3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 3 đề thi Lịch Sử 11 Giữa kì 1 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử 11 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Lịch Sử 11.

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 11 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Lực lượng nào sau đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Giai cấp tư sản.

B. Nông dân.

C. Tăng lữ Giáo hội.

D. Bình dân thành thị.

Câu 2: Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là

A. giải phóng dân tộc.

B. xác lập nền dân chủ tư sản.

C. thống nhất thị trường dân tộc.

D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.

Câu 3: Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là

A. Ô. Crôm-oen.

B. G. Oa-sinh-tơn.

C. M. Rô-be-spie.

D. V.I. Lê-nin.

Quảng cáo

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII)?

A. Củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.

B. Dọn đường cho cách mạng tư sản Pháp bùng nổ.

C. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.

D. Thúc đẩy cách mạng tư sản Pháp phát triển đi lên.

Câu 5: Tầng lớp quý tộc phong kiến và quý tộc mới ở Anh (thế kỉ XVII) có sự tương đồng về

A. quyền lực chính trị.

B. nguồn gốc xuất thân.

C. phương thức kinh doanh.

D. thái độ với nhà nước phong kiến.

Câu 6: Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự xuất hiện của tầng lớp

A. tư bản công nghiệp.

B. tư bản ngân hàng.

C. tư bản tài chính.

D. tư bản nông nghiệp.

Quảng cáo

Câu 7: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ

A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

B. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.

C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.

D. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.

B. Giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.

C. Hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.

D. Có được những nguồn lực quan trọng từ xu thế toàn cầu hóa.

Câu 9: Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở

A. Hà Lan và Anh.

B. I-ta-lia-a và Đức.

C. Anh và Bắc Mĩ.

D. Pháp và Bắc Mĩ.

Quảng cáo

Câu 10: Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?

A. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.

B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.

C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.

D. Thiếu  kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.

Câu 11: Trong những năm 1918 - 1921, nhân dân Nga Xô viết đã tiến hành

A. chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.

B. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. cuộc chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài.

D. tiến hành Chiến tranh Vệ quốc chống lại phát xít Đức.

Câu 12: Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết có bao nhiêu nước thành viên?

A. 11 nước.

B. 15 nước.

C. 4 nước.

D. 10 nước.

Câu 13: Mục tiêu của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là

A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc.

B. thực hiện hiệu quả Chính sách Kinh tế mới.

C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển.

D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế từ sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?

A. Chứng minh tính đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

D. Giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết.

Câu 15: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu

A. đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân.

C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

D. tiến hành cải cách để đưa đất nước thoái khỏi khủng hoảng.

Câu 16: Hiện nay, quốc gia nào ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

B. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.

C. Đại Hàn Dân Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu 17: Từ năm 1961, Cu-ba

A. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. phá bỏ được sự bao vây, cấm vận của Mĩ.

C. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

D. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 18: Từ năm 1978 đến nay, Trung Quốc

A. tiến hành công cuộc cải cách mở cửa.

B. tiến hành cuộc Cách mạng Văn hóa vô sản.

C. thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng.

D. lâm vào suy thoái, khủng hoảng nghiêm trọng.

Câu 19: Nội dung nào không phải thành tựu về khoa học - công nghệ của Trung Quốc trong công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?

A. Phát triển ngành hàng không vũ vụ.

B. Phát triển các trung tâm dữ liệu hiện đại.

C. Phủ sóng mạng 5G trên toàn lãnh thổ.

D. Xây dựng hệ thống định vị vệ tinh Bắc Đẩu.

Câu 20: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.        

B. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. 

D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21: Đọc các đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu 1: “Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.

(Tuyên ngôn Độc lập (Mĩ, năm 1776))

Tư liệu 2:

Điều 1. Con người sinh ra đều có quyền tự do và bình đẳng. Những sự phân biệt xã hội chỉ có thể dựa trên lợi ích chung.

