Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 10 Giữa kì 2.
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP TRONG CÁC BÀI HỌC
5. Tổng hợp và phân tích lực
6. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật
CHỦ DỀ 3. NĂNG LƯỢNG
1. Năng lượng và công
2. Bảo toàn và chuyển hoa năng lượng
B. CÂU HỎI TỰ LUYỆN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn:
Câu 1. Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là
A. M = F.d.
B. M = .
C. M = .
D. M = .
Câu 2. Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.
A. M = F1d1 + F2d2.
B. M = |F1d1 - F2d2|.
C. M = F1d2 + F2d1.
D. M = |F1d2 - F2d1|.
Câu 3. Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn
A. 2,5 N.
B. 7,5 N.
C. 10 N.
D. 5 N.
Câu 4. Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là
A. 400 N.m.
B. 40 N.m.
C. 0,4 N.m.
D. 4 N.m.
Câu 5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là
A. 1,5 m.
B. 1,2 m.
C. 2,4 m.
D. 1,0 m.
Câu 6. Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54km/h trong trọng trường ở độ cao 5m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường, cơ năng của vật bằng
A. 352 J.
B. 532 J.
C. 325 J.
D. 523 J.
Câu 7. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/ms. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là
A. 15m.
B. 5m.
C. 20m.
D. 10m.
Câu 8. Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.
A. 1, 2, 3.
B. 2,1,3.
C. 3, 1, 2.
D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.
Câu 9. Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng
A. 1,2.10-20 J.
B. 1,2.10-11 J.
C. 1,2.10-14 J.
D. 1,2.10-17 J.
Câu 10. Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là
A. 5.108 W.
B. 5.106 W.
C. 4.108 W.
D. 8 kW.
................................
................................
................................
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Vật Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của động cơ trong khi chuyển động thẳng đều
A. 70.106 J.
B. 82.106 J.
C. 62.106 J.
D. 72.106 J.
Câu 2: Một vật khối lượng 8 kg được kéo đều trên sàn bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một góc α = 30o. Khi vật di chuyển 10 m trên sàn, lực đó thực hiện được công là:
A. 10 J.
B. 20 J.
C. 10 J.
D. 100 J.
Câu 3: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.
Câu 4: Một vật khối lượng 200 g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 10 m/s.
B. 100 m/s.
C. 15 m/s.
D. 20 m/s.
Câu 5: Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?
A. 0 J.
B. 20 J.
C. 10 J.
D. 1 J.
Câu 6: Thế năng hấp dẫn là đại lượng
A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.
D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Câu 7: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 8: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng:
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 9: Độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
A. 3 kg.m/s.
B. 7 kg.m/s.
C. 1 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
Câu 10: Động lượng được tính bằng:
A. N.s.
B. N.m.
C. N.m/s.
D. N/s.
Câu 11: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1 m/s. Tính vận tốc ?
A. 1 m/s.
B. 2 m/s.
C. 4 m/s.
D. 3 m/s.
Câu 12: Một búa máy có khối lượng 300 kg rơi tự do từ độ cao 31,25 m vào một cái cọc có khối lượng 100 kg, va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.
A. 15,75 m/s.
B. 14,75 m/s .
C. 13,75 m/s .
D. 18,75 m/s.
Câu 13: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?
A. Trang trí.
B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
D. Cung cấp khí cho các bánh xe.
Câu 14: Độ biến thiên động lượng của vật
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 15: Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa và của một chất điểm?
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Chọn phương án đúng. Động năng của một vật thay đổi khi vật
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động với vận tốc không đổi .
D. chuyển động biến đổi đều.
Câu 17: Một người nặng 60 kg leo lên một cầu thang. Trong 10 s người đó leo được 8m tính theo phương thẳng đứng. Cho g = 10 m/s2. Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp (mã lực 1 Hp = 746 W) là
A. 480 Hp.
B. 2,10 Hp.
C. l,56 Hp.
D. 0,643 Hp.
Câu 18: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2.
A. 3800 J.
B. 2800 J.
C. 4800 J.
D. 6800 J.
Câu 19: Cho một hệ gồm 2 vật chuyển động. Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc có độ lớn 4 m/s. Vật 2 có khối lượng 3 kg chuyển động với vận tốc có độ lớn là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi hướng chếch lên trên hợp với góc 60o
A. 14 kg.m/s.
B. 7 kg.m/s.
C. 12 kg.m/s.
D. 2 kg.m/s.
Câu 20: Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng 8 kg được thả rơi từ độ cao 180 m là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 8000 J.
B. 7000 J.
C. 6000 J.
D. 5000 J.
Câu 21: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng vectơ?
A. Động lượng.
B. Lực quán tính.
C. Công cơ học.
D. Xung của lực (xung lượng).
Câu 22: Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 23: Cho một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ năm. Lấy g = 10 m/s2.
A. 450 J.
B. 600 J.
C. 1800 J.
D. 900 J.
Câu 24: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
Câu 25: Một viên đạn có khối lượng 10 g bay khỏi nòng súng với vận tốc = 600 m/s và xuyên qua tấm gỗ dày 10 cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc = 400 m/s . Lực cản trung bình của tấm gỗ là:
A. 10000 N.
B. 6000 N.
C. 1000 N.
D. 2952 N.
Câu 26: Cho một vật khối lượng 8 kg, chuyển động có động năng 4 J. Xác định động lượng của vật đó
A. 2 kg.m/s.
B. 8 kg.m/s.
C. 4 kg.m/s.
D. 16 kg.m/s.
Câu 27: Một học sinh hạ một quyển sách khối lượng m xuống dưới một khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của hợp lực tác dụng vào quyển sách là:
A. Dương.
B. Âm.
C. Bằng 0.
D. Không xác định được.
Câu 28: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao
A. 4 m.
B. 1,0 m.
C. 9,8 m.
D. 32 m.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang bay với vận tốc 10 m/s thì va vào một mặt sàn nằm ngang theo hướng nghiêng góc α so với mặt sàn, khi đó quả bóng nảy lên với vận tốc 10 m/s theo hướng nghiêng với mặt sàn góc α. Tìm độ biến thiên động lượng của quả bóng và lực trung bình do sàn tác dụng lên bóng, biết thời gian va chạm là 0,l s. Xét trường hợp sau:
a. α = 30o
b. α = 90o
Bài 2. Một vật có khối lượng 4 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó = 600 J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng = -800 J.
a. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn và vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.
b. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.
Bài 3. Hiệu suất động cơ của một đầu tàu chạy điện và cơ chế truyền chuyển động là 80%. Khi tàu chạy với vận tốc là 72 km/h động cơ sinh ra một công suất là 1200 kW. Xác định lực kéo của đầu tàu?
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều có lời giải hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)