết vật chuyển động đều trong suốt quá trình di chuyển. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính công suất cần thiết để thực hiện chuyển động trên.

b. Trên thực tế, động cơ cung cấp công suất 80 W. Tính hiệu suất của động cơ.

Bài 2: Vật có khối lượng 100 g được thả rơi từ độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng ở mặt đất.

a. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.

b. Tính độ cao của vật khi động năng của vật có giá trị gấp đôi thế năng.

Bài 3: Một người có m1 = 50 kg nhảy từ một chiếc xe có m2 = 80 kg đang chạy theo phương ngang với v = 3 m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4 m/s. Tính vận tốc V2 của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 trường hợp: Nhảy cùng chiều với xe và nhảy ngược chiều với xe?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học