Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3.
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Chỉ từ 90k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
I. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 1 - 8
- Đọc đúng, diễn cảm các đoạn văn miêu tả, kể chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 đến 80 tiếng/ phút.
- Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đúng ngữ điệu phù hợp với vai trong văn bản.
2. Đọc hiểu
Học sinh thực hành đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi
* Bài đọc 1
NGÀY ĐẦU TIÊN ĐẾN TRƯỜNG
Sáng nay, bầu trời trong xanh, nắng vàng rực rỡ. Trên con đường dẫn đến trường, từng tốp học sinh ríu rít trò chuyện. Em cũng háo hức sải bước, lòng tràn đầy niềm vui. Đây là ngày đầu tiên em trở lại trường sau kì nghỉ hè dài. Cổng trường thân quen mở rộng, hàng phượng vĩ vẫn nghiêng mình như chào đón. Tiếng trống trường vang lên rộn rã, báo hiệu năm học mới bắt đầu. Sân trường rợp cờ hoa, tiếng cười nói vang lên khắp nơi. Em gặp lại cô giáo chủ nhiệm và các bạn thân. Cô mỉm cười hiền hậu, động viên chúng em cố gắng học tốt hơn năm trước. Em cảm thấy thật ấm áp, như được trở về ngôi nhà thứ hai của mình. Em tự nhủ sẽ chăm chỉ học tập để đạt nhiều thành tích tốt, xứng đáng với công ơn thầy cô.
1. Em đến trường trong hoàn cảnh như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Cô giáo đã nói gì với học sinh?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
3. Em có cảm xúc gì khi bước vào năm học mới?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Bài đọc 2
NGÔI TRƯỜNG THÂN YÊU
Trường em nằm giữa một khu phố nhỏ yên bình. Cổng trường sơn màu xanh, trên cao có tấm biển ghi hàng chữ “Trường Tiểu học Hòa Bình” thật đẹp. Mỗi sáng, khi bước qua cổng trường, em thấy lòng tràn đầy niềm vui. Sân trường rộng rãi, có nhiều cây bàng, cây phượng, cây xà cừ tỏa bóng mát. Dưới tán cây, học sinh thường ngồi trò chuyện hoặc đọc sách trong giờ ra chơi. Các thầy cô giáo trong trường rất tận tâm. Cô chủ nhiệm lớp em luôn dịu dàng, dạy dỗ tận tình và quan tâm đến từng học sinh. Bạn bè trong lớp thì đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. Em yêu ngôi trường của mình, vì nơi đây không chỉ dạy em kiến thức mà còn cho em nhiều kỉ niệm đẹp và tình bạn trong sáng.
Câu hỏi:
1. Trường của em có gì đặc biệt?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Cô giáo chủ nhiệm của em là người như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
3. Vì sao em yêu ngôi trường của mình?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Bài đọc 3
TIẾNG TRỐNG KHAI TRƯỜNG
Sáng nay, sân trường em đông vui khác thường. Các thầy cô, học sinh đều mặc đồng phục chỉnh tề, khuôn mặt rạng rỡ. Khi tiếng trống khai trường vang lên, tim em như đập nhanh hơn. Âm thanh ấy ngân vang khắp sân trường, báo hiệu một năm học mới bắt đầu. Em nhìn lá cờ đỏ tung bay, hàng chữ “Chào mừng năm học mới” giăng ngang sân. Cô hiệu trưởng lên phát biểu, nhắc nhở học sinh cố gắng học tốt, rèn luyện chăm ngoan. Sau buổi lễ, lớp em cùng nhau dọn dẹp lớp học, sắp xếp bàn ghế gọn gàng, chuẩn bị cho những tiết học đầu tiên. Tiếng trống trường hôm nay sẽ mãi là âm thanh em không bao giờ quên, bởi nó khơi dậy trong em niềm tin và ước mơ.
Câu hỏi:
1. Âm thanh nào báo hiệu năm học mới bắt đầu?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Học sinh và thầy cô đến trường trong tâm trạng thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
3. Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng trống khai trường?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Bài đọc 4
GIỜ RA CHƠI ĐẦU TIÊN
Giờ ra chơi đầu tiên của năm học mới thật vui. Tiếng trống vang lên, các bạn ùa ra sân như đàn chim nhỏ. Sân trường rộn ràng tiếng nói cười. Bạn thì đá cầu, bạn thì nhảy dây, bạn khác thì cùng nhau đọc truyện dưới gốc phượng. Em và Lan chơi trò nhảy lò cò, cả hai cùng cười vang khi lỡ bước chân ra ngoài ô. Cô giáo đứng ở hành lang nhìn học sinh vui đùa, ánh mắt tràn đầy yêu thương. Cây phượng già vẫn tỏa bóng mát, che chở cho chúng em. Em cảm thấy thật hạnh phúc vì được trở lại mái trường, nơi có thầy cô, bạn bè và những tiếng cười giòn giã.
