Rèn kĩ năng làm văn miêu tả (ôn hè Tiếng Việt 5 lên 6)
Với bài Rèn kĩ năng làm văn miêu tả trong bộ tài liệu Ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 dùng chung cho ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu kèm các con học tập tốt môn Tiếng Việt để chuẩn bị hành trang bước vào lớp 6.
Rèn kĩ năng làm văn miêu tả (ôn hè Tiếng Việt 5 lên 6)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 (sách mới) bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
BUỔI : 8
TIẾT : 22,23,24
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
BÀI 8: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức Tiếng Việt: từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
- Nhận biết và phân tích được từ Tiếng Việt
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ.
2. Bài mới:
A. LÍ THUYẾT
I. Yêu cầu bài văn miêu tả
- Miêu tả là dùng lời văn có hình ảnh, làm hiện ra trước mắt người đọc bức tranh cụ thể về một cảnh, một người, một vật đã làm ta chú ý và cảm xúc sâu sắc. Người tả phải nắm vững cảnh, vật mình định tả có những nét gì nổi bật, đặc sắc và diễn tả lại bằng từ ngữ giàu sức gợi cảm, cho thấy rõ hình khối, kích thước, màu sắc, âm thanh, hương vị,...và những cảm giác vui, buồm, ngạc nhiên, thích thú,...khi nhìn cảnh, vật.
Cầm trên tay chiếc bút máy, ta có thể tháo rời để xem nó có những bộ phận gì: nắp bút, thân bút, ngòi bút; Riêng nắp bút lại gồm: nắp nhựa, đai sắt, ghim cài, ốc chốt. Nếu chỉ mới nêu tên thế thôi thì đó là kể. Tả là phải nói cụ thể hơn, làm cho người đọc, người nghe như trông thấy trước mắt từng bộ phận của nó: Vuông, tròn, to, nhỏ, dài, ngắn ra sao, có màu sắc gì?...lại thấy cả tình cảm gắn bó giữa người với bút. Nhìn cảnh, vật ta nhìn bằng mắt và cả bằng tấm lòng yêu ghét của mình. Bài tả phải vừa gợi hình, vừa gợi cảm, phải đạt được những yêu cầu sau:
- Tả giống với thực tế.
- Tả cụ thể và có thứ tự.
- Tả gắn với tình người.
Đối với HSG, những yêu cầu trên được nâng cao hơn, cụ thể:
- Tả có những nét tinh tế.
- Tả sinh động.
- Cảm xúc lồng vào các nét tả tự nhiên và đậm đà.
II. Phương pháp chung:
Nhằm đạt được những yêu cầu trên, cần làm tốt mấy việc dưới đây:
- Quan sát trực tiếp và tỉ mỉ cảnh, vật, người định tả: Sự tiếp xúc hàng ngày chỉ cho ta những nhận biết hời hợt, chung chung, chưa toàn diện. Có quan sát kĩ, nhiều mặt, nhiều lượt, bằng nhiều giác quan (nhìn, nghe, sờ, ngửi, nếm) thì mới có những hiểu biết đầy đủ, phong phú và chính xác. Quan sát trực tiếp còn cho ta những cảm xúc "nóng hổi" để đưa vào bài viết, tránh được tẻ nhạt.
- Quan sát tìm ý đi đôi với tìm từ ngữ để diễn tả đúng và sinh động điều đã quan sát được.
- Cân nhắc để chọn được một thứ tự sắp xếp các chi tiết sẽ tả mà mình coi là thích hợp hơn cả. Thông thường, ta trình bày theo thứ tự không gian (từ bao quát toàn thể đến các bộ phận chi tiết, từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới,...). Ta cũng có thể trình bày theo thứ tự thời gian (điều gì thấy trước, diễn ra trước thì tả trước); hoặc theo thứ tự tâm lí (nét gì mình chú ý nhiều nhất hoặc cho là quan trọng nhất thì tả trước). Đó là phần thân bài. Một bài văn miêu tả hoàn chỉnh phải gồm đủ 3 phần: MB, TB, KB.
1. Tả đồ vật
a. Phương pháp làm bài:
*Bước 1: Xác định đối tượng miêu tả:
Đồ vật em định tả là cái gì? Đồ vật đó của ai? Do đâu mà có? Nó xuất hiện trong thời gian nào?
*Bước 2: Quan sát đối tượng miêu tả:
- Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc của đồ vật và chất liệu tạo nên nó.
- Ghi nhớ những nét bao quát và những nét cụ thể của đồ vật (cấu tạo bên ngoài, bên trong, từng bộ phận....). Sắp xếp các chi tiết ấy theo một trình tự hợp lí cho dễ miêu tả.
- Công dụng của đồ vật ấy đối với người sử dụng.
* Bước 3: Lập dàn ý.
* Bước 4: Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để xây dựng thành một bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
b. Dàn bài chung:
* Mở bài:
- Tên đồ vật được tả.
- Đồ vật ấy của ai? Nó được mua hay được làm, trong thời gian nào?
*Thân bài:
- Tả khái quát về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu và cấu tạo của đồ vật đó.
- Tả cụ thể tường bộ phận của đồ vật (theo trình tự từ trên xuống dưới hay từ ngoài vào trong).
- Tác dụng của đồ vật.
*Kết bài:
Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với đồ vật được miêu tả.
c. Bài tập thực hành:
*Đề bài: Em hãy tả lại chiếc bút máy mà em đang sử dụng.
2. Tả cây cối
a. Phương pháp làm bài:
*Bước 1: Xác định đối tượng miêu tả:
Cây định tả là cây gì? Của ai? Trồng ở đâu? Có từ bao giờ?...
*Bước 2: Quan sát:
Quan sát toàn diện và cụ thể đối tượng miêu tả. Rút ra các nhận xét về:
- Tầm vóc, hình dáng, vẻ đẹp của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả,...).
- Màu sắc, hương thơm (tập trung nhất ở hoa, quả).
- Tác dụng của cây đó đối với môi trường xung quanh và cuộc sống con người.
*Bước 3: Lập dàn ý:
Sắp xếp các chi tiết đã quan sát được theo mộtt trình tự hợp nhất định thành dàn ý.
*Bước 4: Làm bài:
Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để từ dàn ý viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
b. Dàn bài chung:
* Mở bài:
- Giới thiệu cây cần miêu tả.
- Đó là cây gì? Mọc ở đâu?
- Ấn tượng của bạn về cây đó.
(Chú ý, phần mở bài nên ngắn gọn, không nên giới thiệu lòng vòng. Nếu có thể, bạn nên trực tiếp miêu tả cây ngay từ những dòng dồng tiên để thu hút sự chú ý của người đọc).
* Thân bài:
a. Miêu tả tổng quát và chi tiết đặc điểm của cây:
- Miêu tả hình dáng, chiều cao, màu sắc, phạm vi tỏa bóng,….(Có thể so sánh với các cây khác có ở xung quanh hoặc cây mà bạn biết).
- Miêu tả chi tiết từng bộ phận cây. Đối với bài miêu tả cây cối bạn nên theo trật tự từ dưới lên trên (từ gốc rễ đến hoa lá). Trật tự này phù hợp với cấu trúc cây, xuất phất từ cội nguồn sinh dưỡng (rê) đến cơ quan duy trì giống nòi (quả) là rất hợp lí, lại giúp người đọc dễ hình dung:
- Gốc và rễ cây.
- Thân gốc và thân chính.
- Cành lớn và các nhánh nhỏ.
- Lá cây và tán lá cây.
- Hoa, quả, hạt.
- Mầm non.
(Chú ý, khi miêu tả bạn phải dùng nhiều tính từ miêu tả, từ láy và các biện pháp nghệ thuật như so sánh, liệt kê, nhân hóa, cường điệu để làm cho việc miêu tả thêm phần sinh động, hấp dẫn, giàu sức biểu cảm).
b. Miêu tả những sinh vật sống trên cây hoặc gắn với cây:
- Chim chóc, ông bướm, sóc,…
- Sâu bọ, kiến, các côn trùng khác….
- Miêu tả các yếu tố ngoại cảnh tác động lên cây:
- Nắng, mưa, gió, bão, giá rét,…
- Các tác động của con người: Chăm tưới, bảo vệ, hủy hoại, đốt, đốn hạ).
- Miêu tả vai trò, ý nghĩa của cây trong đời sống con người:
- Cho hoa, bóng mát, gỗ, che chắn,…
- Ý nghĩa tâm linh, tín ngưỡng,….
c. Miêu tả các hoạt động và tình cảm của con người đối với cây:
- Vui chơi, nghỉ mát, thưởng thức hoa đẹp,…
- Các hoạt động văn hóa.
* Kết bài: Khẳng định giá trị, vai trò, ý nghĩa của cây trong đời sống và những hành động (bảo vệ, phát triển, tôn vinh
3. Tả loài vật
a. Phương pháp làm bài:
*Bước 1: Xác định đối tượng miêu tả.
Con vật em định tả là con gì? Của ai? Nuôi đã được bao lâu?...
*Bước 2: Quan sát con vật:
- Quan sát con vật trong môi trường sống của nó. Chú ý tới ngoại hình với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng, màu sắc, đường nét,...
- Quan sát những đặc tính bên trong của con vật, thể hiện qua tính nết, hành đọng của con vật. Những nét thể hiện rõ nhất đặc tính chung của giống loài và những nét mang tính cá thể, riêng biệt của con vật.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa con vật với môi trường xung quanh và đời sống con người.
*Bước 3: Lập dàn ý chi tiết, ghi rõ những nội dung cần miêu tả.
*Bước 4: Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để phát triển dàn ý thành một bài văn tả loài vật hoàn chỉnh.
b. Dàn bài chung:
* Mở bài: Giới thiệu về con vật nuôi mà em yêu thích:
- Con vật đấy là loài động vật gì? Tên của nó là gì?
- Con vật đấy là do ai nuôi? Em có yêu thích nó không?
* Thân bài
- Miêu tả con vật đó:
- Con vật nó có hình dáng, kích thước, cân nặng như thế nào? (có thể so sánh với các đồ vật tương đương để xác định rõ hơn)
- Con vật đấy có bộ lông bên ngoài như thế nào? (màu sắc, độ dài, cảm giác khi chạm vào)
- Những chiếc chân của nó có hình dáng, kích thước như thế nào? Và có đặc điểm gì đặc biệt? (giống chim có móng vuốt, chó mèo thì có đệm thịt dưới chân…)
- Đôi mắt, cái tai, cái miệng, hàm răng… của nó có hình dáng gì, có gì đặc biệt không?
- Cái đuôi của nó có độ dài, kích thước thế nào? Khi trong trường hợp đặc biệt thì có phản ứng gì lạ không?
- Miêu tả tính cách, hoạt động của con vật:
- Con vật đấy có tính nết như thế nào? (ngoan ngoãn, hiếu động, nghịch ngợm, lười biếng…)
- Hằng ngày, con vật đấy thích làm gì? (chạy bộ, nằm tắm nắng, bay lượn…)
- Con vật đấy có thích chơi với em không? Các em sẽ chơi trò gì?
- Món ăn yêu thích của con vật là gì?
* Kết bài
- Tình cảm của em dành cho con vật đó
- Những mong muốn của em dành cho con vật đó
4. Tả người
a. Phương pháp làm bài:
Tả người là ghi lại những riêng về hình dáng và tính tình của một người mà em đã nhìn thấy.
Để làm tốt dạng văn tả người, em cần phải:
- Xác định rõ người sẽ tả là ai.
- Quan sát kĩ người sẽ tả để tìm ra những nét riêng biệt của người đó. Mỗi lứa tuổi, con người có những đặc điểm về hình dáng và tính tình khác nhau (người già thì tóc bạc, da nhăn; người trẻ thì mái tóc mượt mà, làn da căng tràn sức sống,...). Mỗi người một hoàn cảnh sống, một trình đọ văn hoá khác nhau. Tất cả những thứ ấy đều có ảnh hưởng đến sinh hoạt toàn diện của họ.
- Lựa chọn những từ ngữ thích hợp (nhất là các động từ, tính từ để vừa nêu được những nét riêng biệt, nổi bật nhất của người được tả, vừa bộc lộ được thái độ, tình cảm của mình đối với người đó.
b. Dàn bài chung:
*Mở bài:
Giới thiệu người sẽ tả: Em được gặp người ấy ở đâu/ Trong thời gian nào? Cảm xúc ban đầu của em về người đó như thế nào?...
*Thân bài:
- Tả hình dáng:
+ Tả bao quát về tuổi tác (già hay trẻ), tầm vóc (cao lớn hay nhỏ nhắn), dáng điệu (duyên dáng, nhanh nhẹn hay chậm chạp), nghề nghiệp (bác sĩ, công nhân,...), cách ăn mặc,...
+ Tả chi tiết: Những nét nổi bật nhất (khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, cái miệng, làn da, chân tay,...)
- Tả tính tình - hoạt động:
+ Tính tình của người đó như thế nào? (chất phác, vui nhộn hay dễ cáu gắt,...). Giọng nói ra sao? (nhẹ nhàng hay sang sảng), cử chỉ, điệu bộ,...Cách cư xử với người khác (ân cần, chu đáo,...), việc làm bộc lộ rõ rệt đạo đức, tình cảm và tính nết của người được tả.
+ Hoạt động: Tả các việc làm cụ thể: người ấy đang làm gì? Cách làm như thế nào?
Chú ý: Khi tả người, cần làm nổi bật các đặc điểm về lứa tuổi, tác phong, tính tình, hình dáng cho phù hợp với nghề nghiệp, hoàn cảnh riêng của mỗi người; cần kết hợp tả hoạt động, tính tình và đôi nét về hình dáng.
* Kết bài:
Cảm nghĩ cuối cùng của em về người đó (ấn tượng sâu sắc, ảnh hưởng của người đó đối với bản thân...)
Bài tập 1: Em hãy tả lại mẹ em và nói lên tình cảm của em đối với mẹ.
Hãy quan sát kĩ mẹ của mình.
Bài tập 2:
Diễn đạt lại các câu văn sau cho hay hơn:
- Mẹ em ngoài (30) tuổi.
- Người mẹ (gầy).
- Gương mặt (xương xương).
- Đôi mắt (hiền dịu).
- Tóc mẹ (dài).
- Nước da mẹ (hơi đen).
- Bàn tay mẹ (chai sần).
(Chú ý: Các em có thể điều chỉnh phần trong ngoặc đơn cho phù hợp với hình dáng của mẹ mình)
................................
................................
................................
Xem thêm bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 lên lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 5 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình lớp 5 các môn học sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)