Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Vĩnh Yên (năm 2023)
Bài viết đề thi vào lớp 6 Tiếng Việt trường THCS Vĩnh Yên (năm 2023) sẽ giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Việt vào lớp 6.
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Vĩnh Yên (năm 2023)
Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHÒNG GDĐT VĨNH YÊN ĐỀ CHÍNH THỨC |
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINHVÀO LỚP TRƯỜNG THCS VĨNH YÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 |
Phần I. MÔN TIẾNG VIỆT (10 điểm)
A. TRẮC NGHIỆM
Đọc đoạn văn sau:
"Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật."
(Theo Trần Hoài Dương)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1. Từ nào dưới đây không phải là từ gợi tả âm thanh?
A. Rào rào.
B. Lạt xạt.
C. He hé.
D. Lao xao.
Câu 2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Nhân hóa và so sánh.
D. Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.
Câu 3. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A. Bốn.
B. Bá.
C. Hải.
D. Một.
Câu 4. Từ in đậm trong câu văn nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Quả na này còn xanh chưa ăn được.
B. Khúc nhạc ngân lên làm xao động trái tim mọi người.
C. Anh ấy là tay trống xuất sắc của ban nhạc.
D. Những người mắc bệnh tiểu đường cần hạn chế ăn đồ ngọt.
Câu 5. Các câu văn dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào?
"Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất xung quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm..."
A. Phép lặp, phép nối.
B. Phép lặp, phép thế.
C. Phép thế, phép nối.
D. Chỉ có phép nối.
Câu 6. Thành ngữ “Hương đồng cỏ nội” có ý nghĩa gì?
A. Mùi của ruộng đồng.
B. Mùi của ruộng đồng, cây cỏ.
C. Cảnh vật và hương vị của làng quê nói chung.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?
A. Quyền lợi.
B. Quyền hạn.
C. Quyền thế.
D. Quyền hành.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải trau dồi đạo đức cách mạng.
HỒ CHÍ MINH
Câu 2. Đọc đoạn thơ sau:
“Em yêu màu nâu:
Áo mẹ sờn bạc,
Đất đai cần cù,
Gỗ rừng bát ngát.”
(Trích Sắc màu em yêu - Phạm Đình Ân)
a) Dấu hai chấm (:) trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?
b) Tình cảm của bạn nhỏ trong đoạn thơ trên dành cho mẹ, cho quê hương như thế nào? Đoạn thơ gợi cho em điều gì về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam?
---Hết---
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C |
2. B |
3. A |
4. D |
5. A |
6. C |
7. A |
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Từ nào dưới đây không phải là từ gợi tả âm thanh?
A. Rào rào.
B. Lạt xạt.
C. He hé.
D. Lao xao.
Phương pháp giải:
Em cần nhớ rằng từ gợi tả âm thanh là những từ mô phỏng âm thanh trong tự nhiên, như tiếng gió, tiếng lá, tiếng nước chảy,…
Lời giải chi tiết:
Từ “he hé” chỉ hoạt động mở hé mắt.
Các từ “rào rào”, “lạt xạt”, “lao xao” đều gợi tả âm thanh của gió hay lá cây.
Đáp án C.
Câu 2. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Nhân hóa và so sánh.
D. Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.
Phương pháp giải:
Em dựa vào dấu hiệu từ ngữ của biện pháp nhân hoá và so sánh.
Lời giải chi tiết:
Trong đoạn văn, tác giả tả cây xấu hổ có hành động giống như con người: biết co rúm, he hé mắt, mở mắt. Vì thế, tác giả đã dùng biện pháp nhân hóa để cây xấu hổ như có cảm xúc và hành động như người.
Đáp án B.
Câu 3. Đoạn văn trên có mấy từ láy?
A. Bốn.
B. Bá.
C. Hải.
D. Một.
Phương pháp giải:
Em dựa vào đặc điểm của từ láy để đếm số lượng từ láy.
Lời giải chi tiết:
Các từ láy là: rào rào, lạt xạt, lao xao, he hé.
Đáp án A.
Câu 4. Từ in đậm trong câu văn nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Quả na này còn xanh chưa ăn được.
B. Khúc nhạc ngân lên làm xao động trái tim mọi người.
C. Anh ấy là tay trống xuất sắc của ban nhạc.
D. Những người mắc bệnh tiểu đường cần hạn chế ăn đồ ngọt.
Phương pháp giải:
Em phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ in đậm.
