Ôn tập về từ loại (ôn hè Tiếng Việt 5 lên 6)
Với bài Ôn tập về từ loại trong bộ tài liệu Ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 dùng chung cho ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu kèm các con học tập tốt môn Tiếng Việt để chuẩn bị hành trang bước vào lớp 6.
Ôn tập về từ loại (ôn hè Tiếng Việt 5 lên 6)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
BUỔI : 4
TIẾT : 10,11,12
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
BÀI 4: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
(Danh từ, động từ, tính từ)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức Tiếng Việt: từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
- Nhận biết và phân tích được từ Tiếng Việt
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
2. Bài mới:
I. LÍ THUYẾT
1. Danh từ và cụm danh từ
a. Danh từ
b. Cụm danh từ:
- Khái niệm: Cụm danh từ (CDT) là loại tổ hợp từ do danh từ cùng với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cấu tạo:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|||
t2 |
t1 |
T1 |
T2 |
s1 |
s2 |
(bổ sung ý nghĩa về số và lượng cho Danh từ) |
|
(bổ sung ý nghĩa về đặc điểm, vị trí, không gian, thời gian cho Danh từ) |
→ Lưu ý: Các bộ phận trước và sau (t1, t2, s1, s2) không bắt buộc phải luôn xuất hiện cùng nhau, chỉ cần ít nhất 1 trong 4 thành phần ấy xuất hiện thì sẽ tạo nên Cụm danh từ.
- Ví dụ:
STT |
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|||
t2 |
t1 |
T1 |
T2 |
s1 |
s2 |
|
VD1 |
x |
các |
con |
gà |
x |
kia |
→ Cụm danh từ: các con gà kia |
||||||
VD2 |
tất cả |
những |
bông |
hoa |
x |
x |
→ Cụm danh từ: tất cả những bông hoa |
2. Động từ và cụm động từ
a. Động từ
b. Cụm động từ:
- Khái niệm: Cụm động từ (CĐT) là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cấu tạo:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Phụ ngữ trước |
Động từ |
Phụ ngữ sau |
(bổ sung ý nghĩa về: thời gian, sự tiếp diễn, sự khuyến khích / ngăn cản, sự khẳng định/ phủ định… đối với Động từ chính) |
|
(bổ sung ý nghĩa về đối tượng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức… của Động từ chính) |
→ Lưu ý: Cụm động từ có thể cùng lúc có cả phận trước và phần sau, nhưng cũng có thể chỉ có một trong 2 bộ phận này.
- Ví dụ:
STT |
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
VD1 |
x |
học |
môn Toán |
|
|
(bổ sung ý nghĩa về đối tượng của Động từ) |
|
→ Cụm động từ: học môn Toán |
|||
VD2 |
đang |
chạy |
x |
(bổ sung ý nghĩa về sự tiếp diễn của động từ) |
|
|
|
→ Cụm động từ: đang chạy |
3. Tính từ và cụm tính từ
a. Tính từ
b. Cụm tính từ:
- Khái niệm: Cụm tính từ (CTT) là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cấu tạo:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Phụ ngữ trước |
Tính từ |
Phụ ngữ sau |
(bổ sung ý nghĩa về thời gian, sự tiếp diễn, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hoặc phủ định… về tính từ) |
|
(bổ sung ý nghĩa về vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi, nguyên nhân… của tính từ) |
→ Lưu ý: Trong cụm động từ, có thể chỉ có 1 trong 2 bộ phận (phụ ngữ trước hoặc phụ ngữ sau), hoặc đồng thời xuất hiện cả 2.
- Ví dụ:
STT |
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
VD1 |
rất |
xinh đẹp |
x |
(bổ sung ý nghĩa về mức độ cho tính từ) |
|
|
|
→ Cụm tính từ: rất xinh đẹp |
|||
VD2 |
x |
tròn trịa |
như quả bóng |
|
|
(bổ sung ý nghĩa về sự so sánh cho tính từ) |
|
→ Cụm tính từ: tròn trịa như quả bóng |
4. Đại từ, đại từ xưng hô
- Khái niệm
- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
+ Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô , đại từ xưng hô điển hình): Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp .
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi:
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất (chỉ người nói): tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,.
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai ( chỉ người nghe ) : mày, cậu, các cậu, ...
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba ( người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới) : họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,...
* Đại từ dùng để hỏi : ai ? gì? nào? bao nhiêu ?...
* Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp : vậy, thế .
Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể :
- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ đo đó chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.
- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ:
+ Chỉ quan hệ gia đình-thân thuộc : ông, bà,anh, chị, em, con ,cháu,...
+ Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt :chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư,...
Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô , ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.
VD1: Cô của em dạy Tiếng Anh (Cô là danh từ chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc)
VD2: Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người ( Cô là danh từ chỉ đơn vị).
VD3: Cháu chào cô ạ ! (cô là đại từ xưng hô)
5. Quan hệ từ
- Khái niệm: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
VD:
- Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.
- Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.
- Lưu ý
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì…nên…; do….nên….; nhờ….mà…: Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
VD:
Vì trời mưa nên chúng tôi quyết định ở nhà.
Do lười học nên Hoa đã bị điểm kém trong bài kiểm tra vừa rồi
Nhờ kiên trì mà anh ấy đã đạt được cái gật đầu từ cô ấy
Nếu…thì…; hễ…thì…: Biểu thị giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả
VD:
Nếu mẹ đồng ý thì tối nay em sẽ đi xem phim với Hoa.
Hễ anh ấy nói chuyện thì lũ trẻ con trong xóm lại bắt đầu cười
Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…: Biểu thị quan hệ tương phản
VD
Tuy đường xa nhưng Hoa chưa bao giờ đi học muộn.
Mặc dù mất điện nhưng Lan vẫn kiên trì ngồi học bài.
Không những….mà…; không chỉ…mà….:; Biểu thị quan hệ tăng tiến
VD
Không những lười học mà Hoa còn mải chơi.
Không chỉ chăm học mà Lan còn chăm làm việc nhà
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
(Võ Quảng)
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào
(Nguyễn Thị Ngọc Tú)
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây
(Theo Vân Long)
Gợi ý trả lời:
a) Và, của, rằng là quan hệ từ.
và dùng để nối "Chim, Mây, Nước" với "Hoa"
của dùng để nối "tiếng hót kì diệu" với "Họa Mi"
rằng nối cho với bộ phận đứng sau
b) Và, như là quan hệ từ.
- và nối to với nặng
- như nối rơi xuống với ai ném đá
c) Với, về là quan hệ từ.
- với nối ngồi với ông nội
- về nối giảng với từng loại cây
Bài 2: Đặt câu với mối quan hệ từ: và, nhưng, của
* Gợi ý trả lời:
Và
- Trăng, sao và mây trời đã làm cho bầu trời đêm thu đẹp mơ mộng.
- Những dụng cụ học tập như bút máy, bút chì, thước kẻ, com-pa, tẩy… và sách vở, em đều giữ gìn cẩn thận, lúc nào cũng sẵn sàng.
Nhưng
- Vào đầu năm học mới, nhiều hôm trời mưa rất to. Nhưng các bạn lớp em đều đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Mây của bầu trời. Mây của những cơn mưa. Nhưng có lúc mây còn che mát những ngày hè nắng gắt.
Của
- Tất cả các đồ chơi của Nam đều được bố mua ở chuyến công tác Đà Nẵng
- Sông Lam là địa phận của tỉnh Nghệ An.
................................
................................
................................
Xem thêm bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)