Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Trọn bộ 10 đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 4 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 4 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 4 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 4 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 4 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)

Bài 1 (5,0 điểm). Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu hỏi 1. Vai trò quan trọng nhất của các nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. phát triển du lịch.

B. nuôi trồng thuỷ sản.

C. giảm lũ cho các vùng đồng bằng.

D. cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu hỏi 2. Ngày giỗ Tổ Hùng Vương được chọn là ngày Quốc lễ, điều này thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc?

A. Hiếu học.

B. Uống nước nhớ nguồn.

C. Yêu thương con người.

D. Hiếu thảo.

Câu hỏi 3. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ không tiếp giáp với

A. vùng Duyên hải miền Trung.

B. vùng Nam Bộ.

C. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. vịnh Bắc Bộ.

Câu hỏi 4. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao trung bình dưới

A. 10 m.

B. 15 m.

C. 20 m.

D. 25 m.

Câu hỏi 5. Dân tộc chủ yếu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là

A. dân tộc Kinh.

B. dân tộc Mông.

C. dân tộc Thái.

D. dân tộc Chăm.

Câu hỏi 6. Hệ thống đê ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ có vai trò

A. ngăn lũ và giúp trồng lúa nhiều vụ trong năm.

B. là đường giao thông kết nối với các vùng khác.

C. ngăn phù sa sông bồi đắp.

D. ngăn sạt lở ven sông.

Câu hỏi 7. Làng quê truyền thống vùng Đồng bằng Bắc Bộ thường có

A. nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.

B. lũy tre, cổng làng, cây đa, giếng nước,…

C. nhà cao tầng, các trung tâm thương mại lớn.

D. nhà tường trình được đắp bằng đất.

Câu hỏi 8. Nền văn minh sông Hồng hình thành cách ngày nay bao nhiêu năm?

A. Khoảng 1500 năm.

B. Khoảng 2 500 năm.

C. Khoảng 2 700 năm.

D. Khoảng 3 000 năm.

Câu hỏi 9. Vị vua nào thời Lý đổi tên Đại La thành Thăng Long?

A. Lý Thái Tổ.

B. Lý Thánh Tông.

C. Lý Nhân Tông.

D. Lý Huệ Tông.

Câu hỏi 10. Công trình nào ở khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám được chọn là biểu tượng của Thủ đô Hà Nội?

A. Cổng Văn Miếu.

B. Khuê Văn Các.

C. Nhà bia Tiến sĩ.

D. Khu Đại Thành.

Bài 2 (1,0 điểm). Điền Đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những thông tin dưới đây về thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

STT

Nội dung

Đúng (Đ)

Sai (S)

1

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Campuchia.

 

 

2

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh nhất cả nước.

 

 

3

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn thuận lợi cho phát triển thuỷ điện.

 

 

4

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất cả nước.

 

 

Bài 3 (1,0 điểm). Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm khí hậu của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

từ 1600 mm đến 1800 mm

23°C

mưa nhiều

ít mưa

Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình năm trên …………………..Mùa đông lạnh, ………………..... Mùa hạ nóng, ……………………….Lượng mưa trung bình năm từ……………………………

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Bài 1 (2,0 điểm): Chứng minh: Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của cả nước.

Bài 2 (1,0 điểm): Em hãy kể tên 4 phong tục, tập quán của người Việt cổ còn được lưu giữ đến ngày nay.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)

Bài 1 (5,0 điểm). Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu hỏi 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía bắc.

B. Phía nam.

C. Phía đông.

D. Phía tây.

Câu hỏi 2. Địa hình chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là.

A. trung du.

B. đồng bằng.

C. đồi núi.

D. cao nguyên.

Câu hỏi 3. Xoè là loại hình múa truyền thống của dân tộc nào?

A. Kinh.

B. Thái.

C. Tày.

D. Mường.

Câu hỏi 4. Năm 2020, vùng Đồng bằng Bắc Bộ có số dân là

A. 14 triệu người.

B. hơn 35 triệu người.

C. 21 triệu người.

D. hơn 21 triệu người.

Câu hỏi 5. Địa hình vùng Đồng bằng Bắc Bộ

A. chủ yếu là đồi núi.

B. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.

C. có các dãy núi lan ra sát biển.

D. tương đối bằng phẳng.

Câu hỏi 6. Một trong những lễ hội truyền thống của cư dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ là

A. lễ hội chùa Hương.

B. lễ hội Gầu Tào.

C. lễ hội cồng chiêng.

D. lễ hội Đền Hùng.

Câu hỏi 7. Trống đồng Đông Sơn được phát hiện lần đầu tiên ở đâu?

A. Hoà Bình.

B. Sơn La.

C. Thanh Hoá.

D. Hà Nam.

Câu hỏi 8. Yếu tố nào dưới đây không phải lợi thế của thành Đại La?

A. Muôn vật phong phú, tốt tươi.

B. Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ.

C. Dân không khổ vì ngập lụt.

D. Có thể phòng thủ nhờ địa hình đồi núi.

Câu hỏi 9. Trong lịch sử, Hà Nội từng có tên là

A. Tây Đô.

B. Phú Xuân.

C. Đông Đô.

D. Đồ Bàn.

Câu hỏi 10. Sự kiện nào dưới đây gắn với lịch sử Thăng Long - Hà Nội?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

C. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập (1945).

