3 Đề thi Giữa kì 1 KTPL 10 Cánh diều (có đáp án) | Đề thi Kinh tế Pháp luật 10
Với bộ 3 đề thi Giữa kì 1 KTPL 10 Cánh diều năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Giáo dục KTPL 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Kinh tế Pháp luật 10.
3 Đề thi Giữa kì 1 KTPL 10 Cánh diều (có đáp án)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 KTPL 10 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?
A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập.
C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập.
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
Câu 2. Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. lao động
B. tiêu dùng
C. phân phối
D. sản xuất
Câu 3. Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây thể hiện tốt vai trò của hoạt động sản xuất?
A. Cửa hàng E đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm
B. Doanh nghiệp K quảng cáo sai chất lượng sản phẩm
C. Công ti H tạo ra sản phẩm mới chất lượng cao, giá rẻ
D. Công ti M xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường
Câu 4. Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế?
A. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế
B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm
C. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khoẻ người dân
D. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hoá đảm bảo chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?
A. Tiết kiệm năng lượng.
B. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.
C. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.
D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây không phù hợp với trách nhiệm xã hội của chủ thể tiêu dùng?
A. Sử dụng sản phẩm gây độc hại với con người.
B. Sử dụng hàng hóa thân thiện môi trường.
C. Không tiêu dùng hàng hóa gây hại cho con người.
D. Sử dụng chuỗi sản phẩm tiêu dùng xanh.
Câu 7. Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
A. Cầu - cạnh tranh.
B. Cầu - nhà nước.
C. Cầu - sản xuất.
D. cung - cầu.
Câu 8. Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Lưu thông.
B. Thanh toán.
C. Đại diện.
D. Thông tin.
Câu 9. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả cá biệt
B. giá cả thị trường
C. giá trị thặng dư
D. giá trị sử dụng
Câu 10. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Công ti H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường
B. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh
C. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
D. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
Câu 11. Chúng ta có thể đồng tính với ý kiến nào sau đây?
A. Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế do sự tác động của các quy luật vốn có của nó.
B. Cơ chế thị trường chỉ đảm bảo cho người sản xuất, kinh doanh tự do lựa chọn và quyết định việc sản xuất, kinh doanh của mình.
C. Điều kiện sản xuất của các chủ thể kinh tế giống nhau và quy luật giá trị tác động như nhau dẫn đến sự phân hoá giàu – nghèo.
D. Trong chủ nghĩa xã hội không có cơ chế thị trường.
Câu 12. Giá cả hàng hoá được hiểu là gì?
A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Câu 13. Khi giá xăng tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải, Chính phủ đã ra một chính sách để làm giảm 10% giá xăng. Chức năng của giá cả trong trường hợp này là gì?
A. Cung cấp thông tin
B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau
C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Không có chức năng gì
Câu 14. A dùng 500000 để đi chơi lô đề. Trong trường hợp này, giá cả thị trường thể hiện chức năng gì?
A. Cung cấp thông tin
B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau
C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Không có chức năng gì
Câu 15. Ngân sách nhà nước là
A. Bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.
C. Khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế.
D. Khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân.
Câu 16. Trước đây, đường ở khu dân cư có rất nhiều ổ gà do xuống cấp. Sau đó, con đường đã được sửa lại khiến cho việc di chuyển của người dân trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu được những tai nạn hay va chạm không đáng có. Vậy nguồn tiền từ đâu để làm đường?
A. Mạnh thường quân đóng góp
B. Ngân sách nhà nước.
C. Người dân đóng góp.
D. Nước ngoài hỗ trợ.
Câu 17. Chị N phát biểu rằng, ngân sách nhà nước được dùng để huy động tiềm lực tài chính nếu không thì Nhà nước sẽ không thể thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình. Phát biểu của chị N nhằm khẳng định:
A. Chức năng của ngân sách nhà nước.
B. Vai trò của ngân sách nhà nước.
C. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.
D. Nhiệm vụ của ngân sách nhà nước.
Câu 18. Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế nhập khẩu
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 19. Công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật X phải nộp thuế cao khi nhập khẩu thuốc trừ cỏ, ngoài việc nộp thuế nhập khẩu theo quy định, công ty còn phải nộp loại thuế nào nữa mà loại thuế này góp phần tái tạo môi trường?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế bảo vệ môi trường.
D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 20. “Công ti X là công ti với 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Công ti X vẫn báo lỗ trong suốt 10 năm qua nhằm hạn chế đóng thuế cho cơ quan nhà nước.”
Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti X? Vì sao?
A. Đồng tình vì đó không phải lỗi của công ty X mà là do cách quản lí yếu kém của nhà nước.
B. Đồng tình vì nếu có thể làm giàu theo cách như vậy thì tội gì ta không làm.
C. Không đồng tình do công ty đã không khai báo trung thực.
D. Không đồng tình do công ty X đã chưa khôn khéo lắm và có thể dễ bị điều tra.
Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI. (2 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 21. Em hãy lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.
a. Hoạt động sản xuất là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng
b. Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất như lao động, tiền vốn, tư liệu sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau (phân phối cho sản xuất) và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo tỉ lệ đóng góp của họ cho xã hội (phân phối cho tiêu dùng).
c. Hoạt động trao đổi là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người.
d. Hoạt động tiêu dùng hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng
Câu 22. Đọc tthông tin dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.
Thông tin. Với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, ngày càng có nhiều người sử dụng internet. Đầu năm 2023, Việt Nam đã đạt đến con số 77,93 triệu người sử dụng internet (chiếm 79,1% tổng dân số). Trong đó có 161,6 triệu truy cập qua điện thoại thông minh (chiếm 164% tổng dân số). Thời gian trung bình mỗi ngày mà người Việt dành cho việc sử dụng internet là 6 giờ 23 phút với 58,2% sử dụng để mua sắm trực tuyến. Những con số này phản ánh xu hướng phát triển kinh doanh trực tuyến và cho thấy rằng đây có thể là một xu hướng kinh doanh tiềm năng của xã hội trong tương lai?
Bán hàng trực tuyến hiện nay rất phổ biến, đây là hình thức bán hàng rất tiềm năng và được nhiều đối tượng áp dụng.
a. Bán hàng trực tuyến không cần vốn và lao động nên thu nhiều lợi nhuận.
b. Hoạt động trao đổi hàng hóa qua hình thức trực tuyến là hữu hiệu nhất.
c. Bán hàng trực tuyến rất cần đến các công cụ truyền thông.
d. Người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 23 (1 điểm): Anh/chị hãy nêu ít nhất 02 quyền và 02 nghĩa vụ của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp của Nhà Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.
Câu 24 ( 2 điểm). Anh/chị hãy nhận xét những hành vi của các chủ thể trong những tình huống sau đây:
a. H lén đọc tin nhắn trong điện thoại của chị gái.
b. A ngăn cản các bạn trong lớp đọc trộm nhật kí của M.
c. D khuyên M nên tích cực tham gia các buổi tổng vệ sinh làm sạch đường làng ở thông xóm vào các ngày cuối tuần.
d. H chủ động đề nghị bố mẹ cho phép mình tự lựa chọn ngành nghề khi đăng kí đại học.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng các nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động phân phối.
D. Hoạt động kinh tế.
Câu 2. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là
A. phân phối.
B. điều tiết.
C. phân chia.
D. tiêu thụ.
Câu 3. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế được gọi là
A. chủ thể của nền kinh tế.
B. người kinh doanh.
C. chủ thể sản xuất.
D. người tiêu dùng.
Câu 4. Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là nội dung khái niệm thị trường theo nghĩa nào sau đây?
A. Nghĩa rộng.
B. Nghĩa hẹp.
C. Nghĩa chủ quan.
D. Nghĩa khách quan.
Câu 5. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là
A. cửa hàng.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. thị trường.
Câu 6. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cơ chế thị trường.
B. Quan hệ kinh tế.
C. Thị trường.
D. Kinh tế vĩ mô.
Câu 7. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?
A. Quy luật cạnh tranh.
B. Quy luật tiền tệ.
C. Quy luật cung - cầu.
D. Quy luật giá trị.
Câu 8. Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là
A. ngân sách kinh doanh.
B. ngân sách nhà nước.
C. ngân sách chính phủ.
D. ngân sách quốc hội
Câu 9. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào ?
A. Hoàn trả trực tiếp.
B. Không hoàn trả trực tiếp.
C. Thu đúng và thu đủ.
D. Tiết kiệm hiệu quả.
Câu 10. Phương án nào dưới đây nói đến vai trò của thuế?
A. Tăng cường lạm phát.
B. Điều tiết thu nhập.
C. Mở rộng thị trường.
D. Hỗ trợ an sinh.
Câu 11. Phân phối – trao đổi đóng vai trò như thế nào với tiêu dùng?
A. Chất xúc tác.
B. Cầu nối, trung gian.
C. Quyết định.
D. Chi phối toàn bộ.
Câu 12. Nếu quan hệ phân phối phù hợp thì
A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.
B. phân phối kìm hãm sản xuất phát triển.
C. phân phối bài trừ sản xuất.
D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.
Câu 13. Chủ thể sản xuất gồm các nhà đầu tư, sản xuất và
A. kinh doanh.
B. phân phối.
C. tiêu dùng.
D. sử dụng.
Câu 14. Phương án nào sau đây là một trong những yếu tố cấu thành thị trường?
