Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề)

Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề)

Với Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử 11.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1: Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của 

A. Đảng Quốc đại.

B. Đảng Đại hội dân tộc.

C. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

D. Đảng Dân chủ Ấn Độ.

Câu 2: Phong trào Ngũ tứ (1919) ở Trung Quốc bùng nổ đánh dấu bằng cuộc đấu tranh của 

A. công nhân.

B. nông dân.

C. tư sản dân tộc.

D. học sinh, sinh viên.

Câu 3: Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn

A. hình thành.

B. tiền khủng hoảng.

C. phát triển thịnh đạt.

D. khủng hoảng, suy vong.

Câu 4: Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình Nguyễn có thái độ như thế nào đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở Đông Nam Kì?

A. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.

B. Phối hợp các toán nghĩa binh chống Pháp.

C. Cử quan lại tới chỉ huy các toán nghĩa binh.

D. Khuyến khích, ủng hộ các toán nghĩa binh.

Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không phù hợp với chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại và M. Gan-đi ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Mít tinh, biểu tình hòa bình.

B. Bãi công, bãi thị, bãi khóa.

C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.  

Câu 6: Sau khi chiếm được thành Gia Định (1859), quân Pháp phải phá thành, rút xuống tàu chiến do

A. trong thành không có vũ khí.

B. trong thành không có lương thực.

C. quân triều đình phản công quyết liệt.

D. nhân dân Gia Định vẫn bền bỉ kháng cự.

Câu 7: Trong những năm 1926 - 1927, nhân dân Trung Quốc đã tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng nhằm

A. đánh đổ các thế lực quân phiệt đang thống trị Trung Quốc.

B. đánh đổ các nước đế quốc đang thống trị Trung Quốc.

C. lật đổ nền thống trị của triều đình Mãn Thanh.

D. lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng.

Câu 8: Trong những năm 1919 - 1939, phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á có bước tiến mới. Điều này được thể hiện qua việc

A. một số nước trong khu vực đã giành lại được độc lập.

B. giai cấp tư sản đã nắm ngọn cờ lãnh đạo ở tất cả các nước.

C. tổ chức đoàn kết các chính đảng tư sản trong khu vực ra đời.

D. các chính đảng tư sản được thành lập, có ảnh hưởng sâu rộng.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào độc lập ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. sự ra đời của Đảng Quốc đại Ấn Độ. 

B. sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ.

C. chính sách áp bức, bóc lột của thực dân Anh.

D. thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.

Câu 10: So với khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896), cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì khác biệt?

A. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

B. Địa bàn hoạt động rộng khắp Bắc Trung Kì.

C. Không chịu sự chi phối của chiến Cần vương.

D. Dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ.

Câu 11: Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có điểm gì đặc biệt?

A. Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng.

B. Diễn ra trên quy mô cả nước, mang tính thống nhất.

C. Do một bộ phận văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

D. Phân hóa thành hai phe chủ chiến và chủ hòa.

Câu 12: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình kháng chiến.

D. triều đình Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Câu 13: Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội nào để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8/1883)?

A. Phe chủ chiến tổ chức cuộc phản công ở kinh thành Huế.

B. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao trên khắp cả nước.

C. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị.

D. Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương, kêu gọi sĩ phu giúp vua cứu nước.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh kế thúc đưa tới sự ra đời của trật tự thế giới “đa cực”.

B. Tính chất của chiến tranh có sự thay đổi kể từ khi Liên Xô tham chiến.

C. Chiến tranh kết thúc đưa tới nhiều chuyển biến lớn trong tình hình thế giới.

D. Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm khi để chiến tranh nổ ra.

Câu 15: Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

C. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành quá trình bình định Việt Nam.

D. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tác động của phong trào Ngũ tứ (1919) đến cách mạng Trung Quốc?

A. Mở đầu cao trào cách mạng vô sản chống đế quốc ở Trung Quốc.

B. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng tư sản ở Trung Quốc.

C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc được hoàn thành.

D. Mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc, chống phong kiến ở Trung Quốc.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm). Phát biểu ý kiến của anh/ chị về nhận định: “Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng”.

Câu 2 (2,5 điểm): Vì sao nói: “Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX”.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-D

3-D

4-A

5-D

6-D

7-A

8-D

9-C

10-C

11-A

12-B

13-C

14-A

15-D

16-D





II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,5 điểm):

♦ Phát biểu ý kiến: Nhận định “Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng” là nhận định đúng.