D. Vua Bảo Đại tuyên bố Thoái vị (1945).

Bài 2 (1,0 điểm). Điền Đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những thông tin dưới đây về Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

STT

Nội dung

Đúng (Đ)

Sai (S)

1

Văn Miếu - Quốc Tử Giám được bắt đầu xây dựng dưới thời nhà Nguyễn.

 

 

2

Việc dựng bia ghi danh những người đỗ đạt nhằm khuyến khích tinh thần hiếu học trong nhân dân.

 

 

3

Văn Miếu - Quốc Tử Giám được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới.

 

 

4

Ngày nay, Văn Miếu - Quốc Tử Giám là nơi để tìm hiểu và tôn vinh truyền thống hiếu học của dân tộc.

 

 

Bài 3 (1,0 điểm). Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành đoạn thông tin về dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Thưa thớt

Rộng

Miền núi

Không đồng đều

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích……………... và nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư………………. Dân cư trong vùng phân bố ………………… giữa các tỉnh, giữa khu vực....................... và khu vực trung du.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Bài 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng “Đê sông Hồng có ý nghĩa to lớn đối với vùng Đồng Bằng Bắc Bộ”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?

Bài 2 (1,0 điểm): Em hãy đề xuất 4 biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)

Bài 1 (6,0 điểm). Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:

Câu hỏi 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các quốc gia nào?

A. Lào và Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc và Cam-pu-chia.

C. Trung Quốc và Lào.

D. Lào và Thái Lan.

Câu hỏi 2. Đặc điểm của khu vực trung du Bắc Bộ là địa hình

A. núi với đỉnh nhọn, sườn thoải.

B. núi với đỉnh tròn, sườn thoải.

C. đồi với đỉnh nhọn, sườn thoải.

D. đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.

Câu hỏi 3. Phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Đồng đều giữa các tỉnh, các khu vực.

B. Không đồng đều giữa các tỉnh, các khu vực.

C. Mật độ dân số ở mức rất cao.

D. Khu vực miền núi có mật độ dân số cao hơn khu vực trung du.

Câu hỏi 4. Hát Then là loại hình diễn xướng âm nhạc dân gian của những dân tộc nào?

A. Tày, Nùng, Lô Lô.

B. Tày, Mông, Nùng.

C. Tày, Nùng, Thái.

D. Tày, Thái, Dao.

Câu hỏi 5. Hiện nay, lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào trong năm?

A. Mồng Năm tháng Năm âm lịch.

B. Mồng Hai tháng Chín âm lịch.

C. Mồng Mười tháng Ba âm lịch.

D. Rằm tháng Tám âm lịch.

Câu hỏi 6. Dân tộc chủ yếu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là

A. dân tộc Kinh.

B. dân tộc Mông.

C. dân tộc Thái.

D. dân tộc Chăm.

Câu hỏi 7. Làng quê truyền thống vùng Đồng bằng Bắc Bộ thường có

A. nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.

B. lũy tre, cổng làng, cây đa, giếng nước,…

C. nhà cao tầng, các trung tâm thương mại lớn.

D. nhà tường trình được đắp bằng đất.

Câu hỏi 8. Một trong những lễ hội truyền thống của cư dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ là

A. lễ hội chùa Thầy.

B. lễ hội Gầu Tào.

C. lễ hội cồng chiêng.

D. lễ hội Đền Hùng.

Câu hỏi 9. Văn Miếu - Quốc Tử Giám được bắt đầu xây dựng vào thời nào?

A. Thời Lý.

B. Thời Trần.

C. Thời Lê.

D. Thời Nguyễn.

Câu hỏi 10. Công trình nào ở khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám được chọn là biểu tượng của Thủ đô Hà Nội?

A. Cổng Văn Miếu.

B. Khuê Văn Các.

C. Nhà bia Tiến sĩ.

D. Khu Đại Thành.

Câu hỏi 11. Sự kiện nào dưới đây gắn với lịch sử Thăng Long - Hà Nội?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

B. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

C. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập (1945).

D. Vua Bảo Đại tuyên bố Thoái vị (1945).

Câu hỏi 12. Một trong những làng nghề thủ công truyền thống của cư dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ là

A. làng gốm Bát Tràng (Hà Nội).

B. làng tranh dân gian Sình (Huế).

C. làng muối An Hòa (Nghệ An).

D. làng bún Phương Giai (Hà Tĩnh).

Bài 2 (1,0 điểm). Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những thông tin dưới đây về lịch sử Thăng Long - Hà Nội.

STT

Nội dung

Đúng (Đ)

Sai (S)

1

a) Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.

 

 

2

b) Lý Thánh Tông đổi tên Đại La thành Thăng Long.

 

 

3

c) Ý nghĩa của tên gọi Thăng Long thời Lý là “rồng bay lên”

 

 

4

d) Năm 2010, Hà Nội kỉ niệm 1000 năm Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long.

 

 

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Bài 1 (2,0 điểm): Phân tích đặc điểm, ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ đối với đời sống và sản xuất (theo mẫu sau):

Yếu tố tự nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

?

?

Khí hậu

?

?

Sông ngòi

?

?

Bài 2 (1,0 điểm): Đề xuất 2 việc nên làm và 2 việc không nên làm để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của sông Hồng




Lưu trữ: Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 (sách cũ)

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên