Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 7 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 7 Giữa kì 2.
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Giới hạn ôn tập
1. Phân môn Hóa học
- Phân tử - đơn chất - hợp chất.
- Giới thiệu về liên kết hóa học.
2. Phân môn Vật lí
- Độ to và độ cao của âm.
- Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối.
- Sự phản xạ ánh sáng.
3. Phân môn Sinh học
- Vận dụng hiện tượng cảm ứng của sinh vật vào thực tiễn.
- Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
- Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn.
- Sinh sản vô tính ở sinh vật.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phần tự luận
Bài 1: Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của nguyên tố hóa học khác nhau.
Hộp nào chứa:
a) Các phân tử của một đơn chất?
b) Các phân tử của một hợp chất?
c) Các nguyên tử của một đơn chất?
Có hộp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích.
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).
b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).
c) C12H22O11 (đường ăn).
(Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16).
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 3:
a) Liên kết cộng hóa trị là gì?
b) Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào?
c) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 4:
a). Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen.
b). Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calcium oxide.
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 5: Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong phân tử các chất.
a) Vì sao ammonia là chất khí ở nhiệt độ phòng.
b) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride và iodine rất khác nhau? Nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn?
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Khi con ong bay đi tìm mật thì đập cánh 880 lần trong 2 s, còn khi đã kiếm đủ mật bay về tổ thì đập cánh 600 lần trong 2 s. Nghe tiếng kêu vo ve của ong, em có thể biết được ong đang đi tìm mật hay đang chở mật về tổ không? Giải thích.
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 7: Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ sóng âm để đo độ sâu của biển. Sóng âm có tần số cao (siêu âm) từ con tàu trên mặt biển phát ra truyền tới đáy biển (hình dưới). Tại đó sóng âm bị phản xạ trở lại và được một thiết bị trên tàu ghi lại. Trong một phép đo độ sâu của đáy biển người ta ghi lại được từ lúc phát ra siêu âm đến khi nhận được âm phản xạ là 1,2 s. Biết tốc độ truyền âm trong nước biển là 1 500 m/s. Tính độ sâu của đáy biển.
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 8: Chiếu một tia sáng tới chếch một góc 200 vào một gương phẳng (hình dưới) ta được tia sáng phản xạ tạo với tia sáng tới một góc bao nhiêu độ?
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 9: Vào một ngày trời nắng, cùng một lúc người ta quan sát thấy bóng của một cái cọc và bóng của một cây cột điện dài lần lượt là 1 m và 5 m. Biết cọc thẳng đứng có độ cao 1,2 m. Độ cao của cột điện là bao nhiêu?
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 60o. Khi đó góc phản xạ có giá trị là
Trả lời:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: KHTN 7
Thời gian làm bài: phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam.
C. Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
D. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Bắc.
Câu 2: Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng
A. Đông Nam.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không sử dụng nam châm?
A. Loa ti vi.
B. Máy bơm nước.
C. Quạt điện.
D. Ấm điện.
Câu 4: Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?
A. Vì nam châm điện rẻ hơn.
B. Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu.
C. Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.
D. Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.
Câu 6: Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
A. Phiến lá có dạng bản mỏng.
B. Lá có màu xanh.
C. Lá có cuống lá.
D. Lá có nhiều khí khổng.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa quang hợp và hô hấp tế bào?
A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.
B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.
C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.
D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.
Câu 8: Hô hấp tế bào diễn ra càng mạnh thì
A. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản được tích lũy càng nhiều.
B. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng nhiều.
C. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng ít.
D. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản càng được duy trì ổn định.
Câu 9: Trong các phát biểu sau:
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp khí oxygen.
(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.
(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.
Số phát biểu đúng về vai trò của quang hợp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 10: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào sau đây?
A. Quang hợp.
B. Hô hấp.
C. Thoát hơi nước.
D. Quang hợp và hô hấp.
Câu 11: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo. Các nguyên tố này thường tham gia cấu tạo nên
A. diệp lục.
B. các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.
C. các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
D. protein và nucleic acid.
Câu 12: Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 13: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?
A. Nước, CO2, kháng thể.
B. CO2, các chất thải, nước.
C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.
D. Nước, hormone, kháng thể.
Câu 14: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?
A. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
B. Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
C. Ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ.
D. Chỉ đi khám sức khỏe khi có các dấu hiệu đau, ốm.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật?
A. Chất hữu cơ do mạch gỗ vận chuyển có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình quang hợp.
B. Quá trình hấp thụ và vận chuyển chất khoáng luôn đi kèm với quá trình hấp thụ và vận chuyển nước.
C. Độ ẩm không khí càng cao thì sự thoát hơi nước diễn ra càng mạnh.
D. Lá cây không có khả năng hấp thụ các chất khoáng.
Câu 16: Vì sao người ta lại bảo quản nhiều loại trái cây trong môi trường có nồng độ khí carbon dioxide cao?
A. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.
B. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.
C. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.
D. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm):Trong phòng thí nghiệm có một số nam châm thẳng, để bảo quản từ tính của nam châm, theo em người ta nên để các nam châm như thế nào?
Bài 2 (2 điểm): Nêu vai trò của nước đối với sinh vật.
Bài 3:
a) (1,5 điểm) Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.
b) (0,5 điểm) Giải thích tại sao khi sưởi ấm bằng than hoặc củi trong phòng kín, người trong phòng có thể bị ngất hoặc nguy hiểm đến tính mạng.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)