♦ Chứng minh

Đến giữa thế kỉ XIX, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, nhưng chế độ phong kiến đang lầm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

- Chính trị: 

+ Bộ máy quan lại mục ruỗng. Quân đội lạc hậu so với các nước phương Tây…

+ Nhà nước thi hành chính sách bế quan tỏa cảng, bài xích đạo Thiên Chúa…

=> Khiến Việt Nam ngày càng bị cô lập, tạo điều kiện cho kẻ thù bên ngoại lợi dụng.

- Kinh tế ngày càng sa sút do chính sách trọng nông, ức thương của triều đình…

- Xã hội: đời sống của nhân dân khổ cực => mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt => khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra…

=> Đến giữa thế kỉ XIX, “xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng”. Điều này đã khiến cho khả năng phòng thủ đất nước giảm sút. => Việt Nam đứng ở thế bất lợi khi đối diện với cuộc xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 2 (2,5 điểm):

- Khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu nhất (hơn 10 năm)

- Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trên địa bàn rộng lớn, khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.

- Trình độ tổ chức lực lượng của khởi nghĩa Hương Khê rất quy củ, do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quân có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,...

- Vũ khí chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê có sự tiến bộ hơn (chế tạo súng trường theo kiểu Pháp trang bị cho nghĩa quân...)

- Nghĩa quân Hương Khê có phương thức tác chiến linh hoạt, sáng tạo; đẩy lui nhiều đợt tấn công của thực dân Pháp, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (6 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Ở Trung Quốc, Đảng Cộng sản Trung Quốc là chính đảng của lực lượng xã hội nào dưới đây?

A. Giai cấp vô sản.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tư sản mại bản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 2: Trong những năm 1936 – 1936, Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại

A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản. 

B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. 

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh. 

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?

A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

D. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

Câu 5: Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của Pháp tại

A. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Phú Quốc.

C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.

D. các tỉnh Bắc Trung Kì.

Câu 6: Thực dân Pháp lựa chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam vì

A. Đà Nẵng gần với kinh đô Huế.

B. Đà Nẵng là vựa lúa của Việt Nam.

C. nhà Nguyễn không bố trí quân đồn trú tại Đà Nẵng.

D. từ Đà Nẵng có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.

Câu 7: Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.

B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.

C. Nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh). 

D. Nhà Nguyễn áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng, xâm phạm quyền lợi của tư bản Pháp.

Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng. 

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.           

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

B. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt những nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

C. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng kháng chiến đông đảo, đủ sức chiến đấu với Pháp.

D. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 là

A. quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao.

B. diễn ra trên quy mô rộng lớn, đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

C. vắng bóng vai trò của triều đình, chỉ xuất hiện vai trò của văn thân, sĩ phu.

D. diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất do không có triều đình lãnh đạo.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày khái quát bối cảnh quốc tế trong những năm 1929 – 1939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3,0 điểm): Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913).

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-D

3-A

4-D

5-A

6-A

7-A

8-C

9-A

10-B

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống hòa ước Vécxai – Oasinhtơn. Hệ thống này không những không giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa các nước đế quốc, mà còn làm xuất hiện thêm những mâu thuẫn mới như:

+ Mâu thuẫn giữa nước thắng trận với nước bại trận.

+ Mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với nhau (do vấn đề phân chia quyền lợi chưa được giải quyết thỏa đáng).

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc. Từ trong cuộc khủng hoảng, ba nước Đức, Italia và Nhật Bản đã đi theo con đường phát xít hóa bộ máy chính quyền; ráo riết chạy đua vũ trang, tích cực chuẩn bị cho việc gây chiến tranh nhằm phân chia lại thuộc địa, thị trường thế giới.

- Trước các cuộc xâm lược của liên minh phát xít, các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô lại không có một đường lối hành động chung. 

+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo chủ nghĩa biệt lập ở Tây bán cầu, không tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.

+ Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản dân chủ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

+ Anh, Pháp vừa lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, vừa thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít mà thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình. Đỉnh cao của sự nhượng bộ là tại Hội nghị Muyních: Anh, Pháp đã tự ý trao vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức, để đổi lấy sự cam kết của Hít-le về việc chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.

- Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp và thái độ trung lập của Mĩ đã không cứu vãn được hòa bình, ngược lại, đã tạo điều kiện để các thế lực phát xít tự do hành động. 

