Phân loại từ theo nhóm nghĩa (ôn hè Tiếng Việt 5 lên 6)
Với bài Phân loại từ theo nhóm nghĩa trong bộ tài liệu Ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 dùng chung cho ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu kèm các con học tập tốt môn Tiếng Việt để chuẩn bị hành trang bước vào lớp 6.
Phân loại từ theo nhóm nghĩa (ôn hè Tiếng Việt 5 lên 6)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
BUỔI : 3
TIẾT : 7,8,9
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
BÀI 3: PHÂN LOẠI TỪ THEO NHÓM NGHĨA
(Từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức Tiếng Việt: từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
- Nhận biết và phân tích được từ Tiếng Việt
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
2. Bài mới:
I. LÍ THUYẾT
1. Từ đồng nghĩa
a. Khái niệm
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….
b. Phân loại: 2 loại
* Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
- Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
- Ví dụ: xe lửa với tàu hỏa, con lợn với con heo,…
* Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
- VD: Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau:
+ chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…
+ cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,...(chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước)
+ Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
+ Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
+ Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.
2. Từ trái nghĩa
- Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- VD: đúng với sai, khóc và cười,…
- Tác dụng: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,.... đối lập nhau.
VD: Với từ “nhạt”:
(muối) nhạt > < mặn: cơ sở chung là “độ mặn”
(đường) nhạt > < ngọt: cơ sở chung là “độ ngọt”
(tình cảm) nhạt > < đằm thắm: cơ sở chung là “mức độ tình cảm”
(màu áo) nhạt > < đậm: cơ sở chung “màu sắc”.
3. Từ đồng âm
a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
- VD: Kho trong nhà kho và kho cá
- Lưu ý
+ Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể .
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ: Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
- VD: Mẹ em đậu xe lại để em mua một gói xôi đậu.
Đậu1: chỉ hành động đỗ xe lại, dừng xe lại.
Đậu2: chỉ một món ăn, đồ ăn.
=> Hai từ đậu xuất hiện trong câu chính là từ đồng âm vì chúng giống nhau về âm nhưng nghĩa lại khác nhau hoàn toàn.
b. Hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng từ đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
VD:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Hỏi xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn!
- Dùng hai chữ lợi đồng âm để chơi chữ.
+ lợi1: tiện lợi, tốt đẹp.
+ lợi2: phần thịt bao giữ xung quanh chân răng.
-> Một cách nói chệch đi: Bà già đã rụng hết răng (móm) chỉ còn lợi. Thật là hóm hỉnh và hài hước!
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh.
b. Chỉ màu đỏ.
c. Chỉ màu trắng.
d. Chỉ màu đen.
Gợi ý trả lời:
a. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…
b. Chỉ màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ au, đỏ chói, đỏ sọc, đỏ lòm, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ hoét, đỏ ửng, đỏ hồng, …
c. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …
d. Chỉ màu đen: đen trũi, đen thui, đen kịt, đen sịt, đen nghịt, đen ngòm, đen láy, đen giòn, đen sì, đen lánh, đen đen, đen nhức, đen nhẻm…
Bài 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:
a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
Đáp án
a. Xanh một màu xanh trên diện rộng.
b. Xanh tươi đằm thắm.
c. Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
d. Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
e. Xanh tươi mỡ màng.
................................
................................
................................
Xem thêm bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)