3 Đề thi Học kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề thi Kinh tế Pháp luật 10

Với bộ 3 đề thi Học kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Giáo dục KTPL 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Kinh tế Pháp luật 10.

3 Đề thi Học kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 90k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN (5 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1.  Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?

A. Hình sự

B. Dân sự

C. Hành chính

D. Kỷ luật

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, thuế là khoản thu mang tính

A. Bắt buộc

B. Tự nguyện

C. Thỏa thuận

D. Điều hòa

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?

A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.

B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

C. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.

D. Thuế là công cụ duy nhất để điều tiết thu nhập của các cá nhân trong xã hội.

Quảng cáo

Câu 4. Vai trò nào sau đây không phải của thuế?

A. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nước.

B. Thuế là công cụ kích thích đầu tư nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Thuế thực hiện công bằng an sinh xã hội.

D. Thuế là công cụ hiệu quả nhất để điều tiết thu nhập.

Câu 5. Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là?

A. tổ chức.

B. pháp nhân.

C. đại diện chính quyền.

D. cá nhân.

Câu 6: Là doanh nghiệp do một tổ  chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

B. Công ty tư nhân.

C. Công ty hợp danh.

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Câu 7. Một trong những đặc điểm của tín dụng là

A. tính vĩnh viễn.

B. tính bắt buộc.

Quảng cáo

C. tính phổ biến.

D. dựa trên sự tin tưởng.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh tính tạm thời của việc sử dụng dịch vụ tín dụng?

A. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.

B. Nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định.

C. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.

D. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.

Câu 9. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có

A. đầy đủ quan hệ nhân thân.

B. tài sản đảm bảo.

C. địa vị chính trị.

D. tư cách pháp nhân. 

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của tín dụng thương mại?

A. Là mối quan hệ tín dụng thông qua ngân hàng.

B. Là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp.

C. Doanh nghiệp mua phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn đã thỏa thuận.

D. Là hình thức mua bán chịu của doanh nghiệp.

Quảng cáo

Câu 11. Một trong những đặc điểm của hình thức tín dụng cho vay tín chấp là người vay không cần tài sản đảm bảo, việc cho vay chủ yếu dựa vào

A. thu nhập của người vay.

B. uy tín người vay.

C. địa vị xã hội của người vay.

D. quyền lực người vay.

Câu 12. Giá cả hàng hoá được hiểu là gì?

A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.

C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền

D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.

Câu 13. Khi giá xăng tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải, Chính phủ đã ra một chính sách để làm giảm 10% giá xăng. Chức năng của giá cả trong trường hợp này là gì?

A. Cung cấp thông tin

B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau

C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.

D. Không có chức năng gì

Câu 14. A dùng 500000 để đi chơi lô đề. Trong trường hợp này, giá cả thị trường thể hiện chức năng gì?

A. Cung cấp thông tin

B. Phân bổ nguồn lực giữa các ngành sản xuất khác nhau

C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, điều tiết, kích thích nền kinh tế.

D. Không có chức năng gì

Câu 15. Ngân sách nhà nước là

A. Bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định.

B. Quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.

C. Khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế.

D. Khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân.

Câu 16. Trước đây, đường ở khu dân cư có rất nhiều ổ gà do xuống cấp. Sau đó, con đường đã được sửa lại khiến cho việc di chuyển của người dân trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu được những tai nạn hay va chạm không đáng có. Vậy nguồn tiền từ đâu để làm đường?

A. Mạnh thường quân đóng góp.

B. Ngân sách nhà nước.

C. Người dân đóng góp.

D. Nước ngoài hỗ trợ.

Câu 17. Chị N phát biểu rằng, ngân sách nhà nước được dùng để huy động tiềm lực tài chính nếu không thì Nhà nước sẽ không thể thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình. Phát biểu của chị N nhằm khẳng định:

A. Chức năng của ngân sách nhà nước.

B. Vai trò của ngân sách nhà nước.

C. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.

D. Nhiệm vụ của ngân sách nhà nước.

Câu 18. Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hoá được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng

B. Thuế thu nhập cá nhân

C. Thuế nhập khẩu

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu 19. Công ty kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật X phải nộp thuế cao khi nhập khẩu thuốc trừ cỏ, ngoài việc nộp thuế nhập khẩu theo quy định, công ty còn phải nộp loại thuế nào nữa mà loại thuế này góp phần tái tạo môi trường?

A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế bảo vệ môi trường.

D. Thuế thu nhập cá nhân.

Câu 20. “Công ti X là công ti với 100% vốn nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Công ti X vẫn báo lỗ trong suốt 10 năm qua nhằm hạn chế đóng thuế cho cơ quan nhà nước.”

Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti X? Vì sao?

A. Đồng tình vì đó không phải lỗi của công ty X mà là do cách quản lí yếu kém của nhà nước.

B. Đồng tình vì nếu có thể làm giàu theo cách như vậy thì tội gì ta không làm.

C. Không đồng tình do công ty đã không khai báo trung thực.

D. Không đồng tình do công ty X đã chưa khôn khéo lắm và có thể dễ bị điều tra.

Phần II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG – SAI.  (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Em hãy lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d.

a. Hoạt động sản xuất là hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng

b. Hoạt động phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất như lao động, tiền vốn, tư liệu sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau (phân phối cho sản xuất) và phân chia sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo tỉ lệ đóng góp của họ cho xã hội (phân phối cho tiêu dùng).

c. Hoạt động trao đổi là hoạt động tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người.

d. Hoạt động tiêu dùng hoạt động đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng

Câu 22. Đọc tthông tin dưới đây, em hãy lựa chọn đúng sai cho các nhận xét a, b, c, d.

Thông tin. Với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, ngày càng có nhiều người sử dụng internet. Đầu năm 2023, Việt Nam đã đạt đến con số 77,93 triệu người sử dụng internet (chiếm 79,1% tổng dân số). Trong đó có 161,6 triệu truy cập qua điện thoại thông minh (chiếm 164% tổng dân số). Thời gian trung bình mỗi ngày mà người Việt dành cho việc sử dụng internet là 6 giờ 23 phút với 58,2% sử dụng để mua sắm trực tuyến. Những con số này phản ánh xu hướng phát triển kinh doanh trực tuyến và cho thấy rằng đây có thể là một xu hướng kinh doanh tiềm năng của xã hội trong tương lai?

Bán hàng trực tuyến hiện nay rất phổ biến, đây là hình thức bán hàng rất tiềm năng và được nhiều đối tượng áp dụng.

a. Bán hàng trực tuyến không cần vốn và lao động nên thu nhiều lợi nhuận.

b. Hoạt động trao đổi hàng hóa qua hình thức trực tuyến là hữu hiệu nhất.

c. Bán hàng trực tuyến rất cần đến các công cụ truyền thông.

d. Người tiêu dùng khi mua hàng trực tuyến cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Phần III. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 23 (1 điểm): Anh/chị hãy nêu ít nhất 02 quyền và 02 nghĩa vụ của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp của Nhà Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013.

Câu 24 (2 điểm). Anh/chị hãy nhận xét những hành vi của các chủ thể trong những tình huống sau đây:

a. H lén đọc tin nhắn trong điện thoại của chị gái.

b. A ngăn cản các bạn trong lớp đọc trộm nhật kí của M.

c. D khuyên M nên tích cực tham gia các buổi tổng vệ sinh làm sạch đường làng ở thông xóm vào các ngày cuối tuần.

d. H chủ động đề nghị bố mẹ cho phép mình tự lựa chọn ngành nghề khi đăng kí đại học.

3 Đề thi Học kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề thi Kinh tế Pháp luật 10

3 Đề thi Học kì 1 KTPL 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án) | Đề thi Kinh tế Pháp luật 10

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?

A. Sản xuất.

B. Phân phối – trao đổi.

C. Tiêu dùng.

D. Nghiên cứu.

Câu 2. Chủ thể nào dưới đây đang không thực hiện hoạt động tiêu dùng?

A. Chị P mua xe máy.

B. Anh V mời bạn bè ăn nhà hàng.

C. Chị E mang rau ra chợ bán.

D. Bà K mua thuốc cảm cúm.

Câu 3. Chủ thể nào cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội; lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế?

A. Chủ thể tiêu dùng.

B. Chủ thể sản xuất.

C. Nhà nước.

D. Chủ thể kinh doanh.

Câu 4. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập.Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?

A. Chức năng thông tin.

B. Chức năng định hướng.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

Câu 5. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?

A. Quy luật tiền tệ.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật cung - cầu.

D. Quy luật giá trị.

Câu 6. Nhà nước cần làm gì để khắc phục, hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Tăng cường đầu tư vốn.

B. Tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế.

C. Củng cố vai trò của các doanh nghiệp.

D. Hạn chế quản lí vĩ mô nền kinh tế.

Câu 7. Đối với một quốc gia, ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung với quy mô như thế nào?

A. Nhỏ nhất.

B. Lớn nhất.

C. Vừa và nhỏ.

D. Lúc lớn lúc nhỏ.

Câu 8. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

A. kinh doanh.

B. tiêu dùng.

C. sản xuất.

D. tiêu thụ.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được sử dụng tối đa bao nhiêu lao động?

A. Dưới 10 lao động.

B. Dưới 15 lao động.

C. Dưới 20 lao động.

D. Dưới 25 lao động.

Câu 10. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 11. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 12. Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.

B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.

C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.

D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.

Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Cung cấp trung thực, chính xác cácthông tin cá nhân.

B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.

C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.

D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 14. Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay

A. thế chấp.

B. tín chấp.

C. lưu vụ.

D. hợp vốn.

Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng) gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. có hạn.

Câu 16. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. có hạn.

Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền

A. rất nhỏ.

B. rất lớn.

C. không xác định.

D. vượt chỉ tiêu.

Câu 18. R chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. R đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, R nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 20. Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống?

A. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích.

B. Pháp luật là phương tiện đề Nhà nước kiểm tra, hoạt động của cá nhân.

C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước điều chỉnh, định hướng xã hội.

D. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý đề Nhà nước phát huy quyền lực sức mạnh.

Câu 21. Tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội gọi là

A. ngành luật.

B. văn bản luật.

C. thể chế luật.

D. thực hiện luật.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật ?

A. Gồm văn bản dưới luật và văn bản áp dụng pháp luật.

B. Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật.

C. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.

D. Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.

Câu 23.Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Thực hiện pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 24.Bạn H và G đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm và bị công an giao thông phạt tiền 400.000 đồng. Trong trường hợp trên, bạn H và G đã không thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?

Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?

“ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

C

A

D

A

B

B

A

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

B

C

A

A

A

A

B

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

A

A

A

A

A

A

A

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thế (tổ chức, cá nhân) thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình theo quy định của pháp luật (làm những việc pháp luật cho phép làm).

- Ví dụ: Công dân đủ điều kiện đi đến cơ quan chính quyền để làm thủ tục đăng kí kết hôn

Câu 2.

- Đồng tình, vì nguyên tắc và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở rất quan trọng cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Nguyên tắc có sát sao và chặt chẽ thì bộ máy nhà nước mới hoạt động tốt và phát triển.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Kinh tế Pháp luật 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia được gọi là hoạt động

A. tiêu dùng.

B.kinh tế.

C.phân phối.

D. sản xuất.

Câu 2. Chủ thể nào cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội; lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế?

A. Chủ thể tiêu dùng.

B. Chủ thể sản xuất.

C. Nhà nước.

D. Chủ thể kinh doanh.

Câu 3. Chủ thể nào dưới đây đang thực hiện hoạt động tiêu dùng?

A. Bà M đi chợ bán cá.

B. Chị K mang hoa đi bán.

C. Q mua đồ dùng học tập.

D. Ông T đang đi bừa.

Câu 4. Do nhu cầu hoa ngày lễ 8/3 cao nên các thương lái đã nhập hoa với số lượng lớn để bán trên thị trường. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng định hướng.

C. Chức năng điều khiển.

D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

Câu 5. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết

A. nền kinh tế.

B. thị trường.

C. quá trình sản xuất.

D. quá trình phân phối.

Câu 6. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của

A. người tiêu dùng.

B. các quy luật kinh tế.

C. người sản xuất.

D. quan hệ cung - cầu.

Câu 7. Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?

A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.

B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.

C.Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.

D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.

Câu 8. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

B. Thu lợi nhuận.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 9. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

A. 18 tuổi.

B. 19 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 10. Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.

B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi.

D. doanh nghiệp.

Câu 11. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng

A. hoàn trả đúng hạn.

B. tạm thời trả tiền.

C. ít hoàn trả lại.

D. đưa lãi tùy ý.

Câu 12. Việc cho vay một lượng vốn trong một thời hạn nhất định chỉ mang tính

A. nhường quyền sử dụng tạm thời.

B. toàn quyền sử dụng tuyệt đối.

C. linh hoạt, tùy ý người sử dụng.

D. quyền lực, bắt buộc.

Câu 13. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào

A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.

B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.

C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.

D. uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm.

Câu 14. Cho vay thế chấp là hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị

A. tương đương với lượng vốn cho vay.

B. cao hơn với lượng vốn cho vay.

C. thấp hơn với lượng vốn cho vay.

D. không đổi với lượng vốn cho vay.

Câu 15. Những vấn đề về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm,... của mỗi người được gọi là

A. tài chính cá nhân.

B. tài chính Nhà nước.

C. đầu tư tài chính.

D. đầu tư tích trữ.

Câu 16. Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân phù hợp lứa tuổi học sinh?

A. Ba loại.

B. Bốn loại.

C. Hai loại.

D. Năm loại.

Câu 17. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. có hạn.

Câu 18. Anh P, sinh viên năm hai, muốn lập kế hoạch tiết kiệm tiền đi du lịch vàđăng kí học một khoá ngoại ngữ trong 6 tháng tiếp theo. Trong trường hợp này, anh P nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực

A. nhà nước.

B. chính trị.

C. xã hội.

D. kinh tế.

Câu 20. Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người thể hiện đặc điểm cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Hệ thống pháp luật Việt Nam được thể hiện qua

A. văn bản quy phạm pháp luật.

B. văn bản hành chính nhà nước.

C. chứng chỉ, văn bằng giáo dục.

D. hợp đồng kinh doanh, mua bán.

Câu 22. H, K và G cùng đi xe điện đi học. H thấy G đội mũ bảo hiểm nhưng lại cài quai ra sau gáy nên nhắc bạn, G không nghe và cho rằng cứ đội mũ là được. Còn K thì không đội mũ và cho rằng đi xe điện thì không cần đội mũ bảo hiểm. P đi qua nhắc các bạn không nên cãi nhau trên đường và đừng dàn hàng để các phương tiện khác còn lưu thông. Trong trường hợp trên, những ai sau đây đã vi phạm pháp luật về an toàn giao thông?

A. Bạn H, K và G.

B. Bạn K, G.

C. Bạn H, K và P.

D. Bạn P và K.

Câu 23.Các chủ thể pháp luật chủ động thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật buộc phải làm là

A. thi hành pháp luật.

B. tuân theo pháp luật.

C. vận dụng pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 24. Anh T khiếu nại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường vì bồi thường giải phóng mặt bằng chưa thỏa đáng. Trong trường hợp trên, anh T đã thực hiện pháp luật bằng hình thức nào?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là áp dụng pháp luật? Lấy ví dụ cụ thể?

Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến sau đây? Vì sao?

Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc làm trái pháp luật của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

C

D

A

B

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

A

A

A

C

A

A

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

C

C

A

A

A

A

A

A

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Áp dụng pháp luật là việc các cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc cá nhân, tổ chức được Nhà nước trao quyền, căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

- Ví dụ: Cảnh sát giao thông sử dụng quyền hạn của mình để xử phạt người vi phạm luật giao thông.

Câu 2.

- Đồng tình, vì pháp luật đã bảo vệ quyền con người thông qua luật khiếu nại, tố cáo, vì vậy Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo khi không đồng tình với quyết định, việc làm trái pháp luật của các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

Xem thử

Xem thêm bộ đề thi Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học