Điều 17. Quyền tư hữu là quyền bất khả xâm phạm và thiêng liêng không ai có thể bị tước bỏ”

(Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, năm 1789))

a) Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ra đời từ cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII

b) Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp năm 1789 không đề cao quyền tư hữu cá nhân vì đó là biểu hiện cho sự phân biệt giàu - nghèo trong xã hội.

c) Điểm chung của Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp là đề cao quyền con người và quyền công dân.

d) Trong Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (2/9/1945), chủ tịch Hồ Chí Minh đã có sự kế thừa và mở rộng những giá trị của các bản tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp.

Câu 22: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Sự ra đời của Liên bang Xô viết có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đây là thắng lợi của chính sách dân tộc theo chủ nghĩa Lê-nin, mở ra một con đường đúng đắn trong việc giải quyết vấn đề dân tộc, thủ tiêu những bất bình đẳng giữa các dân tộc, củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô viết. Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết đã xác lập một quan hệ kiểu mới mà lịch sử tới lúc đó chưa hề biết tới giữa các dân tộc và quốc gia sau khi giai cấp vô sản lên nắm chính quyền”.

(Ngô Minh Oanh, 100 năm Cách mạng tháng Mười Nga và Chủ nghĩa xã hội: từ hiện thực đến quy luật lịch sử, Nxb Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, tr.43)

a) Tư liệu trên đề cập đầy đủ ý nghĩa lịch sử từ sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

b) Liên Xô là một liên bang gồm nhiều nước cộng hòa theo chế độ tư bản chủ nghĩa.

c) Sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết cũng đưa đến nhiều tác động quan trọng đối với thế giới.

d) Sự ra đời của Liên Xô đã đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2 (1,0 điểm): Hình ảnh sau đây phản ánh tiềm năng nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại? Theo anh/ chị, Việt Nam có thể học hỏi được những bài học gì từ tiềm năng đó cho công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa?

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

3 Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 11 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1: Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?

A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.

B. giai cấp tư sản.

C. giai cấp vô sản.

D. giai cấp tư sản và chủ nô.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.

B. Là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.

C. Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…

D. Tạo cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tiền đề chính trị của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Sự tồn tại của nhà nước quân chủ lập hiến gây bất mãn cho giai cấp tư sản và quý tộc mới.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản, quý tộc mới với nhân dân lao động ngày càng sâu sắc.

C. Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế, thực dân gây bất mãn cho nhân dân.

D. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt giữa nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.

Câu 4: Vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, đời sống kinh tế - xã hội của các nước Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ có sự chuyển biến to lớn, do tác động của

A. cách mạng công nghệ.

B. cách mạng 4.0.

C. cách mạng nhung.

D. cách mạng công nghiệp.

Câu 5: Rô-bốt đầu tiên trong lịch sử được cấp quyền công dân là

A. Xô-phi-a.

B. A-si-mô.

C. Chi-hi-a Ai-cô.

D. Q-ri-ô.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây phản ánh về thách thức cùa chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Rô-bốt Xô-phi-a được cấp quyền công dân (2017).

B. Khủng hoảng hoa Tulip (1637).

C. Khủng hoảng thừa (1929 - 1933).

D. Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ (2011).

Câu 7: Ở Anh, vào cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp được biểu hiện rõ nét thông qua phong trào nào sau đây?

A. “Rào đất cướp ruộng”.

B. “Cách mạng Xanh”.

C. “Phát kiến địa lí”.

D. “Phát triển ngoại thương”.

Câu 8: Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã

A. tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.

B. bảo vệ tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.

C. củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.

D. dọn đường cho cách mạng vô sản bùng nổ.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?

A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.

B. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến.

C. Thống nhất thị trường dân tộc.

D. Hình thành quốc gia dân tộc.

Câu 10: Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII?

Tư liệu. Ở Pháp, vương quyền là đỉnh cao của lâu đài phong kiến và chuyên chế. Nhà vua luôn có quyền hành chuyên chế và vô hạn;… quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của quốc gia. Triều vua Lu-I XVI là một sự chuyên chế cao độ. Theo những “mật lệnh có ấn vua” nhằm khủng bố nhân dân, hàng trăm người bị bắt, bị tù đày ở các nơi trong nước”.

(A. Man-phờ-rét, Đại Cách mạng Pháp 1789, NXB Khoa học, 1965, tr.18-19)

A. Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho nhân dân.

B. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ và quý tộc ngày càng sâu sắc.

C. Sự tồn tại của nhà nước quân chủ lập hiến gây bất mãn cho tầng lớp quý tộc mới.

D. Nhà nước phong kiến do vua Lu-I XVI đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.

Câu 11: Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?

A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)

B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).

C. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).

D. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).

Câu 12: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (bắt đầu từ năm 1868) đã

A. xóa bỏ quyền lực chính trị của bộ phận quý tộc tư sản hóa, lật đổ ngôi vua.

B. lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành lại nền độc lập dân tộc.

C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đưa tới sự xác lập của chế độ cộng hòa.

D. đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành một nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 13: Lực lượng nào sau đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?

A. Tăng lữ Giáo hội.

B. Giai cấp tư sản.

C. Nông dân.

D. Bình dân thành thị.

Câu 14: Tiểu thuyết “Triệu phú khu ổ chuột” (xuất bản năm 2006) của tác giả Vikas Swarup đã phơi bày nhiều mặt trái trong xã hội ở các nước tư bản hiện nay, nổi bật là tình trạng…

A. phân hóa giàu – nghèo.

B. kì thị, phân biệt chủng tộc.

C. xung đột tôn giáo.

D. xung đột sắc tộc.

Câu 15: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn

A. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.

B. đế quốc chủ nghĩa.

C. chủ nghĩa tư bản hiện đại.

D. tự do cạnh tranh.

Câu 16: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.

B. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.

C. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.

D. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.

Câu 17: Tầng lớp quý tộc phong kiến và quý tộc mới ở Anh (thế kỉ XVII) có sự tương đồng về

A. quyền lực chính trị.       

B. phương thức kinh doanh.

C. nguồn gốc xuất thân.    

D. thái độ với nhà nước phong kiến.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Khoảng cách giàu - nghèo được thu hẹp, các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

B. Có bề dày kinh nghiệm, phương pháp quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hoàn chỉnh.

C. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tiêp tục tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.

D. Có sức sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ

Câu 19: Các cuộc cách mạng tư sản đều hướng tới thực hiện mục tiêu nào sau đây?

A. Xóa bỏ những trở ngại trên con đường xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.

B. Duy trì, bảo vệ và củng cố nền cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế.

C. Xây dựng nhà nước pháp quyền và rthúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tự nhiên.

D. Thiết lập nền chuyên chính vô sản, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

Câu 20: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”, do

A. phần lớn thuộc địa của Anh tập trung ở vùng xích đạo.

B. hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng ở khắp các châu lục.

C. nhà nước Anh tập trung vào phát triển năng lượng Mặt Trời.

D. hệ thống thuộc địa của Anh bị thu hẹp về vùng xích đạo.

Câu 21: Chính sách cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền của chính quyền thực dân phương Tây đã gây ra hệ quả gì cho nhân dân thuộc địa Đông Nam Á?

A. Nông dân bị mất ruộng đất và bần cùng hóa.

B. Giai cấp nông dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

C. Nông dân được chia ruộng đất, hăng hái sản xuất.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 22: Khi mới thành lập, Liên Xô gồm 4 nước Cộng hoà Xô viết là

A. Nga, U-crai-na, Môn-đô-va và Lát-vi-a.

B. Nga, U-crai-na, Tuốc-mê-nix-tan và Ác-mê-ni-a.

C. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Lít-va.

D. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.

Câu 23: Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh

A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.

B. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên phạm vi thế giới.

C. chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

D. chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển và mở rộng về không gian địa lí.

Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX, sự xâm nhập của văn hóa phương Tây đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa của cư dân Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy sự hòa hợp tôn giáo ở nhiều nước.

B. Cư dân Đông Nam Á được khai hóa văn minh.

C. Đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.

D. Xói mòn những giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 25: Sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào đối với quốc tế?

A. Củng cố và tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Làm thất bại ý đồ và hành động chia rẽ của các thế lực thù địch.

D. Tạo điều kiện để các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 26: Trong thời gian đầu, để xâm nhập vào Đông Nam Á, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng thủ đoạn nào?

A. Sử dụng hoạt động buôn bán, truyền giáo.

B. Truyền bá học thuyết “Đại Đông Á”.

C. Dùng vũ lực để thôn tính đất đai.

D. Khống chế chính trị, ép kí hiệp ước bất bình đẳng.

Câu 27: Từ nửa cuối những năm 70 -đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô

A. ra đời và bước đầu đạt được nhiều thành tựu.

B. tiến hành cải cách, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

C. lâm vào suy thoái, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực.

D. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.

Câu 28: Nhằm thủ tiêu những tàn tích của chế độ phong kiến, đem lại các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân, ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã

A. ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất.

B. thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.

C. phát động cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.

D. ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978 đến nay?

A. Chứng tỏ sức sống của chủ nghĩa xã hội.

B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước khác.

C. Củng cố tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.

Câu 30: Từ năm 1961, Cu-ba

A. bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. phá bỏ được sự bao vây, cấm vận của Mĩ.

C. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

D. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

Câu 31: Từ khi tiến hành cải cách -mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc có điểm gì mới so với giai đoạn 1949 -1978?

A. Nền kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Nhà nước nắm độc quyền trong các hoạt động sản xuất và điều tiết nền kinh tế.

C. Cơ chế quản lí bao cấp, hàng hóa được phân phối theo chế độ tem phiếu.

D. Kinh tế tư nhân bị xóa bỏ, kinh tế Nhà nước được tăng cường, củng cố.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Phản ánh sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác -Lênin.

B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.

C. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.

Câu 33: Đến cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) đã trở thành thuộc địa của

A. thực dân Hà Lan.

B. thực dân Anh.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Tây Ban Nha.

Câu 34: Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu đã đánh dấu

A. chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.

B. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.

C. chủ nghĩa tư bản trở thành một hệ thống thế giới.

D. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.

Câu 35: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì

A. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.

B. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.

C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.

D. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 36: Nội dung trọng tâm của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

C. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

D. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á gắn liền với những quốc gia nào sau đây?

A. Việt Nam, Cu-ba, Trung Quốc, Lào,…

B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Triều Tiên,…

C. Triều Tiên, Việt Nam, Cu-ba, Mông Cổ,…

D. Mông Cổ, Vê-nê-xu-ê-la, Cu-ba, Việt Nam,…

Câu 38: Các nước Đông Nam Á hải đảo là đối tượng đầu tiên thu hút sự chú ý của thực dân phương Tây, bởi đây là khu vực

A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.

B. là điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.

C. không có sự quản lí của các nhà nước phong kiến.

D. có đất đai rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt.

Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

A. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

B. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.

C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học -công nghệ.

D. Phạm nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình thực hiện cải cách, cải tổ.

Câu 40: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?

A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).

B. Nước Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).

C. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922).

D. Tuyên ngôn thành lập Liên bang Xô viết được thông qua (tháng 12/1922).

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

C

D

D

C

B

A

C

A

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

A

A

B

D

B

A

C

D

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

A

D

A

D

B

A

C

A

C

A

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

A

A

C

A

D

B

B

A

B

A

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử 11 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Tham khảo đề thi Lịch Sử 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Để học tốt lớp 11 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học