Lời giải chi tiết:
- Từ “xanh” trong “còn xanh” mang nghĩa chuyển, ý là chưa chín.
- Từ “trái” trong “trái tim” mang nghĩa chuyển, chỉ bộ phận cơ thể.
- Từ “tay” trong “tay trống” mang nghĩa chuyển, chỉ người giỏi về một môn nào đó.
=> Từ “ngọt” trong “đồ ngọt” mang nghĩa gốc, chỉ vị ngọt trong thức ăn (kẹo, bánh, đường...).
Đáp án D.
Câu 5. Các câu văn dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào?
"Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất xung quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm..."
A. Phép lặp, phép nối.
B. Phép lặp, phép thế.
C. Phép thế, phép nối.
D. Chỉ có phép nối.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại các cách liên kết câu.
Lời giải chi tiết:
Hai câu văn được liên kết với nhau bằng từ ngữ nối "nhưng kìa" và lặp từ ngữ "gạo".
Đáp án A.
Câu 6. Thành ngữ “Hương đồng cỏ nội” có ý nghĩa gì?
A. Mùi của ruộng đồng.
B. Mùi của ruộng đồng, cây cỏ.
C. Cảnh vật và hương vị của làng quê nói chung.
D. Tất cả các đáp án trên.
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa thành ngữ dựa vào từ ngữ và vốn hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Thành ngữ “Hương đồng cỏ nội” không chỉ là mùi mà còn gợi cả cảnh vật của làng quê.
Đáp án C.
Câu 7. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?
A. Quyền lợi.
B. Quyền hạn.
C. Quyền thế.
D. Quyền hành.
Phương pháp giải:
Em giải nghĩa các từ và tìm từ không đồng nghĩa với từ “quyền lực”.
Lời giải chi tiết:
Quyền lợi là lợi ích được hưởng.
Quyền hạn là phạm vi quyền được làm.
Quyền thế là uy thế, quyền lực lớn.
Quyền hành là quyền định đoạt và điều hành công việc.
=> “Quyền lực” là sức mạnh trong việc điều khiển, cai quản. Còn “quyền lợi” là lợi ích được hưởng nên không giống nghĩa.
Đáp án A.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải trau dồi đạo đức cách mạng.
HỒ CHÍ MINH
Phương pháp giải:
Em nhớ lại cách xác định các thành phần câu.
Lời giải chi tiết:
Nếu trong công tác (TN), các cô, các chú (CN1) / được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu (VN1) thì nhất định các cô, các chú (CN2) / thành công (VN2).
Muốn được như vậy (TN), phải trau dồi (VN) / đạo đức cách mạng (CN).
Câu 2. Đọc đoạn thơ sau:
“Em yêu màu nâu:
Áo mẹ sờn bạc,
Đất đai cần cù,
Gỗ rừng bát ngát.”
(Trích Sắc màu em yêu - Phạm Đình Ân)
a) Dấu hai chấm (:) trong đoạn thơ trên có tác dụng gì?
b) Tình cảm của bạn nhỏ trong đoạn thơ trên dành cho mẹ, cho quê hương như thế nào? Đoạn thơ gợi cho em điều gì về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam?
Phương pháp giải:
a) Em nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm.
b) Em dựa vào từ ngữ thể hiện tình cảm và hình ảnh trong câu thơ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dấu hai chấm trong đoạn thơ có tác dụng liệt kê những điều mà bạn nhỏ yêu màu nâu, đó là áo mẹ, đất đai, gỗ rừng.
b) Tình cảm của bạn nhỏ trong đoạn thơ trên dành cho mẹ, cho quê hương là bạn nhỏ rất yêu quý, trân trọng sự vất vả của mẹ, sự trù phú rộng lớn của thiên nhiên quê hương, đất nước. Đoạn thơ gợi cho em thấy sự cần cù, chịu thương chịu khó của con người Việt Nam và thiên nhiên trù phú, giàu có với rừng cây bát ngát của đất nước Việt Nam.
Xem thử Đề ôn thi Tiếng Việt vào 6 Xem thử Chinh phục đề thi Tiếng Việt vào 6
Xem thêm các Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt chọn lọc, hay khác:
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Nguyễn Tri Phương (năm 2022)
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Thanh Xuân (năm 2024)
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt thành phố Thủ Đức (năm 2024)
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Vĩnh Yên (năm 2022)
Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Vĩnh Yên (năm 2024)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)