Top 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm học 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 5 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5.

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử Đề thi GK1 Sử Địa lớp 5 Xem thử Đề thi CK1 Sử Địa lớp 5

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Học kì 2 Cánh diều

Xem thêm Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Từ câu hỏi số 1 đến câu số 10: học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D

Câu 1. Phần đất liền của Việt Nam tiếp giáp với các quốc gia là:

A. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan.

B. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.

C. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.

D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Câu 2. Trên phần đất liền nước ta có

A. 1/2 diện tích là đồng bằng, 1/2 diện tích là đồi núi.

B. 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.

C. 3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.

D. 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.

Câu 3. Một trong những biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam là

A. nhiệt độ cao.

B. lượng mưa ít.

C. gió không thay đổi.

D. nhiệt độ thấp.

Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với khoáng sản ở Việt Nam?

A. Có nhiều loại khoáng sản.

B. Phần lớn khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

C. Phân bố đồng đều ở các tỉnh, thành phố.

D. Có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xít, sắt,...

Câu 5. Dân cư Việt Nam phân bố thưa thớt ở khu vực nào?

A. Đồng bằng.

B. Thành thị.

C. Ven biển.

D. Miền núi.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây đúng với dân cư nước ta?

A. Quy mô dân số nhỏ nhất khu vực Đông Nam Á.

B. Quy mô dân số lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

C. Đông dân, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.

D. Đông dân, đứng thứ 6 trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 7. Kinh đô Phong Châu của nước Văn Lang thuộc tỉnh nào ngày nay?

A. Vĩnh Phúc.

B. Phú Thọ.

C. Bắc Ninh.

D. Thanh Hoá.

Câu 8. Truyền thuyết Thánh GióngSự tích nỏ thần đều có nội dung phản ánh về

A. sự nỗ lực trong chế ngư là lụt của người Việt cổ.

B. sự nỗ lực trong lao động sản xuất của người Việt cổ.

C. tinh thần đoàn kết trong xóm làng của người Việt cổ.

D. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước.

Câu 9. Vương quốc Chăm-pa ra đời và tồn tại ở khu vực nào dưới đây của Việt Nam?

A. Miền Nam.

B. Miền Trung.

C. Tây Nguyên.

D. Miền Bắc.

Câu 10. Khu đền tháp Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO ghi danh là

A. Di sản Thiên nhiên Thế giới.

B. Di sản Văn hoá Thế giới.

C. Di sản Văn hoá phi vật thể.

D. Di sản Tư liệu Thế giới.

Câu 11. Đọc thông tin và điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý sau đây:

Thông tin. “Từ thế kỉ XVII, chúa Nguyễn đã cho lập Đội Hoàng Sa, sau đó lập thêm Đội Bắc Hải (do Đội Hoàng Sa kiêm quản) để khai thác sản vật và thực thi chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa".

☐ Đội Hoàng Sa và Đội Bắc Hải cùng được thành lập dưới thời chúa Nguyễn.

☐ Đội Hoàng Sa và Đội Bắc Hải là hai đội độc lập, có chức năng và hoạt động riêng biệt.

☐ Đội Hoàng Sa và Đội Bắc Hải được thành lập chỉ để khai thác sản vật.

☐ Từ thế kỉ XVII, nhân dân Việt Nam đã có nhiều hoạt động nhằm xác lập và thực thi chủ quyền tại hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

Yêu cầu a) Lựa chọn các từ/ cụm từ cho sẵn sào chỗ trống (…..) để hoàn thành câu chuyện dưới đây

Ấn Độ

cây cung

 Hỗn Điền

Liễu Diệp

Thủ lĩnh

Vương quốc Phù Nam

Câu chuyện: Thời đó, có người (1)…………………. tên là Hỗn Điền nằm mộng thấy một vị thần ban cho cây cung và dặn là phải đi thuyền lớn ra biển. Khi trời sáng, (2)…………………. lập tức đến ngôi đền thờ thần và nhặt được (3)…………………. Theo lời thần dặn, Hỗn Điền đi thuyền lênh đênh trên biển tới gần đất Phù Nam. (4)…………………. của người Phù Nam là người con gái tên (5)…………………. khi thấy thuyền của Hỗn Điền đến thì muốn bắt giữ. Hỗn Điền liền giương cung bắn, Liễu Diệp xin hàng. Sau đó, Hỗn Điền đã lấy Liễu Diệp làm vợ và cùng nhau cai trị (6)………………….

(Nguồn: Theo Lương Ninh, Vương quốc Phù Nam, lịch sử văn hoá, Viện Văn hoá và NXB Văn hoá – Thông tin, Hà Nội, 2005, tr.31 – 32)

Yêu cầu b) Câu chuyện trên giải thích cho điều gì?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy mô tả và cho biết ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)

Từ câu hỏi số 1 đến câu số 10 (0,5 điểm/ câu hỏi): học sinh lựa chọn 01 đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D

Câu 1. Quốc kì của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện

A. sự độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn của đất nước.

B. khát vọng chinh phục đỉnh cao tri thức của nhân dân.

C. ước mơ về một cuộc sống yên bình, nhiều may mắn.

D. hi vọng về sự thịnh vượng và trường tồn của dân tộc.

Câu 2. Ý nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của dân số tăng nhanh?

A. Tạo được nguồn lao động dồi dào và dự trữ lao động lớn.

B. Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên.

C. Chất lượng cuộc sống của người dân khó được nâng cao.

D. Gia tăng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

Câu 3. Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I, gắn với truyền thuyết về

A. Hỗn Điền - Liễu Diệp.

B. Mỵ Châu - Trọng Thủy.

C. Ngưu Lang - Chức Nữ.

D. Nhã Lan - Cảo Nương.

Câu 4. Địa bàn của Vương quốc Chăm-pa chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay?

A. Miền Bắc.

B. Miền Trung.

C. Tây Nguyên.

D. Miền Nam.

Câu 5. Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?

A. Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.

B. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.

C. Triệu Thị Trinh cùng Triệu Quốc Đạt dấy binh khởi nghĩa.

D. Lý Bí lên ngôi, xưng Lý Nam Đế, lập ra nước Vạn Xuân.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?

“Từng phen khóc lóc theo cha,

Rồi đem nợ nước, thù nhà ra cân,

Lam Sơn tìm giúp minh quân,

Bình Ngô Đại cáo bút thần ra tay?”

A. Lê Lai.

B. Nguyễn Chích.

C. Nguyễn Trãi.

D. Lê Ngân.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình đất nước dưới thời Hậu Lê?

A. Sản xuất nông nghiệp được phục hồi và phát triển.

B. Quốc hiệu là Đại Nam; đóng đô ở Phú Xuân (Huế).

C. Đời sống nhân dân ổn định, đất nước thịnh đạt.

D. Văn học và khoa học đạt được nhiều thành tựu.

Câu 8. Bộ luật được ban hành dưới Triều Nguyễn là

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 9. Triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. nhà Lý.

B. nhà Trần.

C. nhà Hậu Lê.

D. Nhà Nguyễn.

Câu 10. Vị quan nào dưới triều Nguyễn đã có công khai phá và lập nên huyện Tiền Hải (Thái Bình), huyện Kim Sơn (Ninh Bình) ngày nay?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Lộ Trạch.

C. Phan Đình Phùng.

D. Nguyễn Công Trứ.

Câu 11 (1,0 điểm). Đọc thông tin và điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các ô trống phía trước mỗi ý sau đây:

Thông tin. Được tin quân Nguyên kéo về cửa sông Bạch Đằng để đón đoàn thuyền lương, Hưng Đạo Đại Vương đã cho đóng cọc gỗ xuống sông Bạch Đằng.

Ngày 9-4-1288, đoàn thuyền của quân Nguyên đến sông Bạch Đằng. Nhân lúc nước triều lên, Hưng Đạo Đại Vương cho quân ra khiêu chiến rồi giả vờ thua chạy. Quân Nguyên dẫn binh thuyền đuổi theo. Nước triều xuống, thuyền giặc sa vào bãi cọc. Phục binh của quân nhà Trần đổ ra đánh cùng với quân tiếp ứng. Quân Nguyên bị tiêu diệt.

(Theo Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.61-62).

☐ Trận thủy chiến trên sông Bạch Đằng (1288) đã thể hiện tài năng quân sự kiệt xuất của Hưng Đạo Đại vương.

☐ Hưng Đạo Đại vương là người đầu tiên sáng tạo ra chiến thuật đóng cọc gỗ trên sông bạch Đằng.

☐ Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 là một trong những trận thủy chiến lớn trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

☐ Trong trận Bạch Đằng (1288), quân dân nhà Trần đã có sự kế thừa và phát huy nghệ thuật đánh giặc giữ nước của cha ông.

PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Lựa chọn các từ/ cụm từ cho sẵn sào chỗ trống (…..) để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây

Âu Lạc

Bắc thuộc

độc lập

Tự chủ

Ngô Quyền

Triệu Đà

Đô hộ

Hai Bà Trưng

Thông tin. Sau khi ……(1)…… thôn tính nước ……(2)…… (năm 179TCN), các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau ……(3)…… nước ta trong hơn 1000 năm.

Dưới ách thống trị của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta liên tục đứng lên đấu tranh giành ……(4)…… Trong đó, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của ……(5)…… (40 - 43), Bà Triệu (248), Lý Bí - Triệu Quang Phục (542 - 602), Mai Thúc Loan (713 - 722), Phùng Hưng (766 - 779), Khúc Thừa Dụ (905). Chiến thắng Bạch Đằng của ……(6)…… (938) đã kết thúc thời kì ……(7)……, mở ra thời kì độc lập, ……(8)…… lâu dài của dân tộc.

Câu 2 (2,0 điểm):

a) Trình bày một số nét chính về công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước của triều Lý.

b) Đánh giá công lao của Nguyên phi Ỷ Lan và Lý Thường Kiệt đối với đất nước.

Tham khảo đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 bộ sách khác có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 5 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học
Tài liệu giáo viên