- Trong bối cảnh không thể tiếp tục nhân nhượng với phát xít, để cứu vãn tình thế, Anh, Pháp đã kí với nhiều nước châu Âu các hiệp ước liên minh và và xúc tiến việc đàm phán với Liên Xô nhưng không đạt kết quả.

- Ngày 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 2 (3,0 điểm):

* Giống nhau:

- Bôi cảnh lịch sử: đất nước mất độc lập => nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết.

- Khuynh hướng chính trị: thuộc phạm trù phong kiến (dù khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương, nhưng đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến – tư tưởng thời đại lúc bấy giờ).

- Mục tiêu cao nhất: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc => cả hai phong trào đều mang tính dân tộc.

- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, trong đó, động lực chính là nông dân.

- Hình thức, phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.

- Phương thức gây dựng căn cứ: dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ chiến đấu, mang tính chất cố thủ, bị động, phòng ngự.

- Kết quả: thất bại.

* Khác nhau:

- Quan niệm yêu nước:

+ Phong trào Cần vương: Chịu sự chi phối của chiếu Cần vương (ban ra ngày 13/7/1885).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương

- Phương hướng đấu tranh:

+ Phong trào Cần vương: Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế.

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Chống lại chính sách cướp bóc, bình định quân sự của thực dân Pháp, bảo vệ quê hương,… => chưa đưa ra được phương hướng đấu tranh rõ ràng.

- Lực lượng lãnh đạo:

+ Phong trào Cần vương: Các văn thân, sĩ phu yêu nước chủ động đứng lên dựng cờ khởi nghĩa theo tiếng gọi Cần vương (Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật,…).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Các thủ lĩnh nông dân có uy tín, được nghĩa quân bầu lên.

- Phạm vi, quy mô:

+ Phong trào Cần vương: Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Bì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 – 1896).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài 30 năm (1884 – 1913).

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Ở Trung Quốc, Đảng Cộng sản Trung Quốc là chính đảng của lực lượng xã hội nào dưới đây?

A. Giai cấp vô sản.

B. Tư sản dân tộc.

C. Tư sản mại bản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 2: Trong những năm 1936 – 1936, Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại

A. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản. 

B. Các thể lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. 

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh. 

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?

A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.

D. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện.

Câu 5: Với việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của Pháp tại

A. ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

B. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Phú Quốc.

C. các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.

D. các tỉnh Bắc Trung Kì.

Câu 6: Thực dân Pháp lựa chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam vì

A. Đà Nẵng gần với kinh đô Huế.

B. Đà Nẵng là vựa lúa của Việt Nam.

C. nhà Nguyễn không bố trí quân đồn trú tại Đà Nẵng.

D. từ Đà Nẵng có thể sang Campuchia một cách dễ dàng.

Câu 7: Thực dân Pháp dựa vào lí do nào để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giúp đỡ nhà Nguyễn giải quyết “vụ Đuy-puy” đang gây rối ở Hà Nội.

B. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh.

C. Nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp buôn bán tại cửa biển Quảng Yên (Quảng Ninh). 

D. Nhà Nguyễn áp dụng biểu thuế quan mới ở sông Hồng, xâm phạm quyền lợi của tư bản Pháp.

Câu 8: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng. 

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.           

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

B. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt những nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

C. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng kháng chiến đông đảo, đủ sức chiến đấu với Pháp.

D. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược ngày càng sâu sắc.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 là

A. quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao.

B. diễn ra trên quy mô rộng lớn, đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

C. vắng bóng vai trò của triều đình, chỉ xuất hiện vai trò của văn thân, sĩ phu.

D. diễn ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất do không có triều đình lãnh đạo.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày khái quát bối cảnh quốc tế trong những năm 1929 – 1939 để làm rõ con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3,0 điểm): Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913).

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-D

3-A

4-D

5-A

6-A

7-A

8-C

9-A

10-B

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống hòa ước Vécxai – Oasinhtơn. Hệ thống này không những không giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa các nước đế quốc, mà còn làm xuất hiện thêm những mâu thuẫn mới như:

+ Mâu thuẫn giữa nước thắng trận với nước bại trận.

+ Mâu thuẫn giữa các nước thắng trận với nhau (do vấn đề phân chia quyền lợi chưa được giải quyết thỏa đáng).

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc. Từ trong cuộc khủng hoảng, ba nước Đức, Italia và Nhật Bản đã đi theo con đường phát xít hóa bộ máy chính quyền; ráo riết chạy đua vũ trang, tích cực chuẩn bị cho việc gây chiến tranh nhằm phân chia lại thuộc địa, thị trường thế giới.

- Trước các cuộc xâm lược của liên minh phát xít, các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô lại không có một đường lối hành động chung. 

+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo chủ nghĩa biệt lập ở Tây bán cầu, không tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.

+ Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, chủ trương hợp tác với các nước tư bản dân chủ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

+ Anh, Pháp vừa lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, vừa thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít mà thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình. Đỉnh cao của sự nhượng bộ là tại Hội nghị Muyních: Anh, Pháp đã tự ý trao vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức, để đổi lấy sự cam kết của Hít-le về việc chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.

- Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp và thái độ trung lập của Mĩ đã không cứu vãn được hòa bình, ngược lại, đã tạo điều kiện để các thế lực phát xít tự do hành động. 

- Trong bối cảnh không thể tiếp tục nhân nhượng với phát xít, để cứu vãn tình thế, Anh, Pháp đã kí với nhiều nước châu Âu các hiệp ước liên minh và và xúc tiến việc đàm phán với Liên Xô nhưng không đạt kết quả.

- Ngày 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan. Hai ngày sau, Anh, Pháp tuyên chiến với Đức, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 2 (3,0 điểm):

* Giống nhau:

- Bôi cảnh lịch sử: đất nước mất độc lập => nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra cấp thiết.

- Khuynh hướng chính trị: thuộc phạm trù phong kiến (dù khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương, nhưng đều chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến – tư tưởng thời đại lúc bấy giờ).

- Mục tiêu cao nhất: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc => cả hai phong trào đều mang tính dân tộc.

- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, trong đó, động lực chính là nông dân.

- Hình thức, phương pháp đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang.

- Phương thức gây dựng căn cứ: dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ chiến đấu, mang tính chất cố thủ, bị động, phòng ngự.

- Kết quả: thất bại.

* Khác nhau:

- Quan niệm yêu nước:

+ Phong trào Cần vương: Chịu sự chi phối của chiếu Cần vương (ban ra ngày 13/7/1885).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương

- Phương hướng đấu tranh:

+ Phong trào Cần vương: Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến chuyên chế.

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Chống lại chính sách cướp bóc, bình định quân sự của thực dân Pháp, bảo vệ quê hương,… => chưa đưa ra được phương hướng đấu tranh rõ ràng.

- Lực lượng lãnh đạo:

+ Phong trào Cần vương: Các văn thân, sĩ phu yêu nước chủ động đứng lên dựng cờ khởi nghĩa theo tiếng gọi Cần vương (Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện Thuật,…).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Các thủ lĩnh nông dân có uy tín, được nghĩa quân bầu lên.

- Phạm vi, quy mô:

+ Phong trào Cần vương: Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Bì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 – 1896).

+ Khởi nghĩa Yên Thế: Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài 30 năm (1884 – 1913).

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Phương pháp đấu tranh nào được Đảng Quốc đại áp dụng trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 – 1922)?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Bất bạo động và bất hợp tác.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 2: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập tại Đông Nam Á là

A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Phi-líp-pin.

D. Đảng Cộng sản Mã Lai.

Câu 3: Ngày 7/12/1941, quân Nhật bất ngờ tấn công Mĩ tại

A. Trân Châu Cảng.

B. En A-la-men.

C. Niu-ooc.

D. Oa-sinh-tơn.

Câu 4: Phát xít Đức áp dụng chiến thuật quân sự nào trong quá trình đánh chiếm Ba Lan?

A. Đánh chắc, tiến chắc.

B. Vừa đánh, vừa đàm.

C. Chiến tranh chớp nhoáng.

D. Chinh phục từng gói nhỏ.

Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, khối các nước tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mĩ) và khối các nước phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) đều

A. thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.

B. coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.

C. thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.

D. có tiềm lực mạnh về quân sự nhưng ít thuộc địa.

Câu 6: Nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn thông qua việc kí kết Hiệp ước nào?

A. Nhâm Tuất.

B. Giáp Tuất.

C. Hác-măng.

D. Pa-tơ-nốt.

Câu 7: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Phò vua trải đã ba triều

Vào Nam, ra bắc một điều tận trung

Bị thương thuốc giặc chẳng dùng,

Nhịn ăn tìm cái chết hùng mà vinh”?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Hoàng Diệu.

C. Hoàng Tá Viêm.

D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 8: Theo quy định của Hiệp ước Hác-măng, vùng đất Bắc Kì

A. trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

B. đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

C. được giao lại cho nhà Nguyễn quản lí.

D. được sáp nhập thêm các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi...

Câu 9: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt. 

B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.

C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao. 

D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế. 

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương (1885 – 1896)? 

A. Bãi Sậy.  

B. Thái Nguyên.   

C. Hùng Lĩnh.                

D. Hương Khê.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Tháng 9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam tại cửa biển Đà Nẵng bằng kế hoặc “đánh nhanh thắng nhanh”. Tháng 2/1859, quân Pháp chuyển hướng, mở mặt trận tấn công vào Gia Định. Anh (chị) hãy:

a. Lí giải vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam.

b. Nêu những nguyên nhân khiến Pháp thất bại trong kế hoạch tấn công Đà Nẵng.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-B

2-A

3-A

4-C

5-B

6-A

7-A

8-B

9-C

10-B

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Lí giải vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam.

- Đà Nẵng là một hải cảng khá sâu và rộng vì vậy tàu chiến của Pháp và Tây Ban Nha có thể hoạt động dễ dàng.

- Đà Nẵng có vị trí chiến lược quan trọng:

+ Đà Nẵng cách Kinh đô Huế khoảng 100km về phía Đông Nam, có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

+ Đà Nẵng từ lâu đã đóng một vị trí quan trọng về quân sự và thương mại, có hậu phương trù phú là vùng Quảng Nam, Quảng Ngãi. Mặt khác, từ Quảng Nam, Quảng Ngãi có hệ thống đường bộ thông sang Lào và Cam-pu-chia, vì vậy, nếu chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có điều kiện thuận lợi để xâm nhập Lào, Cam-pu-chia.

- Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Thiên chúa giáo đông đảo => Pháp hi vọng được giáo dân ủng hộ khi đổ bộ lên khu vực này.

b. Nêu những nguyên nhân khiến Pháp thất bại trong kế hoạch tấn công Đà Nẵng.

- Quan quân triều đình phối hợp với nhân dân thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” => gây cho Pháp nhiều tổn thất, khiến Pháp bị giam chân trên bán đảo Sơn Trà suốt 5 tháng.

- Thực dân Pháp mới tới Việt Nam: chưa quen địa hình, khí hậu, thủy thổ; nước Pháp xa chiến trường Việt Nam nên gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp viện lực lượng, tiếp tế lương thực, thuốc men.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,... do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1 (4,0 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

Câu 2 (4,0 điểm): Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp được kí kết trong bối cảnh nào? So với Hiệp ước Hác-măng, nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt có điểm gì khác biệt? Phát biểu nhận xét của em về Hiệp định này.

Câu 3 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (4,0 điểm):

a. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai

- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ trước hết là do những mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa. 

- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đã làm sâu sắc thêm những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến việc lên cầm quyền của các thế lực phát xít ở Đức, I-ta-lia, Nhật Bản,... Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản đã liên kết với nhau thành liên minh phát xít (còn được gọi là Trục Béclin - Rôma - Tôkiô). Khối này tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác trên thế giới.

- Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ, dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ đối với các nước phát xít hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô, đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng.

b. Có đúng hay không khi cho rằng “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai ”?

* Phát biểu về nhận định: “Các nước Anh, Pháp, Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai” là nhận định chính xác.

* Chứng minh nhận định

- Các nước Anh, Pháp, Mĩ có chung một mục đích là giữ nguyên trạng hệ thống Vécxai - Oasinhtơn có lợi cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản. Do đó, Anh, Pháp, Mĩ không có thái độ quyết liệt trong việc chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, mà ngược lại, họ lại dung dưỡng, thảo hiệp với phát xít.

+ Giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô với âm mưa làm suy yếu cả hai kẻ thù (Liên Xô và chủ nghĩa phát xít).

+  Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo “chủ nghĩa biệt lập”, tháng 8/1935, Quốc hội Mĩ thông qua “Đạo luật trung lập” - thực hiện không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. Hành động này của Mĩ đã gián tiếp tiếp tay cho chủ nghĩa phát xít tăng cường bành trướng ảnh hưởng.

