Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 10 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP TRONG CÁC BÀI HỌC

Chương 5: MOMENT LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG

Bài 13. Tổng hợp lực - Phân tích lực.

Bài 14. Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật

Chương 6: NĂNG LƯỢNG

Bài 15. Năng lượng và công

Bài 16. Công suất - Hiệu suất

Bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng.

B. CÂU HỎI TỰ LUYỆN

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn:

Câu 1. Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là

A. M = F.d.

B. M = Fd2.

C. M = F2d.

D. M = Fd.

Quảng cáo

Câu 2. Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

A. M = F1d1 + F2d2.

B. M = |F1d1 - F2d2|.

C. M = F1d2 + F2d1.

D. M = |F1d2 - F2d1|.

Câu 3. Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng 3 N. Vật treo tại A có trọng lượng 8 N. Lấy g = 10 m/s2. Để hệ cân bằng nằm ngang, lực F đặt tại B phải có độ lớn

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

A. 2,5 N.

B. 7,5 N.

C. 10 N.

D. 5 N.

Quảng cáo

Câu 4. Một vật rắn chịu tác dụng của lực F = 20 N có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực F tác dụng lên vật là

A. 400 N.m.

B. 40 N.m.

C. 0,4 N.m.

D. 4 N.m.

Câu 5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường. Độ cao của vật khi động năng bằng hai lần thế năng là

A. 1,5 m.

B. 1,2 m.

C. 2,4 m.

D. 1,0 m.

Câu 6. Một vật có khối lượng 2kg đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54km/h trong trọng trường ở độ cao 5m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản của môi trường, cơ năng của vật bằng

A. 352 J.

B. 532 J.

C. 325 J.

D. 523 J.

Quảng cáo

Câu 7. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10 m/ms. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng là

A. 15m.

B. 5m.

C. 20m.

D. 10m.

Câu 8. Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của toà nhà như. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống dưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí, sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

A. 1, 2, 3.

B. 2,1,3.

C. 3, 1, 2.

D. Ba quả bóng chạm đất với cùng tốc độ.

Câu 9. Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào cơ sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm (1 nm = 10-9 m). Công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động bằng

A. 1,2.10-20 J.

B. 1,2.10-11 J.

C. 1,2.10-14 J.

D. 1,2.10-17 J.

Câu 10. Một máy bay đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay. Công suất của động cơ máy bay là

A. 5.108 W.

B. 5.106 W.

C. 4.108 W.

D. 8 kW.

................................

................................

................................

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất, gốc thế năng chọn ở độ cao h, so với mặt đất (h > h0 ). Thế năng của vật được tính theo biểu thức.

A. Wt=mgh0

B. Wt=mghh0

C. Wt = mgh

D. Wt=mgh+h0

Câu 2: Động lượng của một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v được tính bằng công thức

A. p=12mv

B. p=mv.

C. p=12mv2

D. p=mv

Câu 3: Một vật 5 kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20 m, góc nghiêng 30o so với phương ngang. Tính công của trọng lực khi vật đi hết dốc. Lấy g = 10 m/s2.

A. 1000 J.

B. 5 kJ.

C. 500 J.

D. 650 J.

Câu 4: Hệ thức liên hệ giữa động năng Wd và động lượng của vật khối lượng m là:

A. 4mWd = p2

B. 2Wd = p2

C. Wd = p2

D. 2mWd = p2

Câu 5: Một ô tô có khối lượng 1000 kg khởi hành không vận tốc đầu với gia tốc 2 m/s2 và coi ma sát không đáng kể. Động năng của ô tô khi đi được 5 m là

A. 1,5.104.

B. 5000 J.

C. 103.

D. 104.

Câu 6: Một viên đạn có khối lượng m = 20 g bắn vào bức tường dày 10 cm với vận tốc v1 = 500 m/s. Khi ra khỏi tường viên đạn có vận tốc v2 = 300 m/s. Lực cản trung bình của tường tác dụng lên viên đạn là

A. 3.103 N.

B. 1,6.103 N.

C. 2.103 N.

D. 16.103 N.

Câu 7: Một quả đạn có khối lượng m khi bay thẳng đứng lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh, trong đó mảnh một có khối lượng m1 = 2m3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v1 = 20 m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh hai lên tới được so với vị trí nổ. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2.

A. 50 m.

B. 80 m.

C. 75 m.

D. 60 m.

Câu 8: Biểu thức của định luật II Niu-tơn có thể viết dưới dạng:

A. F.Δt=Δp

B. F.ΔpΔp=ma

C. F.Δp=ma

D. F.Δp=Δt

Câu 9: Ba vật có khối lượng khác nhau m1,m2m3m3>m2>m1, có cùng độ cao trong trọng trường. So sánh thế năng của ba vật:

A. Thế năng vật có khối lượng m2 lớn hơn.

B. Thế năng vật có khối lượng m3 lớn hơn.

C. Thế năng vật có khối lượng m1 lớn hơn.

D. Thế năng ba vật bằng nhau.

Câu 10: Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ

A. không đổi.

B. tăng gấp đôi.

C. tăng gấp 4.

D. tăng gấp 8.

Câu 11: Xét biểu thức tính công A = F.s.cosα Lực sinh công cản khi:

A. α < 0.

B. α=π2

.

