Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 7 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 7 Giữa kì 2.
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 7 Cánh diều (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 7 Giữa kì 2 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Giới hạn ôn tập
1. Phân môn Vật lí
- Biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm.
- Phản xạ âm.
- Ánh sáng, tia sáng.
- Sự phản xạ ánh sáng.
2. Phân môn Hóa học
- Phân tử - đơn chất - hợp chất.
- Giới thiệu về liên kết hóa học.
3. Phân môn Sinh học
- Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật.
- Tập tính ở động vật.
- Sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
- Sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phần trắc nghiệm
a. Phân môn Vật lí
Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tần số?
A. Kilomet (km).
B. Mét (m).
C. Héc (Hz).
D. Kilogam (kg).
Câu 2. Trong 20s một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là bao nhiêu?
A. 500 Hz.
B. 20 Hz.
C. 250 Hz.
D. 100 000 Hz.
Câu 3. Giả sử nhà Mai ở gần đoạn đường có nhiều ô tô qua lại suốt ngày đêm. Chọn phương án nào sau đây để chống ô nhiễm tiếng ồn cho nhà Mai.
A. Đặt thật nhiều cây cảnh trong nhà.
B. Luôn mở cửa cho thông thoáng.
C. Trồng cây xanh xung quanh nhà.
D. Chuyển nhà đi nơi khác.
Câu 4. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
A. Điện năng.
B. Quang năng.
C. Nhiệt năng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào?
A. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau.
B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ.
D. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ.
Câu 6. Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
A. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng.
B. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
D. Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn.
Câu 7. Đối với nguồn sáng hẹp thì vùng phía sau vật cản sáng là
A. vùng tối không hoàn toàn.
B. vùng sáng.
C. vùng tối.
D. vùng sáng hoàn toàn.
Câu 8. Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhật thực là gì?
A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Trái Đất nằm giữa.
B. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt Trời nằm giữa.
C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt Trăng nằm giữa.
D. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng.
Câu 9. Vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng truyền tới gọi là
A. vùng tối không hoàn toàn.
B. vùng sáng.
C. vùng tối.
D. vùng sáng hoàn toàn.
Câu 10. Bề mặt nào dưới đây không thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Mặt vải thô.
B. Nền đá hoa.
C. Giấy bạc.
D. Mặt bàn thủy tinh.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
năm 2025
Môn: KHTN 7
Thời gian làm bài: phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Cách nào sau đây không làm thay đổi độ lớn của từ trường của nam châm điện?
A. Giảm số vòng dây.
B. Giữ nguyên số vòng dây.
C. Đổi chiều dòng điện.
D. Cả B và C.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về từ trường của Trái Đất?
A. Từ trường của Trái Đất mạnh ở hai địa cực.
B. Từ trường của Trái Đất yếu hơn ở xích đạo.
C. Từ trường của Trái Đất bằng nhau tại mọi vị trí.
D. Cả A và B đúng.
Câu 3: Trên la bàn, chữ W chỉ hướng
A. Đông.
B. Tây.
C. Nam.
D. Bắc
Câu 4: Thiết bị nào sau đây sử dụng nam châm vĩnh cửu?
A. Loa điện.
B. Rơ le điện từ.
C. Chuông điện.
D. Cả B và C.
Câu 5: Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ trong
A. các liên kết hóa học.
B. các mô mỡ và máu.
C. các phản ứng.
D. các bào quan của tế bào.
Câu 6: Chất tham gia vào quá trình quang hợp là
A. nước và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen.
C. chất hữu cơ và khí oxygen.
D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 7: Cây ưa sáng mạnh không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thường mọc ở những nơi quang đãng.
B. Phiến lá thường nhỏ.
C. Thường mọc dưới tán cây khác.
D. Lá thường có màu xanh sáng.
Câu 8: Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp có vai trò
A. tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
B. giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
C. giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
D. tạo chất vô cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào.
Câu 9: Nồng độ khí carbon dioxide thuận lợi cho hô hấp tế bào khoảng
A. 0,02%.
B. 0,01%.
C. 0,03%.
D. 0,04%.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong hô hấp?
A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.
C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Câu 11: Trong cơ thể người, nước không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo nước bọt.
B. Điều chỉnh thân nhiệt.
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
D. Tạo nên môi trường trong cơ thể.
Câu 12: Quá trình thoát hơi nước có vai trò nào sau đây?
A. Tạo động lực cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gỗ lên thân đến lá và các bộ phận khác của cây.
B. Giúp cho lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
C. Tạo động lực cho quá trình vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp từ lá theo mạch rây đến các bộ phận khác của cây.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 13: Nhu cầu dinh dưỡng ở động vật là
A. lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
B. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
C. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để duy trì sự sống.
D. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể.
Câu 14: Nhận định nào sau đây sai khi nói về trao đổi khí ở sinh vật?
A. Khi hô hấp, sinh vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
B. Khi quang hợp, thực vật thu nhận oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
C. Sự trao đổi khí ở sinh vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán.
D. Trao đổi khí diễn ra nhanh khi diện tích khuếch tán lớn.
Câu 15: Carbohydrate có nhiều trong nhóm thực phẩm nào sau đây?
A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.
B. Rau, củ, quả tươi.
C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…
D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…
Câu 16: Vì sao mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không?
A. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.
B. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ sẫm. Ngược lại, mang cá có màu đỏ tươi.
C. Vì khi cá còn tươi, mang cá vẫn đóng mở bình thường. Ngược lại, mang cá khép kín.
D. Vì khi cá còn tươi, mang cá khép lại. Ngược lại, mang cá mở ra.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm):Trong tay em chỉ có một thanh nam châm đã bị mờ mất hai cực Bắc Nam và một sợi chỉ, em hãy đưa ra phương án để xác định hai cực bắc nam của thanh nam châm đó.
Bài 2 (1,5 điểm): Trình bày vai trò của hô hấp tế bào đối với hoạt động sống của sinh vật.
Bài 3 (2 điểm): Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật.
Bài 4 (0,5 điểm): Vì sao trong trồng trọt cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)