- Thái độ dung dưỡng, thỏa hiệp với của các nước Anh, Pháp, Mĩ đã tạo điều kiện thuận lợi cho phe phát xít tăng cường các hoạt động xâm lược thuộc địa, bành trướng ảnh hưởng, thúc đẩy sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai.

=> Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, mà đại diện là ba nước: Đức, Italia, Nhật Bản; nhưng các nước Anh, Pháp, Mĩ cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc chiến tranh này.

Câu 2 (4,0 điểm):

* Bối cảnh nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt

- Triều đình nhà Nguyễn kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp ước Hác-măng (1883) đã gây nên sự bất bình sâu sắc trong các tầng lớp nhân dân. Do đó, phong trào đấu tranh chống Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng của nhân dân Việt Nam tiếp dục diễn ra sôi nổi. 

- Phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam (đặc biệt là nhân dân Bắc Kì) phát triển mạnh mẽ đã khiến thực dân Pháp lo sợ. 

- Thực dân Pháp tìm cách thương lượng để loại trừ sự can thiệp của chính quyền Mãn Thanh. Đến ngày 11/5/1884, bản Quy ước Thiên Tân được kí kết.

- Sau khi làm chủ tình thế, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn kí kết bản Hiệp ước mới vào ngày 6/6/1884 - Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

* Điểm khác biệt của Hiệp ước Pa-tơ-nốt so với Hiệp ước Hác-măng

- Nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt gồm 19 điều khoản, cơ bản dựa trên Hác-măng (1883), nhưng có sự thay đổi về ranh giới khu vực Trung Kì:

+ Hiệp ước Hác-măng (1883) quy định: tỉnh Bình Thuận sẽ được sáp nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp; ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh sẽ được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình nhà Nguyễn chỉ được cai quản vùng đất còn lại của Trung Kì.

+ Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884): giao lại cho triều đình nhà Nguyễn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh (ở phía Bắc) và Bình Thuận (ở phía Nam),

* Nhận xét về bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt

- Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đặt cơ sở lâu dài cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam.

- Theo các điều khoản trong Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam từ một quốc gia thống nhất đã bị chia cắt thành 3 kì với ba chế độ cai trị khác nhau.

- Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, có chủ quyền; Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp

Câu 3 (3,0 điểm):

- Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,... do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

+ Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1 (3,0 điểm): Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (3,0 điểm): Những nguyên nhân nào khiến cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược của quân dân Việt Nam từ năm 1858 - 1884 thất bại?

Câu 3 (4,0 điểm):Phong trào Cần vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì giống và khác nhau?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 6

Câu 1 (3,0 điểm): 

* Nhân tố khách quan

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân, đế quốc phương Tây (trừ Mĩ) suy yếu, khủng hoảng về kinh tế và mất ổn định về chính trị => tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh.

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) => Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập.

- Sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:

+ Cao trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh cao là sự ra đời của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri,...

+ Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế Cộng sản (1919).

+ Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia trên thế giới.

=> Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh; góp phần tích cực vào sự phát triển của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước, cách mạng của các nước Đông Nam Á.

* Nhân tố chủ quan

- Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu (dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề.

+ Để khắc phục hậu quả chiến tranh, các nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực hiện khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa. 

=> Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm gay gắt thêm mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh.

Câu 2 (2,0 điểm):

* Nguyên nhân khách quan: Tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch.

* Nguyên nhân chủ quan:

- Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng, khiến nội lực đất nước bị suy yếu, sức dân suy kiệt.

- Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.

- Các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân: diễn ra lẻ tẻ; chưa tạo thành một phong trào đấu tranh chung trong cả nước; hạn chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,..

Câu 3 (4,0 điểm):

* Điểm giống nhau:

- Khuynh hướng chính trị: là các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.

- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân.

- Hình thức đấu tranh: đấu tranh vũ trang; dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ.

- Kết quả: thất bại, bị thực dân Pháp đàn áp dã man.

* Điểm khác nhau:


Phong trào Cần Vương

Khởi nghĩa Yên Thế

Mục tiêu

đấu tranh

Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục chế độ phong kiến chuyên chế.

Bảo vệ quê hương, chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp.

Lãnh đạo

Văn thân, sĩ phu yêu nước.

Nông dân.

Phạm vi,

quy mô

Các cuộc đấu tranh diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 - 1896).

Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913).

Tính chất

Phong trào yêu nước chống pháp, mang dân tộc sâu sắc.

Phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên