Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Archimedes

Bài viết đề thi vào lớp 6 Tiếng Việt trường THCS Archimedes sẽ giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Việt vào lớp 6.

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Archimedes

Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

NĂM 2024

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho các câu hỏi dưới đây.

A. Đọc hiểu

Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:

Sau trận động đất và sóng thần kinh hoàng ở Nhật Bản (ngày 11/3/2011), tại một trường tiểu học, người ta tổ chức phân phát thực phẩm cho những người bị nạn. Trong những người xếp hàng, tôi chú ý đến một em nhỏ chừng chín tuổi, trên người chỉ mặc một bộ quần áo mỏng manh. Trời rất lạnh mà em lại xếp hàng cuối cùng, tôi sợ đến lượt em thì chắc chẳng còn thức ăn nên đến gần và trò chuyện với em. Em kể, thảm họa đã cướp đi những người thân yêu trong gia đình: cha, mẹ và đứa em nhỏ. Em bé quay người lau vội dòng nước mắt. Thấy em lạnh, tôi cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn tối của mình cho em: “Đợi tới lượt cháu chắc hết thức ăn rồi, khẩu phần của chú đó, chú ăn rồi, cháu ăn đi cho đỡ đói”. Cậu bé nhận túi lương khô, khom người cảm ơn. Tôi tưởng em sẽ ăn ngấu nghiên ngay lúc đó, nhưng thật bất ngờ, em mang khẩu phần ít ỏi ấy đi thẳng đến chỗ những người đang phân phát thực phẩm, để túi thức ăn vào thùng rồi quay lại xếp hàng. Ngạc nhiên vô cùng, tôi hỏi cậu bé tại sao lại không ăn mà đem để vào đó. Cậu bé trả lời: “Bởi chắc còn có nhiều người bị đói hơn cháu. Cháu bỏ vào đó để cô chú phát chung cho công bằng ạ!”.

Quảng cáo

(Dẫn theo báo Dân trí điện tử)

Câu 1. Câu chuyện diễn ra ở đâu?

A. trên đường phố Nhật Bản

B. ở một khu dân cư Nhật Bản

C. ở một trường tiểu học tại Nhật Bản

D. ở một ga xe điện ngầm tại Nhật Bản

Câu 2. Em nhỏ gặp phải hoàn cảnh đáng thương như thế nào?

A. bị bỏ rơi

B. mất đi những người thân yêu trong gia đình

C. bị thương nặng sau trận động đất

D. không được đến trường vì nhà quá nghèo

Câu 3. Nhân vật “tôi” đã làm gì để giúp cậu bé?

A. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn tối của mình cho em

B. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn trưa của mình cho em

C. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn sáng của mình cho em

D. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và phân phát thực phẩm cho em đầu tiên

Quảng cáo

Câu 4. Cậu bé có hành động gì ngay khi nhận được túi lương khô từ nhân vật “tôi”?

A. khom người cảm ơn

B. ăn ngấu nghiến ngay lúc đó

C. cho túi lương khô vào ba lô của mình

D. tặng lại túi lương khô cho người đứng cạnh mình

Câu 5. Bài học lớn nhất mà nhân vật “tôi” muốn gửi gắm qua câu chuyện là gì?

A. bài học về lòng biết ơn và tính trung thực

B. bài học về lòng tự trọng và tinh thần nhân ái

C. bài học về tính trung thực và lòng tự trọng

D. bài học về tinh thần dũng cảm và lòng tự trọng

B. Luyện từ và câu – Tập làm văn

Câu 6. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả?

A. xuất sắc, vững trãi, che chở

B. xuất xắc, vững chãi, che trở

C. xuất sắc, vững trãi, che trở

D. xuất sắc, vững chãi, che chở

Quảng cáo

Câu 7. Cụm từ nào sau đây viết đúng quy tắc viết hoa?

A. Bảo tàng dân tộc học Việt Nam

C. Bảo Tàng Dân tộc học Việt Nam

B. Bảo tàng Dân Tộc Học Việt Nam

D. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ láy?

A. râu ria

B. gầy gò

C. dũng mãnh

D. bình minh

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. mỏng manh

B. vùng vẫy

C. đung đưa

D. lao xao

Câu 10. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép tổng hợp?

A. học hành

B. học tập

C. học hỏi

D. học lỏm

Câu 11. Phát biểu nào dưới đây đúng với hai câu sau?

“Đầu tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư?”

A. Hai câu có 4 từ ghép, 1 từ láy.

B. Hai câu có 3 từ ghép, 1 từ láy.

C. Hai câu có 2 từ ghép, 2 từ láy.

D. Hai câu có 3 từ ghép, 2 từ láy.

Câu 12. Câu dưới đây có mấy danh từ, đó là những từ nào?

“Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.”

A. 5 danh từ: hôm, hồ ao, bãi, mặt, nước

B. 6 danh từ: hôm, mưa, hồ ao, bãi, mặt, nước

C. 5 danh từ: trời, hồ ao, bãi, mặt, nước

D. 6 danh từ: hôm, trời, hồ ao, bãi, mặt, nước

Câu 13. Từ nào dưới đây không cùng nhóm với 3 từ còn lại trong câu “Vầng dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình.”?

A. vầng dương

B. hối hả

C. ánh sáng

D. sức nóng

Câu 14. Có mấy quan hệ từ trong câu sau?

“Sơn và chị Lan vẫn thân mật chơi đùa với chúng; không kiêu kì, khinh khỉnh như các em họ của Sơn.”

A. 3 quan hệ từ

B. 4 quan hệ từ

C. 5 quan hệ từ

D. 6 quan hệ từ

Câu 15. Đại từ xưng hô có trong câu “Chú mày hội như cú mèo thế này, ta nào chịu được.” là:

A. chú, ta

B. mày, ta

C. chú, mày

D. chú mày, ta

Câu 16. Từ nào dưới đây có nghĩa là “dành dụm, chăm chút, nâng niu cẩn thận từng tí một”?

A. chắt lọc

B. tiết kiệm

C. chắt chiu

D. kiên trì

Câu 17. Yếu tố nào trong câu “Rào rào trận lá tuôn / Rải vàng đầy mặt đất” được dùng với nghĩa chuyển?

A. lá

B. rải

C. mặt

D. đất

Câu 18. Hai yếu tố in đậm trong trường hợp nào sau đây không phải là hiện tượng nhiều nghĩa?

A. “Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.”

B. “Sau trận mưa đêm rả rích / Cát càng mịn, biển càng trong” và “Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận / Cha gặp lại mình trong những ước mơ con.”

C. “Ông lành như hạt gạo / Bà hiền như suối trong” và “Tiếng lành đồn xa.”

D. “Dù giáp mặt cùng biển rộng / Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” và “Cửa sổ là mắt của nhà / Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài.”

Câu 19. Xác định trạng ngữ của câu dưới đây:

“Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân, dân làng mang cỗ đến cúng thần nông.”

A. Trong những ngày

B. Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa

C. Trong những ngày hội lồng tồng

D. Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân

Câu 20. Xác định thành phần chủ ngữ của câu sau: “Khi đêm xuống, mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời chi chít ánh sao.”.

A. Khi đêm xuống, mảnh trắng

B. mảnh trăng

C. mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh

D. mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời

Câu 21. Xác định thành phần vị ngữ của câu sau: “Mỗi sớm đến trường, bước chân chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ.”

A. chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ

B. đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ

C. vẫn còn đang ngái ngủ

D. đang ngái ngủ

Câu 22. Câu “Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay nhẹ đến, rồi thoáng cái lại bay đi.” có mấy vị ngữ nhỏ?

A. 2 vị ngữ nhỏ

B. 3 vị ngữ nhỏ

C. 4 vị ngữ nhỏ

D. 5 vị ngữ nhỏ

Câu 23. Câu nào là câu ghép có các vế được nối bằng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản?

A. “Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.

B. “Tuy rét đậm rét hại nhưng cả đám mạ non vẫn gắng gượng vươn lên.”

C. “Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.”

D. “Mặt trời đã ngoi lên cao mặc dù sương mù vẫn bao phủ khắp nơi.”

Câu 24. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. “Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc, bay vút lên trời rồi cất tiếng hót líu lo.”

B. ”Đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông.”

C. “Mỗi lần nghĩ vậy, đò ngang lại cảm thấy như đôi bờ của mình quả chật hẹp, muốn vứt bỏ tất cả để được đến một nơi nào đó mới và rộng lớn hơn.”

D. “Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.”

Câu 25. Câu “Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn.” là câu ghép có mấy vế câu?

A. 2 vế câu

B. 3 về câu

C. 4 về câu

D. 5 vế câu

Câu 26. Câu nào dưới đây không phải là câu kể?

A. “Một vài câu hỏi của tôi từ thuở nhỏ cho đến tận bây giờ vẫn chưa có câu trả lời.”

B. “Con ruồi lấy làm khó hiểu, tìm đến hỏi ong mật rốt cuộc là nguyên nhân tại vì sao.”

C. “Bạn hãy tưởng tượng, một buổi sáng mờ sương, bạn vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ và bạn chợt hiểu khu vườn nói gì.”

D. “Giờ đây cá chuồn con đã biết thế nào là bầu trời bao la.”

Câu 27. Phát biểu nào dưới đây đúng với câu văn “Nỗi buồn lo của mẹ tan không thành tiếng, tan mau như sương"?

A. Câu kể “Ai làm gì?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm tính từ.

B. Câu kể “Ai làm gì?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm động từ.

C. Câu kể “Ai thế nào?" có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm tính từ.

D. Câu kể “Ai thế nào?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm động từ.

Câu 28. Câu “Bây giờ, bầu trời cao hơn và có những con chim én bay liệng.” thuộc kiểu câu kể nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

D. Như thế nào?

Câu 29. Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu sau:

“Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa.”

A. ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

B. nối các vế trong câu ghép

C. ngăn cách các tính từ và động từ cùng làm vị ngữ trong câu

D. đánh dấu phần chú thích trong câu

Câu 30. Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau:

“Ảnh nắng lướt đi rất nhanh, đổi màu thoăn thoắt: vàng ruộm trên cánh đồng thơm nồng mùa gặt, nâu sẫm trên luống đất vừa gieo hạt, đỏ rực trên mái ngói, xanh mướt trên những vườn cây.”

A. báo hiệu lời nói trực tiếp của nhân vật

B. báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước.

C. giải thích cho bộ phận đứng trước

D. nối các vế trong câu ghép

Câu 31. Hai câu văn dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào?

“(1) Những ngày đẹp trời, buổi sáng bồ câu bay ra từng đàn. (2) Sau một hồi lượn vòng trên không trung trong lành, chúng đậu xuống mặt đất rồi tha thần đi đi lại lại với cái đầu cứ lắc lư, lắc lư”

A. thay thế từ ngữ

B. thay thế từ ngữ và lặp lại từ ngữ

C. lặp lại từ ngữ

D. không sử dụng cách liên kết cầu nào

Câu 32. Câu nào không sử dụng một trong hai biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hóa?

A. “Cậu bé vừa mỉm cười thích thú, vừa chạy theo cánh chim bay xập xòe phía trước.”

B. “Đâu đó vắng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rõ.”

C. “Bức tranh đẹp tựa thiên đường / Hồn thơ trỗi dậy nhẹ vương nghĩa tình.”

D. “Rừng cọ ơi, rừng cọ / Lá đẹp, lá ngời ngời.”

Câu 33. Có mấy hình ảnh so sánh trong đoạn thơ dưới đây của tác giả Nguyễn Đình Huân?

“Tình của cha biết lấy gì so sánh

Sáng như mặt trời, như ánh sao Khuê

Như đại dương mênh mông nước tràn trề

Như dòng sông, như con đê chắn lũ”

A. 3 hình ảnh

B. 4 hình ảnh

C. 5 hình ảnh

D. 6 hình ảnh

Câu 34. Từ ngữ nào không dùng để nhân hóa sự vật trong đoạn thơ sau của tác giả Nguyễn Tiến Bình?

“Nắng đùa với cỏ ngây thơ

Quấn quanh bên võng, nắng chờ bà ru.

Bốn mùa đông, hạ, xuân, thu

Nắng cùng với gió hát ru quê mình.”

A. đùa

B. ngây thơ

C. ru

D. hát ru

Câu 35. Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh trong hai dòng thơ sau của tác giả Vũ Duy Thông:

“Sông La, ơi sông La

Trong veo như ánh mắt”.

A. Gợi tả sự thân thiết và tình cảm gắn bó sâu nặng của tác giả với dòng sông La.

B. Gợi tả vẻ đẹp của ánh mắt trong veo như dòng sông, không có chút vẩn đục nào.

C. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, hữu tình của dòng sông La.

D. Gợi tả vẻ đẹp của dòng sông và sự thân tình của tác giả khi gọi sông như gọi một người bạn.

PHẦN II – TỰ LUẬN

Viết đoạn văn khoảng 7 câu trình bày cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên chiều thu trong khổ thơ sau:

“Nắng chiều mỏng manh sợi chỉ

Chuồn kim khâu lá trong vườn

Hoa chuối rơi như tàn lửa

Đất trời được ướp bằng hương.”

(Trích “Chiều thu quê em” – Trương Nam Hương)

--------- Hết ----------

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Archimedes (năm 2024)

Câu 1. Câu chuyện diễn ra ở đâu?

A. trên đường phố Nhật Bản

B. ở một khu dân cư Nhật Bản

C. ở một trường tiểu học tại Nhật Bản

D. ở một ga xe điện ngầm tại Nhật Bản

Lời giải chi tiết:

Thông tin có ở câu văn đầu tiên của đoạn văn: “Sau trận động đất và sóng thần kinh hoàng ở Nhật Bản (ngày 11/3/2011), tại một trường tiểu học, người ta tổ chức phân phát thực phẩm cho những người bị nạn.”

Đáp án: C. ở một trường tiểu học tại Nhật Bản

Câu 2. Em nhỏ gặp phải hoàn cảnh đáng thương như thế nào?

A. bị bỏ rơi

B. mất đi những người thân yêu trong gia đình

C. bị thương nặng sau trận động đất

D. không được đến trường vì nhà quá nghèo

Lời giải chi tiết:

Thông tin có trong câu văn sau: “Em kể, thảm họa đã cướp đi những người thân yêu trong gia đình: cha, mẹ và đứa em nhỏ.”

Đáp án B. mất đi những người thân yêu trong gia đình

Câu 3. Nhân vật “tôi” đã làm gì để giúp cậu bé?

A. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn tối của mình cho em

B. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn trưa của mình cho em

C. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn sáng của mình cho em

D. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và phân phát thực phẩm cho em đầu tiên

Lời giải chi tiết:

Thông tin có trong câu văn sau: “Thấy em lạnh, tôi cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn tối của mình cho em”

Đáp án A. cởi chiếc áo khoác choàng lên người em và đưa khẩu phần ăn tối của mình cho em

Câu 4. Cậu bé có hành động gì ngay khi nhận được túi lương khô từ nhân vật “tôi”?

A. khom người cảm ơn

B. ăn ngấu nghiến ngay lúc đó

C. cho túi lương khô vào ba lô của mình

D. tặng lại túi lương khô cho người đứng cạnh mình

Lời giải chi tiết:

Thông tin có trong câu văn sau: “Cậu bé nhận túi lương khô, khom người cảm ơn”

Đáp án A. khom người cảm ơn

Câu 5. Bài học lớn nhất mà nhân vật “tôi” muốn gửi gắm qua câu chuyện là gì?

A. bài học về lòng biết ơn và tính trung thực

B. bài học về lòng tự trọng và tinh thần nhân ái

C. bài học về tính trung thực và lòng tự trọng

D. bài học về tinh thần dũng cảm và lòng tự trọng

Lời giải chi tiết:

Dựa vào nội dung câu chuyện, có thể rút ra được một số điểm như sau:

- Nhân vật “tôi” có tinh thần nhân ái vì đã nhường phần ăn cho em nhỏ

- Em nhỏ có lòng tự trọng khi để lại túi lương khô để mọi người phân phát thay vì mang về ăn một mình

Đáp án: B. Bài học về lòng tự trọng và tinh thần nhân ái

Câu 6. Nhóm nào sau đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả?

A. xuất sắc, vững trãi, che chở

B. xuất xắc, vững chãi, che trở

C. xuất sắc, vững trãi, che trở

D. xuất sắc, vững chãi, che chở

Lời giải chi tiết:

A. Từ viết sai chính tả: vững trãi

B. Từ viết sai chính tả: xuất xắc, che trở

C. Từ viết sai chính tả: vững trãi

Đáp án D. xuất sắc, vững chãi, che chở

Câu 7. Cụm từ nào sau đây viết đúng quy tắc viết hoa?

A. Bảo tàng dân tộc học Việt Nam

C. Bảo Tàng Dân tộc học Việt Nam

B. Bảo tàng Dân Tộc Học Việt Nam

D. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam

Lời giải chi tiết:

Quy tắc: Khi viết hoa tên cơ quan, tổ chức, ta viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi bộ phận trong tên đó.

Cụm từ trên có 3 bộ phận là: Bảo tàng – Dân tộc học – Việt Nam (Việt Nam là danh từ riêng nên cần viết hoa cả 2 tiếng)

Đáp án D. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam

Câu 8. Từ nào dưới đây là từ láy?

A. râu ria

B. gầy gò

C. dũng mãnh

D. bình minh

Lời giải chi tiết:

Từ láy là từ được tạo thành bởi hai tiếng trở lên, trong đó kết hợp những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vấn giống nhau.

Từ láy có thể chỉ có một tiếng có nghĩa hoặc không tiếng nào có nghĩa khi đứng một mình.

A. râu ria – tiếng râuria có âm đầu giống nhau nhưng khi đứng một mình thì cả hai tiếng đều có nghĩa => đây là từ ghép

C. dũng mãnh – từ ghép

D. bình minh – tiếng bìnhminh có vần giống nhau nhưng khi đứng một mình thì cả 2 tiếng đều có nghĩa => từ ghép

Đáp án B. gầy gò

Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. mỏng manh

B. vùng vẫy

C. đung đưa

D. lao xao

Lời giải chi tiết:

Các từ mỏng manh, đung đưa, lao xao đều là từ láy vì có âm đầu của các tiếng giống nhau và chứa ít nhất 1 tiếng không có nghĩa khi đứng một mình.

Đáp án B. vùng vẫy

Câu 10. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép tổng hợp?

A. học hành

B. học tập

C. học hỏi

D. học lỏm

Lời giải chi tiết:

Từ ghép tổng hợp là những từ được ghép bởi hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tổng quát, chung cho một danh từ, địa điểm hay hành động cụ thể nào đó

Các từ học hành, học tập, học hỏi đều chỉ học nói chung. Từ học lỏm chỉ một cách học

Đáp án D. học lỏm

Câu 11. Phát biểu nào dưới đây đúng với hai câu sau?

“Đầu tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư?”

A. Hai câu có 4 từ ghép, 1 từ láy.

B. Hai câu có 3 từ ghép, 1 từ láy.

C. Hai câu có 2 từ ghép, 2 từ láy.

D. Hai câu có 3 từ ghép, 2 từ láy.

Lời giải chi tiết:

- Các từ ghép trong câu: đầu tiên, hãnh diện, xấu hổ, hoàn hảo

- Các từ láy trong câu: ngỡ ngàng

Đáp án A. Hai câu có 4 từ ghép, 1 từ láy

Câu 12. Câu dưới đây có mấy danh từ, đó là những từ nào?

“Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.”

A. 5 danh từ: hôm, hồ ao, bãi, mặt, nước

B. 6 danh từ: hôm, mưa, hồ ao, bãi, mặt, nước

C. 5 danh từ: trời, hồ ao, bãi, mặt, nước

D. 6 danh từ: hôm, trời, hồ ao, bãi, mặt, nước

Lời giải chi tiết:

Các danh từ trong câu: hôm, trời, hồ ao, mặt, nước

Đáp án D. 6 danh từ: hôm, trời, hồ ao, mặt, nước

Câu 13. Từ nào dưới đây không cùng nhóm với 3 từ còn lại trong câu “Vầng dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình.”?

A. vầng dương

B. hối hả

C. ánh sáng

D. sức nóng

Lời giải chi tiết:

Các từ vầng dương, ánh sáng, sức nóng là danh từ

Từ hối hả là tính từ

Đáp án B. hối hả

Câu 14. Có mấy quan hệ từ trong câu sau?

“Sơn và chị Lan vẫn thân mật chơi đùa với chúng; không kiêu kì, khinh khỉnh như các em họ của Sơn.”

A. 3 quan hệ từ

B. 4 quan hệ từ

C. 5 quan hệ từ

D. 6 quan hệ từ

Lời giải chi tiết:

Các quan hệ từ trong câu: và, với, như, của

Đáp án B. 4 quan hệ từ

Câu 15. Đại từ xưng hô có trong câu “Chú mày hội như cú mèo thế này, ta nào chịu được.” là:

A. chú, ta

B. mày, ta

C. chú, mày

D. chú mày, ta

Lời giải chi tiết:

Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp

Các đại từ xưng hô trong câu là: chú mày, ta

Đáp án D. chú mày, ta

Câu 16. Từ nào dưới đây có nghĩa là “dành dụm, chăm chút, nâng niu cẩn thận từng tí một”?

A. chắt lọc

B. tiết kiệm

C. chắt chiu

D. kiên trì

Lời giải chi tiết:

- Chắt lọc: chọn lấy cái tinh túy nhất, có giá trị và cần thiết nhất

- Tiết kiệm: sử dụng đúng mức, không phí phạm sức lực, của cải, thời gian

- Chắt chiu: dành dụm, chăm chút, nâng niu cẩn thận từng tí một

- Kiên trì: không thay đổi ý định, ý chí để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp khó khăn

Đáp án C. chắt chiu

Câu 17. Yếu tố nào trong câu “Rào rào trận lá tuôn / Rải vàng đầy mặt đất” được dùng với nghĩa chuyển?

A. lá

B. rải

C. mặt

D. đất

Lời giải chi tiết:

Từ ngữ được dùng với nghĩa chuyển trong câu là mặt

- Nghĩa gốc: phần phía trước, từ trán đến cằm của người, hay phần phía trước của đầu con thú, nơi có các bộ phận như mắt, mũi, mồm

- Nghĩa được sử dụng trong câu: phần phẳng ở phía trên của đất

Đáp án C. mặt

Câu 18. Hai yếu tố in đậm trong trường hợp nào sau đây không phải là hiện tượng nhiều nghĩa?

A. “Mùa xuân là Tết trồng cây / Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.”

B. “Sau trận mưa đêm rả rích / Cát càng mịn, biển càng trong” và “Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận / Cha gặp lại mình trong những ước mơ con.”

C. “Ông lành như hạt gạo / Bà hiền như suối trong” và “Tiếng lành đồn xa.”

D. “Dù giáp mặt cùng biển rộng / Cửa sông chẳng dứt cội nguồn” và “Cửa sổ là mắt của nhà / Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài.”

Lời giải chi tiết:

Hai từ trong trong trường hợp B là từ đồng âm

Đáp án B. “Sau trận mưa đêm rả rích / Cát càng mịn, biển càng trong” và “Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận / Cha gặp lại mình trong những ước mơ con.”

Câu 19. Xác định trạng ngữ của câu dưới đây:

“Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân, dân làng mang cỗ đến cúng thần nông.”

A. Trong những ngày

B. Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa

C. Trong những ngày hội lồng tồng

D. Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân

Lời giải chi tiết:

Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân, // dân làng // mang cỗ đến

                                   TN                                                  CN                 VN

cúng thần nông.

Đáp án D. Trong những ngày hội lồng tồng cầu mùa, vui xuân

Câu 20. Xác định thành phần chủ ngữ của câu sau: “Khi đêm xuống, mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời chi chít ánh sao.”.

A. Khi đêm xuống, mảnh trắng

B. mảnh trăng

C. mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh

D. mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời

Lời giải chi tiết:

Khi đêm xuống, //mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh // trôi bồng bềnh trên nền trời

        TN                                    CN                                                    VN

chi chít ánh sao.

Đáp án C. mảnh trăng, nhẹ tênh, mỏng manh

Câu 21. Xác định thành phần vị ngữ của câu sau: “Mỗi sớm đến trường, bước chân chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ.”

A. chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ

B. đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ

C. vẫn còn đang ngái ngủ

D. đang ngái ngủ

Lời giải chi tiết:

Mỗi sớm đến trường, bước chân //chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây

             TN                        CN                                  VN

non vẫn còn đang ngái ngủ”.

Đáp án A. chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ

Câu 22. Câu “Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay nhẹ đến, rồi thoáng cái lại bay đi.” có mấy vị ngữ nhỏ?

A. 2 vị ngữ nhỏ

B. 3 vị ngữ nhỏ

C. 4 vị ngữ nhỏ

D. 5 vị ngữ nhỏ

Lời giải chi tiết:

Chiều chiều, hoa thiên lí // cứ thoảng nhẹ đâu đây, /lọc qua không khí /rồi bay

      TN               CN                            VN1                            VN2              VN3

nhẹ đến, /rồi thoáng cái lại bay đi.

                               VN4

Đáp án C. 4 vị ngữ nhỏ

Câu 23. Câu nào là câu ghép có các vế được nối bằng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản?

A. “Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.

B. “Tuy rét đậm rét hại nhưng cả đám mạ non vẫn gắng gượng vươn lên.”

C. “Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.”

D. “Mặt trời đã ngoi lên cao mặc dù sương mù vẫn bao phủ khắp nơi.”

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.

Giải thích:

Câu B. Không phải câu ghép (vế 1 chưa hoàn chỉnh) Câu C. Chỉ có 1 quan hệ từ đơn “Tuy”

Câu D. Chỉ có 1 quan hệ từ đơn “Mặc dù”

Câu 24. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. “Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc, bay vút lên trời rồi cất tiếng hót líu lo.”

B. ”Đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông.”

C. “Mỗi lần nghĩ vậy, đò ngang lại cảm thấy như đôi bờ của mình quả chật hẹp, muốn vứt bỏ tất cả để được đến một nơi nào đó mới và rộng lớn hơn.”

D. “Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.”

Lời giải chi tiết:

Chúng tôi // đi đến đâu, rừng // rào rào chuyển động đến đấy.

    CN1                VN1           CN2                    VN2

Đáp án D. “Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.”

Câu 25. Câu “Không gian đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn.” là câu ghép có mấy vế câu?

A. 2 vế câu

B. 3 về câu

C. 4 về câu

D. 5 vế câu

Lời giải chi tiết:

Không gian // đầy tiếng chim ngân nga, dường như gió // thổi cũng dịu đi, những

     CN1                      VN1                                                     CN2                  VN2           

chiếc lá // rơi cũng nhẹ hơn, lơ lửng lâu hơn.

    CN3                VN3

Đáp án B. 3 vế câu

Câu 26. Câu nào dưới đây không phải là câu kể?

A. “Một vài câu hỏi của tôi từ thuở nhỏ cho đến tận bây giờ vẫn chưa có câu trả lời.”

B. “Con ruồi lấy làm khó hiểu, tìm đến hỏi ong mật rốt cuộc là nguyên nhân tại vì sao.”

C. “Bạn hãy tưởng tượng, một buổi sáng mờ sương, bạn vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ và bạn chợt hiểu khu vườn nói gì.”

D. “Giờ đây cá chuồn con đã biết thế nào là bầu trời bao la.”

Lời giải chi tiết:

Câu C là câu cầu khiến – đưa ra mệnh lệnh, đề nghị người khác

Đáp án C. “Bạn hãy tưởng tượng, một buổi sáng mờ sương, bạn vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ và bạn chợt hiểu khu vườn nói gì.”

Câu 27. Phát biểu nào dưới đây đúng với câu văn “Nỗi buồn lo của mẹ tan không thành tiếng, tan mau như sương”?

A. Câu kể “Ai làm gì?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm tính từ.

B. Câu kể “Ai làm gì?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm động từ.

C. Câu kể “Ai thế nào?" có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm tính từ.

D. Câu kể “Ai thế nào?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm động từ.

Lời giải chi tiết:

Nỗi buồn lo của mẹ // tan không thành tiếng, tan mau như sương

                                             Cụm động từ 1            Cụm động từ 2

Đáp án D. Câu kể “Ai thế nào?” có vị ngữ được cấu tạo bởi hai cụm động từ.

Câu 28. Câu “Bây giờ, bầu trời cao hơn và có những con chim én bay liệng.” thuộc kiểu câu kể nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

D. Như thế nào?

Lời giải chi tiết:

Đây là câu văn miêu tả đặc điểm của bầu trời, trả lời cho câu hỏi Ai thế nào?

Đáp án C. Ai thế nào?

Câu 29. Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu sau:

“Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa.”

A. ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

B. nối các vế trong câu ghép

C. ngăn cách các tính từ và động từ cùng làm vị ngữ trong câu

D. đánh dấu phần chú thích trong câu

Lời giải chi tiết:

Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận vị ngữ trong câu

Đáp án A. ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu 30. Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau:

“Ánh nắng lướt đi rất nhanh, đổi màu thoăn thoắt: vàng ruộm trên cánh đồng thơm nồng mùa gặt, nâu sẫm trên luống đất vừa gieo hạt, đỏ rực trên mái ngói, xanh mướt trên những vườn cây.”

A. báo hiệu lời nói trực tiếp của nhân vật

B. báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước.

C. giải thích cho bộ phận đứng trước

D. nối các vế trong câu ghép

Lời giải chi tiết:

Nội dung “vàng ruộm trên cánh đồng thơm nồng mùa gặt, nâu sẫm trên luống đất vừa gieo hạt, đỏ rực trên mái ngói, xanh mướt trên những vườn cây” giải thích cho hình ảnh “ánh nắng lướt đi rất nhanh, đổi màu thoăn thoắt”

Đáp án B. báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước.

Câu 31. Hai câu văn dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào?

“(1) Những ngày đẹp trời, buổi sáng bồ câu bay ra từng đàn. (2) Sau một hồi lượn vòng trên không trung trong lành, chúng đậu xuống mặt đất rồi tha thần đi đi lại lại với cái đầu cứ lắc lư, lắc lư”

A. thay thế từ ngữ

B. thay thế từ ngữ và lặp lại từ ngữ

C. lặp lại từ ngữ

D. không sử dụng cách liên kết cầu nào

Lời giải chi tiết:

Từ “chúng” ở câu (2) được dùng để thay thế cho từ “bồ câu” ở câu (1)

Đáp án A. thay thế từ ngữ

Câu 32. Câu nào không sử dụng một trong hai biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hóa?

A. “Cậu bé vừa mỉm cười thích thú, vừa chạy theo cánh chim bay xập xòe phía trước.”

B. “Đâu đó vắng lại tiếng hót thơ dại của chú chim non, cao lắm, xa lắm nhưng tôi vẫn nghe rõ.”

C. “Bức tranh đẹp tựa thiên đường / Hồn thơ trỗi dậy nhẹ vương nghĩa tình.”

D. “Rừng cọ ơi, rừng cọ / Lá đẹp, lá ngời ngời.”

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. “Cậu bé vừa mỉm cười thích thú, vừa chạy theo cánh chim bay xập xoè phía trước.”

Giải thích:

Câu B. Biện pháp nhân hoá “tiếng hót thơ dại của chú chim non”

Câu C. Biện pháp so sánh “Bức tranh đẹp tựa thiên đường”; biện pháp nhân hoá “Hồn thơ trỗi dậy nhẹ vương nghĩa tình”

Câu D. Biện pháp nhân hoá

Câu 33. Có mấy hình ảnh so sánh trong đoạn thơ dưới đây của tác giả Nguyễn Đình Huân?

“Tình của cha biết lấy gì so sánh

Sáng như mặt trời, như ánh sao Khuê

Như đại dương mênh mông nước tràn trề

Như dòng sông, như con đê chắn lũ”

A. 3 hình ảnh

B. 4 hình ảnh

C. 5 hình ảnh

D. 6 hình ảnh

Lời giải chi tiết:

Các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ trên là: như mặt trời / như ánh sao Khuê / như đại dương mênh mông nước tràn về / như dòng sông / như con đê chắn lũ

Đáp án C. 5 hình ảnh

Câu 34. Từ ngữ nào không dùng để nhân hóa sự vật trong đoạn thơ sau của tác giả Nguyễn Tiến Bình?

“Nắng đùa với cỏ ngây thơ

Quấn quanh bên võng, nắng chờ bà ru.

Bốn mùa đông, hạ, xuân, thu

Nắng cùng với gió hát ru quê mình.”

A. đùa

B. ngây thơ

C. ru

D. hát ru

Lời giải chi tiết:

Từ “ru” không dùng để nhân hóa sự vật vì từ này được gắn với hình ảnh người bà trong câu thơ thứ 2

Đáp án C. ru

Câu 35. Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh trong hai dòng thơ sau của tác giả Vũ Duy Thông:

“Sông La, ơi sông La

Trong veo như ánh mắt”.

A. Gợi tả sự thân thiết và tình cảm gắn bó sâu nặng của tác giả với dòng sông La.

B. Gợi tả vẻ đẹp của ánh mắt trong veo như dòng sông, không có chút vẩn đục nào.

C. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, hữu tình của dòng sông La.

D. Gợi tả vẻ đẹp của dòng sông và sự thân tình của tác giả khi gọi sông như gọi một người bạn.

Lời giải chi tiết:

Hình ảnh so sánh sông La trong veo như ánh mắt nhằm gợi tả vẻ đẹp trong trẻo và hữu tình của dòng sông La

Đáp án C. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, hữu tình của dòng sông La

PHẦN II – TỰ LUẬN

Viết đoạn văn khoảng 7 câu trình bày cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên chiều thu trong khổ thơ sau:

“Nắng chiều mỏng manh sợi chỉ

Chuồn kim khâu lá trong vườn

Hoa chuối rơi như tàn lửa

Đất trời được ướp bằng hương.”

(Trích “Chiều thu quê em” – Trương Nam Hương)

Lời giải chi tiết:

- Dạng đề: Cảm thụ văn học

- Hình thức: viết đoạn văn ngắn

- Dung lượng/Độ dài: khoảng 7 câu văn

- Nội dung cảm thụ: khung cảnh thiên nhiên chiều thu trong khổ thơ trích từ bài Chiều thu quê em của tác giả Đinh Nam Hương

Gợi ý:

1. Mở đoạn (viết 1 câu): Giới thiệu các thông tin sau:

- Tên tác giả: Đinh Nam Hương

- Tên bài thơ: “Chiều thu quê em”

- Nội dung chính cần cảm nhận: Khung cảnh thiên nhiên chiều thu

- Trích dẫn lại khổ thơ đề bài cho

2. Thân đoạn (viết 5-6 câu): Cần cảm nhận nét nổi bật trong nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ:

* Nội dung

- Tín hiệu mùa thu được cảm nhận qua nhiều sự vật khác nhau nhưng rất đặc trưng: Sợi nắng chiều mong manh, chuồn kim khẽ khàng “khâu lá trong vườn”, hoa chuối rơi một vệt đỏ như tàn lửa --> Bức tranh chiều thu đẹp, dịu dàng, yên tĩnh, thanh bình.

- Tất cả trở nên thơm tho như thể đất trời được ướp bằng một làn hương quyến rũ, mê ly: “Đất trời được ướp bằng hương”.

- Bức tranh chiều thu qua cảm nhận từ mảnh vườn gần gũi nên hết sức thân thuộc, đáng yêu.

* Nghệ thuật:

- Nhân hoá: “Chuồn kim khâu lá trong vườn”

- So sánh: “Hoa chuối rơi như tàn lửa”

- Dùng từ ngữ độc đáo: “sợi nắng”, “ướp”…

3. Kết đoạn (viết 1 câu): Nhận xét khái quát chung/Nêu cảm nghĩ: Khổ thơ đã cho người đọc cảm nhận về một bức tranh thiên nhiên chiều thu tuyệt đẹp và dịu dàng, thể hiện sự quan sát tinh tế của nhà thơ Đinh Nam Hương.

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES

NĂM 2023

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho các câu hỏi dưới đây.

A. Đọc – hiểu

Đọc văn bản sau rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:

Một người đàn ông được người quen biếu một túi cam ngon. Bác sống một mình nên tự nhủ: “Mình ăn cam một mình thì buồn lắm. Mình chia cho những đứa trẻ nhà hàng xóm một vài quả cho các cháu mừng.”.

Thế là bác mang biếu nhà hàng xóm mấy quả cam. Những đứa con nhà hàng xóm khi nhận được món quà đều vui mừng khôn xiết.

Rồi bác cũng quên luôn chuyện cho hàng xóm mấy quả cam ngon. Bẵng đi mấy năm, bỗng một ngày, cậu con trai nhà hàng xóm gõ cửa nhà bác, tay cầm túi cam đứng trước cửa, lễ phép chào: “Bố mẹ bảo cháu sang biếu bác túi cam. Đây là giống cam mà trước đây, bác đã cho chúng cháu ăn và gia đình cháu quyết định gieo những hạt của nó để lấy giống tốt. Năm nay, cây bói quả, gia đình cháu biếu bác một nửa số quả đầu mùa mà chúng cháu thu hoạch được.”.

Quảng cáo

Người đàn ông vô cùng cảm động. Bác không ngờ những quả cam của bác cách đây mấy năm lại có tác dụng to lớn như thế. Từ đó, mỗi năm, đến mùa cam, gia đình hàng xóm lại biếu bác một túi cam.

(Sưu tầm)

Câu 1. Khi được biếu một túi cam, người đàn ông đã làm gì?

A. biếu nhà hàng xóm toàn bộ số cam          

B. một mình thưởng thức món quà thơm ngon

C. gieo hạt cam để lấy giống tốt        

D. biếu nhà hàng xóm mấy quả cam ngon

Câu 2. Khi nhận được mấy quả cam, những đứa con nhà hàng xóm cảm thấy như thế nào?

A. xúc động   

B. vui mừng   

C. ngạc nhiên 

D. tự hào

Câu 3. Gia đình hàng xóm quyết định làm gì với những hạt cam?

Quảng cáo

A. cho chúng vào thùng rác   

B. quẳng chúng ra sau vườn

C. gieo chúng xuống đất để lấy giống tốt      

D. dùng chúng làm thuốc

Câu 4. Người đàn ông cảm thấy như thế nào khi nhận được món quà từ hàng xóm mà cậu bé mang sang biếu mình?

A. xúc động, tự hào   

B. vui mừng, hãnh diện

C. xúc động, bất ngờ 

D. tự hào, bất ngờ

Câu 5. Câu chuyện gửi tới người đọc thông điệp gì?

A. Hãy biết trân trọng những gì mình đang có.

B. Hãy luôn giúp đỡ những người xung quanh.

C. Hãy ghi nhớ công sức và những điều lớn lao mà người khác đã làm cho mình trong lúc khó khăn.

D. Hãy biết sẻ chia và ghi nhớ, đáp đền công ơn của người khác.

Quảng cáo

B. Luyện từ và câu – Tập làm văn

Câu 6. Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. giận giữ     

B. giận dữ      

C. giận dỗi     

D. giận hờn

Câu 7. Trường hợp nào dưới đây viết đúng theo quy tắc viết hoa của tiếng Việt?

A. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

B. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ chí minh

C. Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh  

D. Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh

Câu 8. Tìm từ ghép tổng hợp trong số các từ sau:

A. đường làng

B. đường sá    

C. đường quê 

D. đường thủy

Câu 9. Từ nào sau đây là từ láy?

A. ngẫm nghĩ 

B. ngon ngọt  

C. ngoan ngoãn          

D. ngọc ngà

Câu 10. Từ láy nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. mát mẻ      

B. trong trẻo  

C. lấm tấm     

D. rực rỡ

Câu 11. Có mấy tính từ trong câu dưới đây? Đó là những từ nào?

“Nó chỉ là một giọt nước nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, trong đến nỗi soi mình vào đó, bạn sẽ thấy được cả vườn cây, con đường, dòng sông, bầu trời mùa thu biếc xanh với những cụm mây trắng bay lững thững.” (Trần Đức Tiến)

A. 5 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, biếc xanh, lững thững.

B. 5 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, trong, biếc xanh.

C. 6 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, biếc xanh, trắng, lững thững.

D. 6 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, trong, biếc xanh, lững thững.

Câu 12. Có mấy quan hệ từ trong câu “Người Thái rất yêu hoa ban nên ngày Tết, bàn thờ của họ luôn có cành hoa ban để dâng cúng, tỏ lòng thành kính với tổ tiên.”?

A. 3 quan hệ từ          

B. 4 quan hệ từ          

C. 5 quan hệ từ          

D. 6 quan hệ từ

Câu 13. Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. hồi hộp      

B. lo lắng       

C. nhút nhát   

D. háo hức

Câu 14. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “kiên trì”?

A. kiên cường

B. kiên trung  

C. nhẫn nhịn  

D. nhẫn nại

Câu 15. Yếu tố “nhạt” trong hai câu dưới đây thuộc hiện tượng nào của từ?

– “Món canh này nhạt quá!”

– “Bức ảnh đã cũ kĩ, nhạt màu.”

A. đồng nghĩa

B. trái nghĩa   

C. đồng âm    

D. nhiều nghĩa

Câu 16. Xác định chủ ngữ của câu sau:

“Một buổi sáng nhiều gió, bác Loa Kèn vươn cái tay dài lòng thòng, mướt xanh của mình vuốt vào những chiếc lá của cái cây xấu xí ấy.”

A. một buổi sáng

B. bác Loa Kèn

C. một buổi sáng nhiều gió, bác Loa Kèn

D. bác Loa Kèn vươn cái tay dài lòng thòng, mướt xanh của mình

Câu 17. Xác định vị ngữ của câu sau:

“Chỉ vài ngày sau đó, cô bé ra ban công với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá.”

A. ra ban công với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

B. với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

C. tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

D. thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

Câu 18. Trạng ngữ trong câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

“Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, chúng ta không chỉ có rô-bốt làm thay những việc nặng nhọc và nguy hiểm mà còn có rô-bốt giúp việc thường ngày.”

A. nguyên nhân          

B. phương tiện

C. mục đích   

D. nơi chốn

Câu 19. Câu nào dưới đây không cùng kiểu câu kể với các câu còn lại?

A. “Cả khu vườn tí hon lại xôn xao ca ngợi người bạn thân thương Tần Dày Lá.”

B. “Mẹ của cô bé nói rằng chỉ cần chưng lá này với đường phèn cùng vài trái quất là cổ họng cô bé sẽ êm dịu, những cơn ho sẽ không có cơ hội làm cô mất ăn, mất ngủ nữa.”

C. “Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.”

D. “Tần Dày Lá run run khi thấy hai mẹ con cô bé đến bên mình.”

Câu 20. Nêu cấu tạo của vị ngữ trong câu dưới đây:

“Thân cây lộc vừng vững chãi như người lính đứng canh cho một khoảng sân.”

A. tính từ       

B. tính từ và cụm danh từ      

C. cụm tính từ

D. cụm động từ

Câu 21. Câu nào dưới đây là câu cảm?

A. “A, chữ, chữ cô giáo!”

B. “Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?”

C. “Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé!”

D. “Khi quay trở lại trường sau kì nghỉ, các bạn hò reo vui sướng vì phát hiện ra một điều tuyệt vời.”

Câu 22. Dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì?

“Chị Hồng Nhung – người điệu đà nhất ban công – đang khó chịu vì một cơn gió đẩy mùi hăng hăng của cây Tần Dày Lá về phía mình.”

(Theo Võ Thu Hương)

A. đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại

B. đánh dấu phần chú thích trong câu

C. đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê

D. đánh dấu các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu 23. Tác giả Trần Đăng Khoa đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn thơ sau? “Trăng ơi, từ đâu đến?

Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời.”

A. so sánh      

B. nhân hóa

C. so sánh và nhân hóa          

D. không sử dụng biện pháp nghệ thuật

Câu 24. Hình ảnh nhân hóa trong câu thơ dưới đây có tác dụng gì?

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then, đêm sập cửa.”

(Huy Cận)

A. gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của cảnh hoàng hôn trên biển

B. gợi tả vẻ sinh động của sóng biển và màn đêm

C. gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của cảnh bình minh trên biển

D. gợi tả vẻ đẹp rực rỡ của mặt trời và sự sinh động của biển khơi lúc hoàng hôn

Câu 25. Tác giả Nguyễn Đình Ảnh đã sử dụng những giác quan nào để quan sát và miêu tả cảnh vật trong đoạn thơ dưới đây?

“Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

Và gió thổi, suối reo

Ấm giữa rừng sương giá.”

A. thị giác, thính giác, xúc giác         

B. thị giác, thính giác

C. thị giác, xúc giác   

D. thị giác, thính giác, cảm giác

PHẦN II – TỰ LUẬN: Thực hiện các yêu cầu dưới đây.

Bài 1. Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:

“(1) Ngày xửa ngày xưa, ở xứ Mường Bi xuất hiện một đôi vợ chồng cao lớn khác thường. (2) Họ đứng cao hơn năm lần đỉnh núi cao nhất. (3) Người Mường gọi họ là ông Đùng, bà Đùng. […] (4) Hồi ấy, đất thì cao thấp, lồi lõm. (5) Cây cối hoang dại mọc chằng chịt. (6) Nước thì chảy từ lòng đất, ngập lênh láng khắp nơi. (7) Thấy vậy, ông Đùng, bà Đùng liền ra tay. (8) Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi để lấy chỗ cho dân ở và cày cấy.”

(Trích “Sự tích ông Đùng, bà Đùng”)

a. Tìm đại từ ở câu văn số (3): “Người Mường gọi họ là ông Đùng, bà Đùng.” và cho biết nó được dùng để thay thế cho từ ngữ nào trong đoạn trích.

b. Tìm trong đoạn trích trên các từ ghép tổng hợp là tính từ.

c. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ của câu văn số (8): “Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi để lấy chỗ cho dân ở và cày cấy.”. Cho biết câu đó có mấy vị ngữ nhỏ.

Bài 2. Trong bài “Quê hương”, tác giả Nguyễn Đình Huân có viết:

“Quê hương là cánh đồng vàng

Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều

Quê hương là dáng mẹ yêu

Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về."

Bằng việc nêu tác dụng của biện pháp so sánh, hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh quê hương trong đoạn thơ trên. (Trình bày bằng một đoạn văn từ 5 đến 7 câu.)

--- Hết ---

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. C

4. C

5. D

6. A

7. A

8. B

9. C

10. C

11. C

12. B

13. C

14. D

15. D

16. B

17.A

18. B

19. D

20. C

21. A

22. B

23. C

24. B

25. A

Câu 1. Khi được biếu một túi cam, người đàn ông đã làm gì?

A. biếu nhà hàng xóm toàn bộ số cam          

B. một mình thưởng thức món quà thơm ngon

C. gieo hạt cam để lấy giống tốt        

D. biếu nhà hàng xóm mấy quả cam ngon

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ hai để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Khi được biếu một túi cam, người đàn ông đã biếu nhà hàng xóm mấy quả cam ngon.

Đáp án: D.

Câu 2. Khi nhận được mấy quả cam, những đứa con nhà hàng xóm cảm thấy như thế nào?

A. xúc động   

B. vui mừng   

C. ngạc nhiên 

D. tự hào

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ hai để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Khi nhận được mấy quả cam, những đứa con nhà hàng xóm cảm thấy vui mừng.

Đáp án: B.

Câu 3. Gia đình hàng xóm quyết định làm gì với những hạt cam?

A. cho chúng vào thùng rác   

B. quẳng chúng ra sau vườn

C. gieo chúng xuống đất để lấy giống tốt      

D. dùng chúng làm thuốc

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ ba để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Gia đình hàng xóm quyết định gieo những hạt cam xuống đất để lấy giống tốt.

Đáp án: C.

Câu 4. Người đàn ông cảm thấy như thế nào khi nhận được món quà từ hàng xóm mà cậu bé mang sang biếu mình?

A. xúc động, tự hào   

B. vui mừng, hãnh diện

C. xúc động, bất ngờ 

D. tự hào, bất ngờ

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ tư để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Người đàn ông cảm thấy xúc động, bất ngờ khi nhận được món quà từ hàng xóm mà cậu bé mang sang biếu mình.

Đáp án: C.

Câu 5. Câu chuyện gửi tới người đọc thông điệp gì?

A. Hãy biết trân trọng những gì mình đang có.

B. Hãy luôn giúp đỡ những người xung quanh.

C. Hãy ghi nhớ công sức và những điều lớn lao mà người khác đã làm cho mình trong lúc khó khăn.

D. Hãy biết sẻ chia và ghi nhớ, đáp đền công ơn của người khác.

Phương pháp giải:

Qua hành động của người đàn ông và hàng xóm em học tập được điều gì.

Lời giải chi tiết:

Câu chuyện gửi tới người đọc thông điệp: Hãy biết sẻ chia và ghi nhớ, đáp đền công ơn của người khác.

Đáp án: D.

Câu 6. Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. giận giữ     

B. giận dữ      

C. giận dỗi     

D. giận hờn

Phương pháp giải:

Em xác định các từ viết đúng chính tả.

Lời giải chi tiết:

Từ viết đúng chính tả:

B. giận dữ      

C. giận dỗi     

D. giận hờn

Từ viết sai chính tả là giận giữ.

Đáp án: A.

Câu 7. Trường hợp nào dưới đây viết đúng theo quy tắc viết hoa của tiếng Việt?

A. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

B. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ chí minh

C. Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh  

D. Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.

Lời giải chi tiết:

Trường hợp viết đúng theo quy tắc viết hoa của tiếng Việt là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Đáp án: A.

Câu 8. Tìm từ ghép tổng hợp trong số các từ sau:

A. đường làng

B. đường sá    

C. đường quê 

D. đường thủy

Phương pháp giải:

Em nhớ lại khái niệm từ ghép tổng hợp.

Lời giải chi tiết:

Từ ghép tổng hợp là “đường sá”.

Đáp án: B.

Câu 9. Từ nào sau đây là từ láy?

A. ngẫm nghĩ 

B. ngon ngọt  

C. ngoan ngoãn          

D. ngọc ngà

Phương pháp giải:

Em nhớ lại khái niệm từ láy.

Lời giải chi tiết:

Từ láy: ngoan ngoãn.

Từ ghép: ngẫm nghĩ, ngon ngọt, ngọc ngà.

Đáp án: C.

Câu 10. Từ láy nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. mát mẻ      

B. trong trẻo  

C. lấm tấm     

D. rực rỡ

Phương pháp giải:

Em giải nghĩa các từ láy.

Lời giải chi tiết:

Các từ “mát mẻ, trong trẻo, rực rỡ” đều là từ láy mô tả tính chất, trạng thái hoặc đặc điểm thường liên quan đến cảm giác, màu sắc, hoặc âm thanh.

Từ “lấm tấm” là từ láy mô tả sự phân bố hoặc hình dạng (nhỏ, rải rác).

Từ láy “lấm tấm” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án: C.

Câu 11. Có mấy tính từ trong câu dưới đây? Đó là những từ nào?

“Nó chỉ là một giọt nước nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, trong đến nỗi soi mình vào đó, bạn sẽ thấy được cả vườn cây, con đường, dòng sông, bầu trời mùa thu biếc xanh với những cụm mây trắng bay lững thững.” (Trần Đức Tiến)

A. 5 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, biếc xanh, lững thững.

B. 5 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, trong, biếc xanh.

C. 6 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, biếc xanh, trắng, lững thững.

D. 6 tính từ: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, trong, biếc xanh, lững thững.

Phương pháp giải:

Em nhớ lại khái niệm tính từ.

Lời giải chi tiết:

Có 6 tính từ trong câu dưới đây. Đó là: nhỏ xíu, hiền lành, trong vắt, biếc xanh, trắng, lững thững.

Đáp án: C.

Câu 12. Có mấy quan hệ từ trong câu “Người Thái rất yêu hoa ban nên ngày Tết, bàn thờ của họ luôn có cành hoa ban để dâng cúng, tỏ lòng thành kính với tổ tiên.”?

A. 3 quan hệ từ          

B. 4 quan hệ từ          

C. 5 quan hệ từ          

D. 6 quan hệ từ

Phương pháp giải:

Em nhớ lại khái niệm về quan hệ từ.

Lời giải chi tiết:

Có 4 quan hệ từ trong câu, đó là “nên, của, để, với”.

Đáp án: B.

Câu 13. Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. hồi hộp      

B. lo lắng       

C. nhút nhát   

D. háo hức

Phương pháp giải:

Em giải nghĩa các từ.

Lời giải chi tiết:

Từ “hồi hộp, lo lắng, nhút nhát” đều miêu tả cảm xúc của con người.

Từ “nhút nhát” miêu tả tính cách của con người.

Từ “nhút nhát” không cùng nhóm với các từ còn lại.

Đáp án: C.

Câu 14. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “kiên trì”?

A. kiên cường

B. kiên trung  

C. nhẫn nhịn  

D. nhẫn nại

Phương pháp giải:

Em giải nghĩa từ “kiên trì” và các đáp án.

Lời giải chi tiết:

Từ “kiên trì” nghĩa là không thay đổi ý định, ý chí để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp khó khăn, trở lực.

Từ “nhẫn nại” đồng nghĩa với từ “kiên trì”

Đáp án: D.

Câu 15. Yếu tố “nhạt” trong hai câu dưới đây thuộc hiện tượng nào của từ?

– “Món canh này nhạt quá!”

– “Bức ảnh đã cũ kĩ, nhạt màu.”

A. đồng nghĩa

B. trái nghĩa   

C. đồng âm    

D. nhiều nghĩa

Phương pháp giải:

Em giải nghĩa từ “nhạt” trong từng trường hợp.

Lời giải chi tiết:

Yếu tố “nhạt” trong hai câu là hiện tượng nhiều nghĩa của từ vì từ “ nhạt” trong câu thứ hai chỉ sự không đậm màu của màu sắc.

Đáp án: D.

Câu 16. Xác định chủ ngữ của câu sau:

“Một buổi sáng nhiều gió, bác Loa Kèn vươn cái tay dài lòng thòng, mướt xanh của mình vuốt vào những chiếc lá của cái cây xấu xí ấy.”

A. một buổi sáng

B. bác Loa Kèn

C. một buổi sáng nhiều gió, bác Loa Kèn

D. bác Loa Kèn vươn cái tay dài lòng thòng, mướt xanh của mình

Phương pháp giải:

Em xác định thành phần câu để tìm chủ ngữ.

Lời giải chi tiết:

Một buổi sáng nhiều gió (TN), bác Loa Kèn (CN) // vươn cái tay dài lòng thòng, mướt xanh của mình vuốt vào những chiếc lá của cái cây xấu xí ấy (VN).

Chủ ngữ của câu là bác Loa Kèn.

Đáp án: B.

Câu 17. Xác định vị ngữ của câu sau:

“Chỉ vài ngày sau đó, cô bé ra ban công với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá.”

A. ra ban công với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

B. với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

C. tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

D. thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá

Phương pháp giải:

Em xác định thành phần câu để tìm vị ngữ.

Lời giải chi tiết:

Chỉ vài ngày sau đó (TN), cô bé (CN) // ra ban công với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá (VN).

Vị ngữ của câu là ra ban công với vẻ mặt tươi vui và thì thầm cảm ơn cây Tần Dày Lá.

Đáp án: A.

Câu 18. Trạng ngữ trong câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

“Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, chúng ta không chỉ có rô-bốt làm thay những việc nặng nhọc và nguy hiểm mà còn có rô-bốt giúp việc thường ngày.”

A. nguyên nhân          

B. phương tiện

C. mục đích   

D. nơi chốn

Phương pháp giải:

Em xác định trạng ngữ và nội dung của trạng ngữ ấy.

Lời giải chi tiết:

Trạng ngữ trong câu là “Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ” bổ sung ý nghĩa về phương tiện cho câu.

Đáp án: B.

Câu 19. Câu nào dưới đây không cùng kiểu câu kể với các câu còn lại?

A. “Cả khu vườn tí hon lại xôn xao ca ngợi người bạn thân thương Tần Dày Lá.”

B. “Mẹ của cô bé nói rằng chỉ cần chưng lá này với đường phèn cùng vài trái quất là cổ họng cô bé sẽ êm dịu, những cơn ho sẽ không có cơ hội làm cô mất ăn, mất ngủ nữa.”

C. “Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.”

D. “Tần Dày Lá run run khi thấy hai mẹ con cô bé đến bên mình.”

Phương pháp giải:

Em xác định kiểu câu kể của các đáp án.

Lời giải chi tiết:

Câu không cùng kiểu câu kể với các câu còn lại là “Tần Dày Lá run run khi thấy hai mẹ con cô bé đến bên mình.”.

Đáp án: D.

Câu 20. Nêu cấu tạo của vị ngữ trong câu dưới đây:

“Thân cây lộc vừng vững chãi như người lính đứng canh cho một khoảng sân.”

A. tính từ       

B. tính từ và cụm danh từ      

C. cụm tính từ

D. cụm động từ

Phương pháp giải:

Em xác định từ loại của bộ phận vị ngữ.

Lời giải chi tiết:

Vị ngữ trong câu là “vững chãi như người lính đứng canh cho một khoảng sân” được cấu tạo bởi tính từ “vững chãi” kết hợp với cụm “như người lính đứng canh cho một khoảng sân”.

Cấu tạo của vị ngữ là cum tính từ.

Đáp án: C.

Câu 21. Câu nào dưới đây là câu cảm?

A. “A, chữ, chữ cô giáo!”

B. “Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?”

C. “Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé!”

D. “Khi quay trở lại trường sau kì nghỉ, các bạn hò reo vui sướng vì phát hiện ra một điều tuyệt vời.”

Phương pháp giải:

Em dựa vào từ ngữ và dấu câu của câu cảm để chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Câu B là câu nghi vấn, câu C, D là câu kể.

Câu A là câu cảm.

Đáp án: A.

Câu 22. Dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì?

“Chị Hồng Nhung – người điệu đà nhất ban công – đang khó chịu vì một cơn gió đẩy mùi hăng hăng của cây Tần Dày Lá về phía mình.”

(Theo Võ Thu Hương)

A. đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại

B. đánh dấu phần chú thích trong câu

C. đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê

D. đánh dấu các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Phương pháp giải:

Em xác định vị trí và nhớ lại tác dụng của dấu gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

Dấu gạch ngang trong câu có tác dụng đánh dấu phần chú thích trong câu.

Đáp án: B.

Câu 23. Tác giả Trần Đăng Khoa đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn thơ sau?

“Trăng ơi, từ đâu đến?

Hay từ một sân chơi

Trăng bay như quả bóng

Bạn nào đá lên trời.”

A. so sánh      

B. nhân hóa

C. so sánh và nhân hóa          

D. không sử dụng biện pháp nghệ thuật

Phương pháp giải:

Em giải nghĩa từ “bay” trong từng trường hợp.

Lời giải chi tiết:

Tác giả Trần Đăng Khoa đã sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa trong đoạn thơ trên.

Hình ảnh so sánh là “Trăng bay như quả bóng”. Biện pháp nhân hoá thể hiện ở từ “bay” vì Trăng không biết bay.

Đáp án: C.

Câu 24. Hình ảnh nhân hóa trong câu thơ dưới đây có tác dụng gì?

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then, đêm sập cửa.”

(Huy Cận)

A. gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của cảnh hoàng hôn trên biển

B. gợi tả vẻ sinh động của sóng biển và màn đêm

C. gợi tả vẻ đẹp rực rỡ, huy hoàng của cảnh bình minh trên biển

D. gợi tả vẻ đẹp rực rỡ của mặt trời và sự sinh động của biển khơi lúc hoàng hôn

Phương pháp giải:

Em dựa vào nội dung của hai câu thơ để nêu tác dụng của hình ảnh nhân hoá.

Lời giải chi tiết:

Hình ảnh nhân hóa trong câu thơ có tác dụng gợi tả vẻ sinh động của sóng biển và màn đêm.

Đáp án: B.

Câu 25. Tác giả Nguyễn Đình Ảnh đã sử dụng những giác quan nào để quan sát và miêu tả cảnh vật trong đoạn thơ dưới đây?

“Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

Và gió thổi, suối reo

Ấm giữa rừng sương giá.”

A. thị giác, thính giác, xúc giác         

B. thị giác, thính giác

C. thị giác, xúc giác   

D. thị giác, thính giác, cảm giác

Phương pháp giải:

Em kể các giác quan thông qua nội dung từng câu thơ.

Lời giải chi tiết:

Tác giả Nguyễn Đình Ảnh đã sử dụng thị giác, thính giác, xúc giác để quan sát và miêu tả cảnh vật trong đoạn thơ.

Đáp án: A.

PHẦN II – TỰ LUẬN

Bài 1. Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:

“(1) Ngày xửa ngày xưa, ở xứ Mường Bi xuất hiện một đôi vợ chồng cao lớn khác thường. (2) Họ đứng cao hơn năm lần đỉnh núi cao nhất. (3) Người Mường gọi họ là ông Đùng, bà Đùng. […] (4) Hồi ấy, đất thì cao thấp, lồi lõm. (5) Cây cối hoang dại mọc chằng chịt. (6) Nước thì chảy từ lòng đất, ngập lênh láng khắp nơi. (7) Thấy vậy, ông Đùng, bà Đùng liền ra tay. (8) Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi để lấy chỗ cho dân ở và cày cấy.”

(Trích “Sự tích ông Đùng, bà Đùng”)

a. Tìm đại từ ở câu văn số (3): “Người Mường gọi họ là ông Đùng, bà Đùng.” và cho biết nó được dùng để thay thế cho từ ngữ nào trong đoạn trích.

b. Tìm trong đoạn trích trên các từ ghép tổng hợp là tính từ.

c. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ của câu văn số (8): “Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi để lấy chỗ cho dân ở và cày cấy.”. Cho biết câu đó có mấy vị ngữ nhỏ.

Phương pháp giải:

a. Em nhớ lại khái niệm về đại từ và tìm từ ngữ được thay thế ở câu (1).

b. Em nhớ lại khái niệm về từ ghép tổng hợp rồi xác định từ loại đề bài yêu cầu.

c. Em nhớ lại cách phân tích thành phần câu.

Lời giải chi tiết:

a. Đại từ ở câu văn số (3): “họ”

- Đại từ “họ” dùng để thay thế “một đôi vợ chồng cao lớn khác thường”.

b. Các từ ghép tổng hợp là tính từ: cao lớn, cao thấp, lồi lõm, hoang dại, bằng phẳng.

c. Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng

Bài 2. Trong bài “Quê hương”, tác giả Nguyễn Đình Huân có viết:

“Quê hương là cánh đồng vàng

Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều

Quê hương là dáng mẹ yêu

Áo nâu nón lá liêu xiêu đi về."

Bằng việc nêu tác dụng của biện pháp so sánh, hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh quê hương trong đoạn thơ trên. (Trình bày bằng một đoạn văn từ 5 đến 7 câu.)

Phương pháp giải:

Em xác định nội dung và hình thức của đoạn văn cần viết.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

- Học sinh cần nêu được tác dụng của biện pháp so sánh để làm nổi bật nội dung của bốn câu thơ

- Tác giả so sánh quê hương với những hình ảnh vừa quen thuộc, gần gũi nhưng đầy ý nghĩa và

thiêng liêng.

+ Quê hương được liên tưởng đến cánh đồng lúa chín vàng với hương thơm mát

=> Gợi lên một vùng quê vừa thanh bình, trù phú nhưng rất đỗi thân quen.

+ Nhắc đến quê hương, còn gợi nhớ đến " dáng mẹ yêu" tần tảo, sớm hôm vất vả nuôi con khôn lớn.

=> Tình cảm thiêng liêng, cao quý

=> Từ đó , ta thấy được tình yêu quê hương sâu sắc và nỗi nhớ da diết của tác giả khi phải xa nơi mình đã sinh ra và lớn lên.

Đoạn văn tham khảo:

Trong đoạn thơ trích từ bài “Quê hương” của Nguyễn Đình Huân, biện pháp so sánh được sử dụng tài tình để khắc họa hình ảnh quê hương vừa gần gũi, thân thương vừa thiêng liêng, sâu sắc. Tác giả so sánh quê hương với “cánh đồng vàng” với hương lúa chín thơm ngát gợi lên một vùng quê thanh bình, trù phú, nơi những vụ mùa no đủ thấm đẫm mồ hôi và tình yêu đất đai. Hình ảnh “dáng mẹ yêu” với “áo nâu nón lá liêu xiêu đi về” được ví như biểu tượng của quê hương, toát lên vẻ tần tảo, hy sinh thầm lặng, nuôi dưỡng con cái khôn lớn. Qua đó, biện pháp so sánh không chỉ làm nổi bật vẻ đẹp giản dị, thân quen của quê hương mà còn khơi gợi tình cảm thiêng liêng, sâu đậm trong lòng người đọc. Đoạn thơ thể hiện tình yêu quê hương nồng nàn và nỗi nhớ da diết của tác giả khi xa cách chốn quê. Những hình ảnh này như một bức tranh sống động, mãi in sâu trong tâm hồn mỗi người con xa xứ.

Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6

Xem thêm đề thi Tiếng Việt vào lớp 6 có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 5 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 5 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học