C. π2<α<π

.

D. α<π2

.

Câu 12: Điều kiện nào sau đây đúng khi nói về thế năng hấp dẫn của hệ vật và Trái đất

A. Có được do lực tương tác giữa vật và Trái đất.

B. Luôn có giá trị âm.

C. Bằng không.

D. Luôn có giá trị dương.

Câu 13: Đơn vị của động lượng là

A. kg.m/s.

B. kg.m/s2.

C. N.m.

D. N/s.

Câu 14: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất:

A. J.s.

B. W.

C. N.m/s.

D. HP.

Câu 15: Biểu thức tính thế năng của một vật ở độ cao h so với mốc tính thế năng:

A. Wt = 12mv2

B. Wt = mv2

C. Wt = mgh

D. Wt = mgh

Câu 16: Khi vận tốc của một vật tăng gấp đôi thì ................ Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. cơ năng của vật tăng gấp đôi.

B. động năng của vật tăng gấp đôi.

C. động lượng của vật tăng gấp đôi.

D. thế năng của vật tăng gấp đôi.

Câu 17: Biểu thức xác định cơ năng của một vật:

A. W = Wt + Wd

B. W = Wt - Wd

C. W = Wt - Wd

D. W = WtWd

Câu 18: Một vật nằm yên, có thể có:

A. vận tốc.

B. động lượng.

C. động năng.

D. thế năng.

Câu 19: Một ôtô có khối lượng 200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô đó bằng bao nhiêu?

A. 40000 J.

B. 400 J.

C. 7200 J.

D. 720 J.

Câu 20: Một người kéo một gàu nước từ dưới giếng sâu 50 m lên miệng giếng bằng một lực F = 50 N. Công do người đó thực hiện bằng

A. 2500 J.

B. 50 J.

C. 5 J.

D. 25000 J.

Câu 21: Định luật bảo toàn cơ năng được áp dụng khi vật

A. chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi.

B. chỉ chịu tác dụng của trọng lực và của lực đàn hồi.

C. không chịu tác dụng của trọng lực và của lực đàn hồi.

D. chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

Câu 22: Biểu thức tính công tổng quát là

A. A = Fs.cosα

B. A = Fs

C. A = Fs.sinα

D. A = Fs.cotα

Câu 23: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 4,9 kg.m/s.

B. 5,0 kg.m/s.

C. 0,49 kg.m/s.

D. 0,5 kg.m/s.

Câu 24: Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và có hướng vuông góc với vận tốc vật một.

A. 3 kg.m/s.

B. 7 kg.m/s.

C. 1 kg.m/s.

D. 5 kg.m/s.

Câu 25: Một ô tô khối lượng 1200 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:

A. 1,2.105 J.

B. 2,4.105 J.

C. 3,6.105 J.

D. 2,4.104 J.

Câu 26: Một học sinh làm thí nghiệm thả một vật rơi tự do có khối lượng 100 g từ tầng 10 của toà nhà có độ cao 40 m so với mặt đất, bỏ qua ma sát với không khí. Tính thế năng của vật tại giây thứ hai so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2

A. 10 J.

B. 50 J.

C. 20 J.

D. 40 J.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng?

A. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.

B. Động năng xác định bằng biểu thức Wd=12mv2 trong đó m là khối lượng, v là vận tốc của vật.

C. Động năng là đại lượng vô hướng luôn dương hoặc bằng không.

D. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.

Câu 28: Công của lực thế không phụ thuộc vào

A. trọng lượng của vật.

B. gia tốc trọng trường.

C. vị trí của điểm đầu và điểm cuối.

D. dạng đường chuyển dời của vật.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Từ độ cao h = 80 m, một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20 m/s, lấy g = 10 m/s2.

a) Hãy xác định động năng, thế năng và cơ năng của vật tại độ cao h.

b) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.

c) Ở vị trí nào của vật thì động năng bằng 2 lần thế năng?

Bài 2. Một vật có khối lượng 2 kg chịu tác dụng của một lực: F = 10 N có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc α = 45o. Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát µ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật khi vật dời một quãng đường 2 m. Công nào là công dương, công âm?

b. Tính hiệu suất trong trường hợp này.

Bài 3. Một hòn bi khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vào hòn bi có khối lượng 4 kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Xác định vận tốc của hai viên bi sau va chạm?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học