Đề cương ôn tập Hoá học 10 Học kì 1 có lời giải (cả 3 sách)
Bộ đề cương ôn tập Học kì 1 Hóa học 10 chung cả ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 10 Học kì 1.
Đề cương ôn tập Hoá học 10 Học kì 1 có lời giải (cả 3 sách)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
B. Quá trình phát triển của loài người.
C. Mối liên hệ giữa con người và cộng đồng.
D. Sự phát triển của sinh vật.
Câu 2.Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử gồm:
A. Electron và proton.
B. Proton và neutron.
C. Neutron và electron.
D. Electron, proton và neutron.
Câu 3.Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử gồm:
A. Electron và proton
B. Proton và neutron
C. Neutron và electron
D. Electron, proton và neutron.
Câu 4.Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron kí hiệu của nguyên tử A là
A.
B.
C.
D.
Câu 5.Nguyên tử có:
A. 13p, 13e, 14n.
B. 13p, 14e, 14n.
C. 13p, 14e, 13n.
D. 14p, 14e, 13n.
Câu 6.Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là đúng ?
A.
B.
C.
D.
Câu 7.Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A.
B.
C.
D.
Câu 8.Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
Số phát biểu không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9.Orbital nguyên tử là
A. Đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. Đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. Quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 10.Orbital p có hình dạng gì?
A. hình cầu.
B. hình số tám nổi.
C. hình tròn.
D. hình oval.
Câu 11. Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2.
B. 10.
C. 6.
D. 14.
Câu 12. Số electron tối đa trên lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n2.
B. 2n2.
C. 2.
D. 8.
Câu 13. Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần:
A. 1s < 2s < 3p < 3s.
B. 2s < 1s < 3p < 3d.
C. 1s < 2s < 2p < 3s.
D. 3s < 3p < 3d < 4s.
Câu 14. Hãy chọn các phân lớp electron đã bão hoà trong các phân lớp electron sau :
A. s1, p3, d7, f12
B. s2, p5, d9, f13
C. s2, p4, d10, f11
D. s2, p6, d10, f14
Câu 15. Phân mức năng lượng nào sau đây viết không đúng?
A. 1s.
B. 3p.
C. 2d.
D. 4f.
Câu 16. Hạt nhân nguyên tử nguyên tố A có điện tích là +15. Nguyên tố A thuộc ô nguyên tố nào?
A. 12.
B. 15.
C. 14.
D. 16.
Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12.
B. 13.
C. 11.
D. 14.
Câu 18. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì 2,3 lần lượt có bao nhiêu nguyên tố?
A. 2, 8.
B. 8, 18.
C. 18, 18.
D. 18, 32.
Câu 19. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Biết rằng nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine.
B. Bromine.
C. Phosphorus.
D. Iodine.
Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?
A. Na.
B. Li.
C. K.
D. Cs.
Câu 21. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề.
B. kim loại kiềm thổ gần kề.
C. nguyên tử halogen gần kề.
D. nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 22. Nguyên tử N (Z = 7) và nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững ?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron.
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron.
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Câu 23. Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ? Chọn phương án đúng:
A. Nhường 6 electron.
B. Nhận 2 electron.
C. Nhường 8 electron.
D. Nhận 6 electron.
Câu 24. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion.
B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do.
D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 25. Những tính chất nào sau đây là tính chất chung của hợp chất ion?
A. Khó bay hơi, khó nóng chảy, tan nhiều trong nước.
B. Rất giòn và mềm, dễ bị vỡ vụn khi có lực tác dụng.
C. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
D. Cứng, dẫn điện tốt khi ở trạng thái rắn.
Câu 26. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion?
A. H2O.
B. Br2.
C. NH3.
D. KI.
Câu 27. Cho dãy các hợp chất sau: H3PO4, NH4NO3, HCl, Fe2(SO4)3, MgBr2, Ca(OH)2. Số chất chứa ion đa nguyên tử trong phân tử là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 28. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2
B. Cl2
C. NH3
D. HCl
Câu 29. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s ?
A. H2
B. Cl2
C. NH3
D. HCl
Câu 30. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung.
B. sự cho - nhận electron.
C. một cặp electron chung.
D. một hay nhiều cặp electron chung.
................................
................................
................................
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)