A. Giá cả – giá trị.
B. Người sản xuất.
C. Người tiêu dùng.
D. Nhà nước.
Câu 15. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của
A. các chủ thể kinh tế.
B. môi trường tự nhiên.
C. văn minh nhân loại.
D. cơ sở kinh doanh.
Câu 16. Nhà nước cần làm gì để khắc phục, hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Tăng cường đầu tư vốn.
B. Tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế.
C. Củng cố vai trò của các doanh nghiệp.
D. Hạn chế quản lí vĩ mô nền kinh tế.
Câu 17. Ngân sách Nhà nước được đặt dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan quyền lực nào?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 18. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Câu 19. Hoạt động nào sau đây không phải hoạt động sản xuất?
A. Tặng quà sinh nhật.
B. Trồng cây rau.
C. Cấy lúa.
D. May quần áo.
Câu 20. Việt Nam đang phát triển dưới mô hình kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế chỉ huy.
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Kinh tế hỗn hợp.
D. Kinh tế thị trường tự do.
Câu 21. Anh P là cán bộ sở nội vụ. Anh P đã có hành vi cấu kết với kế toán G rút tiền công để lấy tiền cá độ bóng đá. Trong trường hợp trên, anh P và kế toán G đã vi phạm nghĩa vụ công dân đối với ngân sách Nhà nước ở nội dung nào sau đây?
A. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích.
B. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước tiết kiệm.
C. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế.
D. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phí, lệ phí.
Câu 22. Công ty kinh doanh thuốc lá X phải đóng mức thuế cao. Trong trường hợp này, doanh nghiệp X đang đóng loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 23. Ông M nuôi được một đàn gà gồm 20 con, cuối năm ông dùng 5 con gà để biếu họ hàng thân cận, 5 con để phục vụ gia đình còn lại ông mang ra chợ bán. Trong trường hợp trên có bao nhiêu con gà mà ông đã thực hiện chức năng sản xuất?
A. 20 con.
B. 5 con.
C. 15 con.
D. 10 con.
Câu 24. Cuối tuần P rủ K đi ăn uống và đi xem phim tại rạp chiếu. Lúc này P và K đang thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối.
C. Tiêu dùng.
D. Trao đổi.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hoạt động tiêu dùng có vai trò nào đối với sản xuất? Em hãy kể một số ví dụ về hoạt động tiêu dùng mà em biết?
Câu 2. Kể một số đặc sản vùng miền mà em biết? Theo em vì sao các đặc sản ở các vùng miền được bày bán ở rất nhiều nơi trong cả nước?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
D |
A |
B |
B |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
B |
B |
B |
A |
A |
A |
A |
B |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
A |
C |
A |
B |
A |
B |
A |
C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Vai trò: Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng của xã hội đối với sản xuất; Tiêu dùng còn giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Vì vậy, tiêu dùng tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng: thúc đẩy mở rộng sản xuất nên sản phẩm tiêu thụ được và ngược lại, sản xuất sẽ suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.
- Ví dụ:
+ Mua sắm nội thất.
+ Mua lương thực.
+ Du lịch,...
Câu 2.
- Một số đặc sản vùng miền:
+ Bánh Cáy: Thái Bình.
+ Cốm: Làng vòng.
+ Nhãn lồng: Hưng Yên
+ Vải Thiều: Bắc Giang,...
- Các đặc sản ở các vùng miền được bày bán ở rất nhiều nơi trong cả nước vì do nhu cầu của thị trường, đồng thời việc bày bán ở những vùng miền khác là cách quảng bá đặc sản của vùng viền.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Kinh tế Pháp luật 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng các nhu cầu của con người được gọi là hoạt động
A. sản xuất.
B. tiêu dùng.
C. phân phối.
D. kinh tế.
Câu 2. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,...) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là
A. phân phối.
B. điều tiết.
C. phân chia.
D. tiêu thụ.
Câu 3. Có bao nhiêu loại chủ thể kinh tế?
A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
D. Năm.
Câu 4. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là
A. thị trường.
B. doanh nghiệp.
C. bất động sản.
D. kinh tế.
Câu 5. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán
A. vật phẩm.
B. sản phẩm nông nghiệp.
C. hàng hoá.
D. lương thực.
Câu 6. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết
A. nền kinh tế.
B. thị trường.
C. quá trình sản xuất.
D. quá trình phân phối.
Câu 7. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của
A. người tiêu dùng.
B. các quy luật kinh tế.
C. người sản xuất.
D. quan hệ cung - cầu.
Câu 8. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
A. các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
B. các hoạt động và tổ chức bộ máy Nhà nước.
C. vai trò và trách nhiệm của Nhà nước.
D. thẩm quyền và trách nhiệm của Nhà nước.
Câu 9. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước?
A.Chủ tịch nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Nhà nước.
Câu 10. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là
A. thuế.
B. vốn đầu tư nước ngoài.
C. lệ phí.
D. phí.
Câu 11. Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì
A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển.
B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng.
C. phân phối bài trừ sản xuất.
D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển.
Câu 12. Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?
A. Hoạt động phân phối – trao đổi.
B. Hoạt động sản xuất – vận chuyển.
C. Hoạt động vận chuyển – tiêu dùng.
D. Hoạt động sản xuất – tiêu thụ.
Câu 13. Chủ thể sản xuất không bao gồm các nhà
A. đầu tư.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. tiêu dùng.
Câu 14. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của
A. kinh tế hàng hóa.
B. kinh tế tự cấp tự túc.
C. kinh tế bộ lạc.
D. kinh tế thời nguyên thủy.
Câu 15. Câu thành ngữ “quần ngư tranh thực” chỉ quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung - cầu.
D. Quy luật giá trị.
Câu 16. Cơ chế thị trường có ưu điểm: Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và
A. tăng trưởng kinh tế.
B. đa dạng sinh học.
C. phân hóa giai cấp.
D. khai hóa văn minh.
Câu 17. Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành?
A. Quốc hội.
B. Nhà nước.
C. Chính phủ.
D. Viện kiểm sát.
Câu 18. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế bảo vệ môi trường.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 19. Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất?
A. Anh Q mang chó ra chợ để bán.
B. Anh P đang cày bừa.
C. Chị Q đi chợ mua rau.
D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ.
Câu 20. Phương án nào sau đây là đặc điểm của ngân sách nhà nước?
A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao.
B. Chỉ có quyền quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.
C. Hoạt động thu, chi được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả trực tiếp.
D. Hướng tới mục tiêu giải quyết các mục tiêu chung trong xã hội.
Câu 21. Anh K có tổng thu nhập mỗi tháng là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh, anh K phải nộp thuế 150.000 đồng/ tháng. Trong trường hợp này, anh K đang thực hiện nghĩa vụ đóng loại thuế nào sau đây?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế thu nhập cá nhân.
D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 22. Khách hàng L trước khi mua trang sức, sẽ lên mạng tham khảo các shop bán trang sức cùng loại. Tiếp theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất. Trường hợp này, khách hàng L đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?
A. Tiêu dùng.
B. Phân phối.
C. Sản xuất.
D. Trao đổi.
Câu 23. Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế?
A. Anh H và công ty T.
B. Anh H và công ty P.
C. Công ty P và T.
D. Chỉ có công ty T.
Câu 24. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng định hướng.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu khái niệm của tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng?
Câu 2. Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
C |
A |
C |
A |
B |
A |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
D |
A |
B |
A |
D |
A |
B |
A |
Câu |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
A |
C |
A |
A |
C |
A |
A |
D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Khái niệm: Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
- Tác dụng: Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng của xã hội đối với sản xuất; Tiêu dùng còn giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Vì vậy, tiêu dùng tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng: thúc đẩy mở rộng sản xuất nên sản phẩm tiêu thụ được và ngược lại, sản xuất sẽ suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.
Câu 2.
- Khái niệm:
+ Thuế trực thu là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.
+Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa dịch vụ, người nộp thuế không là người chịu thuế.
- Mức độ tác động vào nền kinh tế
+ Thuế trực thu: Ít tác động vào giá cả thị trường (vì thường đánh vào kết quả kinh doanh, kết quả thu nhập sau một kỳ kinh doanh)
+ Thuế gián thu: Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường (vì thuế được cộng vào giá bán hàng hóa dịch vụ)
- Mức độ quản lý
+ Thuế trực thu: Khó thu; dễ trốn thuế nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt; nhà nước không kiểm soát được thu nhập thực tế của người nộp thuế.
+ Thuế gián thu: Dễ thu thuế vì được cầu thành giá bán hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng nếu trình độ dân trí chưa cao thì không thấy được. Vì vậy hầu hết các nước nghèo, chậm phát triển thường coi thuế gián thu là nguồn thu chủ yếu; Trong lúc các nước phát triển lại lấy thuế trực thu là nguồn thu chính của ngân sách.
- Ưu điểm
+ Thuế trực thu: đảm bảo công bằng giữa những người chịu thuế
+ Thuế gián thu: dễ dàng cho cơ quan thuế thu thuế
- Nhược điểm
+ Thuế trực thu: khó thu thuế
+ Thuế gián thu: khó bảo đảm công bằng giữa những người nộp thuế.
Xem thêm bộ đề thi Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều năm 2025 hay khác:
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