1. Các bạn nhỏ làm gì trong giờ ra chơi đầu tiên?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Cô giáo có thái độ như thế nào khi nhìn học sinh chơi đùa?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
3. Em cảm thấy ra sao khi được trở lại mái trường?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Bài đọc 5
LỚP HỌC MỚI
Năm học này, em được học ở một lớp mới, với cô giáo và nhiều bạn mới. Phòng học sáng sủa, bàn ghế được sắp ngay ngắn, trên tường treo ảnh Bác Hồ và khẩu hiệu “Thi đua dạy tốt - học tốt”. Lúc đầu, em hơi bỡ ngỡ vì chưa quen ai, nhưng cô giáo chủ nhiệm rất thân thiện. Cô giới thiệu từng bạn trong lớp, khuyến khích chúng em làm quen, giúp đỡ nhau. Chỉ sau vài ngày, em đã có nhiều bạn mới. Giờ học nào cũng sôi nổi, các bạn đều chăm học và vui vẻ. Em rất thích lớp học này, vì ở đây em cảm thấy mình được yêu thương, tôn trọng và có thể học hỏi nhiều điều bổ ích.
1. Khi vào lớp mới, em có cảm giác như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Cô giáo đã làm gì để giúp các bạn làm quen với nhau?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
3. Vì sao em yêu lớp học mới của mình?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
................................
................................
................................
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Chiếc nhãn vở đặc biệt” (Trang 10 – SGK Tiếng Việt 3 tập 21– Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao lại gọi là chiếc nhãn vở đặc biệt
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Bồ Nông có hiếu
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát trong này. Bồ Nông hết dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
(Theo Hạt giống tâm hồn)
Câu 1 (0,5 điểm): Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai sinh sống?
A. Hai mẹ con Bồ Nông
B. Hai mẹ con Bồ Nông và cua cá.
C. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào?
A. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ
B. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
C. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
D. Các việc làm ở câu A, B, C
Câu 3 (0,5 điểm): Lòng hiếu thảo của Bồ Nông đã có tác dụng gì?
A. Làm cho mọi người phải noi theo.
B. Làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
C. Làm cho các con vật sống ở vùng đất nắng bỏng noi theo.
Câu 4 (0,5 điểm): Em học được bài học gì qua tấm gương hiếu thảo của Bồ Nông?
vui lòng.
Câu 5 (1,0 điểm): Điền vào chỗ trống l hay n?
a. … ăn lóc
b. … ao xao
c. siêng … ăng
d. …ốm đốm
a. lăn lóc
Câu 6 (1,0 điểm): Nối tiếng ở bên trái với tiếng ở bên phải để tạo thành từ ngữ đúng:
Câu 7 (2,0 điểm): Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau và sắp xếp những từ ngữ chỉ sự vật đó vào nhóm thích hợp:
Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng. Đường núi lắm dốc hiểm trở nhưng cuối cùng tôi cũng lên được nơi mình thích. Nửa tháng nay, toàn phải ở nhà học, bây giờ tôi chẳng khác nào “chim được sổ lồng” cứ chạy hết góc này đến góc khác để ngắm cảnh đồi núi và mải mê hái quả rừng ăn.
(Sưu tầm)
|
Từ chỉ người |
Từ chỉ vật |
Từ chỉ cây cối |
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Em vui đến trường
Đón chào một ngày mới
Nắng hồng lên bốn phương
Lòng em vui phơi phới
Bước tung tăng tới trường.
Tiếng trống vừa giục giã
Trang sách hồng mở ra
Giọng thầy sao ấm quá
Nét chữ em hiền hòa.
Em vui cùng bè bạn
Học hành càng hăng say
Ước mơ đầy năm tháng
Em lớn lên từng ngày.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (từ 5 – 7 câu) tả một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý:
- Đồ dùng đó là gì?
- Ai đã mua hay đã tặng cho em đồ dùng đó?
- Đồ dùng ấy có màu sắc, hình dáng ra sao?
- Em thấy bộ phận nổi bật nhất của đồ dùng ấy là bộ phận nào?
- Tình cảm của em đối với đồ dùng ấy như thế nào?
- Em sử dụng và bảo quản nó ra sao?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay khác:
Đề cương ôn tập Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

