Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 7 năm 2024 sách mới có đáp án (15 đề)
Phần dưới là bộ Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 7 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử 7.
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 7 năm 2024 sách mới có đáp án (15 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 7 Cánh diều có đáp án (3 đề)
Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử 7 (sách cũ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền ở đâu?
A. Hoa Lư
B. Phú Xuân.
C. Cổ Loa.
D. Mê Linh.
Câu 2: Ý nào không phải là nguyên nhân tại sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc?
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Hán.
B. Ngô Quyền phát triển đất nước thành một quốc gia độc lập.
C. Ngô Quyền thiết lập một chính quyền mới hoàn toàn của người Việt.
D. Ngô Quyền có tư thù với họ Khúc.
Câu 3: Bộ máy nhà nước do Ngô Quyền tổ chức là một nhà nước như thế nào?
A. Là một nhà nước đơn giản.
B. Là một nhà nước phức tạp.
C. Là một nhà nước rất quy mô.
D. Là một nhà nước rất hoàn chỉnh.
Câu 4: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì?
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
Câu 5: Quốc hiệu của nước ta dưới thời Đinh Bộ Lĩnh là gì?
A. Đại Việt.
B. Vạn Xuân.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Ngu.
Câu 6: Những việc làm nào của Đinh Bộ Lĩnh cho thấy tinh thần tự chủ tự cường, khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc?
A. Tự xưng “Hoàng đế”, đặt Quốc hiệu, niên hiệu mới, cấm sử dụng niên hiệu là Trung Quốc.
B. Đem quân tấn công các quốc gia láng giềng.
C. Xây dựng thành trì ở khắp nơi để bảo vệ đất nước.
D. Chuẩn bị quân đội tiến đánh biên giới Trung Quốc.
Câu 7: Tại sao Lý Công Uẩn dời độ về Đại La (Thăng Long)?
A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương có vùng mặt đất rộng mà bằng phẳng, muôn vật tươi tốt và phồn thịnh.
B. Vì Đại La đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp là quê hương Lý Công Uẩn.
D. Đại La là thành trì quân sự khó công dễ thủ, thuận lợi khi xảy ra chiến sự.
Câu 8: Nhà Lý chia nước ra bao nhiêu lộ, phủ?
A. 24 lộ phủ.
B. 22 lộ phủ.
C. 40 lộ phủ.
D. 42 lộ phủ.
Câu 9: Nhà Tống đã giải quyết những khó khăn giữa thế kỉ XI như thế nào?
A. Đánh hai nước Liêu – Hạ.
B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu – Hạ.
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ.
D. Tạo quan hệ ngoại giao mềm dẻo với các nước láng giềng.
Câu 10: Tại sao nhà Tống quyết tâm xâm chiếm Đại Việt?
A. Do nhà Lý không chấp nhận tước vương của nhà Tống.
B. Do sự xúi dục của Cham-pa.
C. Do khó khăn về tài chính và sự quấy nhiễu của các tộc người Liêu-Hạ ở biên cương.
D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Giải thích vì sao, Ngô Quyền sau khi giành được độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương, còn Đinh Bộ Lĩnh sau khi thống nhất đất nước lại xưng đế?
Câu 2: (3 điểm) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển?
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. A |
2. D |
3. A |
4. B |
5. C |
6. A |
7. A |
8. A |
9. B |
10. C |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1:
- Ngô Quyền sau khi giành đươc độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương: Vương là tước hiệu của vua nước nhỏ, chịu thần phục các nước khác, ở đây không phải Ngô Quyền thần phục phương Bắc mà ông nhận thức được rằng mối quan hệ bang giao giữa ta và Trung Quốc là rất quan trọng, nên ông thận trọng chỉ xưng vương để tránh sự đối đầu với phong kiến phương Bắc khi nền độc lập của ta còn non trẻ. (1 điểm)
- Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, Hoàng đế là tước hiệu của vua nước lớn, mạnh có nhiều nước thần phục, như vậy so với Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc, nước Đại Cồ Việt độc lập ngang hàng với Trung Quốc chứ không phải phụ thuộc, Hoàng đế nước Việt ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc. Mặt dù xưng đế nhưng ông ý thức đươc quan hệ bang giao rất quan trọng giữa ta và Trung Quốc. (Mùa xuân năm 970, ông sai sứ thần sang giao hảo với nhà Tống). (1 điểm)
Câu 2:
- Nhà nước có những cơ sở để khuyến khích cho nền kinh tế phát triển:
+ Trong nông nghiệp: tổ chức lễ cày tịch điền, vua tự mình cày mấy đường để khuyến khích nông dân sản xuất, khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt. (1 điểm)
+ Thủ công nghiệp phát triển: mở một số xưởng thủ công nhà nước, tập trung thợ khéo trong nước về. Khuyến khích các nghề thủ công cổ truyền phát triển. Làm cho sản phẩm không những tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng. (1 điểm)
+ Thương nghiệp: tạo điều kiện cho thuyền buôn các nước vào nước ta trao đổi buôn bán, đặc biệt là biên giới Việt – Tống, mở mang đường sá, thống nhất tiền tệ. (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 2)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Vào thời Ngô Quyền, chức thứ sử đứng đầu các châu là:
A. Các tướng lĩnh có công, được Ngô Quyền cử đi cai quản các địa phương.
B. Các quan địa phương.
C. Chức quan do Trung Quốc cử sang.
D. Các quan lại được bổ nhiệm nhờ con đường thi cử.
Câu 2: Dương Tam Kha đã cướp ngôi của họ Ngô trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Tình hình đất nước rối loạn, nguy cơ ngoại xâm.
B. Ngô Quyền mất, con còn trẻ không đủ uy tín và sức mạnh giữ vững chính quyền trung ương. Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định.
C. Mâu thuẫn trong nội bộ triều đình gay gắt, tranh dành quyền lực.
D. Vua mới còn nhỏ, giao quyền chấp chính cho Dương Tam Kha.
Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
Câu 4: Trong xã hội thời Đinh-Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng của xã hội?
A. Tầng lớp nông dân.
B. Tầng lớp công nhân.
C. Tầng lớp thợ thủ công.
D. Tầng lớp nông nô.
Câu 5: Triều đình trung ương thời tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, quan võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội
C. Vua đứng đầu nằm toàn quyền, giúp việc vua có Thái Sư và Đại Sư.
D. Vua đứng đầu nằm toàn quyền, giúp việc vua có các con của vua.
Câu 6: Thời kì cai trị của nhà Lý, quan hệ giữa Đại Việt và Cham-pa như thế nào?
A. Xung đột dẫn tới liên tiếp gây chiến tranh.
B. Quan hệ bình thường.
C. Mâu thuẫn xung đột theo thời gian.
D. Hòa hiếu thân thiện.
Câu 7: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng.
Câu 8: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt chầu hoàng đế nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu Hạ đánh Đại Việt.
D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.
Câu 9: Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống những năm 1075-1077
A. Lý Công Uẩn.
B. Lý Thường Kiệt.
C. Lý Thánh Tông.
D. Lý Nhân Tông.
Câu 10: Tại sao Lý Công Uẩn dời độ về Đại La (Thăng Long)?
A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương có vùng mặt đất rộng mà bằng phẳng, muôn vật tươi tốt và phồn thịnh.
B. Vì Đại La đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đại La gần khu vực Cổ Pháp là quê hương Lý Công Uẩn.
D. Đại La là thành trì quân sự khó công dễ thủ, thuận lợi khi xảy ra chiến sự.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (3 điểm) So sánh đời sống văn hóa xã hội thời Lý với thời Đinh – Tiền Lê?
Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê?
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. A |
2. B |
3. B |
4. D |
5. C |
6. B |
7. A |
8. A |
9. B |
10. A |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1:
Nội dung so sánh |
Nhà Lý |
Nhà Đinh – Tiền Lê |
Xã hội |
- Bộ máy thống trị: Vua, quan, hoàng tử, công chúa. - Những người bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán, nô tỳ. - Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu. |
- Bộ máy thống trị: Vua, quan văn, quan võ, một số nhà sư. - Những người bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán nhỏ và một ít địa chủ, nô tỳ. - Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu. |
Văn hóa |
- Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử và dạy học cho các con vua. - Tổ chức khoa thi để chọn người làm quan. - Phật giáo rất phát triển, hầu hết các vua thời Lý đều sung Phật giáo. |
- Giáo dục chưa phát triển. - Nho học vào nước ta nhưng chưa ảnh hưởng đáng kể. - Phật giáo phát triển đáng kể, chùa chiền xây dựng nhiều nơi. |
Câu 2:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê:
- Đất nước ta đã giành được độc lập dân tộc, các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt đưa sang Trung Quốc làm việc như thời Bắc thuộc.
- Đức tính cần cù, chịu khó của những người thợ và kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta truyền lại.
- Sự trao đổi, buôn bán giữa nước ta với các nước đã kích thích các ngành thủ công nghiệ trong nước phát triển, sản phẩm không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 3)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Ý nào không thể hiện đúng tình hình đất nước khi Ngô Xương Văn mất như thế nào?
A. Đất nước bị chia cắt.
B. Các tướng lĩnh chiếm cứ các đại phương đánh lẫn nhau.
C. Nhà Tống lăm le xâm lược.
D. Đất nước thống nhất, yên bình.
Câu 2: “Cờ lau tập trận” là nói về nhân vật nào trong lịch sử Việt Nam
A. Lê Hoàn.
B. Trần Quốc Tuấn.
C. Đinh Bộ Lĩnh.
D. Trần Thủ Độ.
Câu 3: Đinh Bộ Lĩnh gây dựng căn cứ ở đâu?
A. Hoa Lư (Ninh Bình).
B. Lam Sơn (Thanh Hóa).
C. Triệu Sơn (Thanh Hóa).
D. Cẩm Khê (Phú Thọ).
Câu 4: Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào?
A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.
B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện.
C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện.
D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã.
Câu 5: Quân đội thời Tiền Lê có những bộ phận nào?
A. Bộ binh, tượng binh và kị binh.
B. Cấm quân và quân địa phương.
C. Quân địa phương và quân các lộ.
D. Cấm quân và quân các lộ.
Câu 6: Lý do nào không phải nguyên nhân nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc?
A. Củng cố khối đoán kết dân tộc.
B. Tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. Củng cố nền thống nhất quốc gia.
D. Vì ý nguyện của các công chúa.
Câu 7: Ý nghĩa bài thơ “Nam Quốc Sơn Hà” là
A. khẳng định độc lập, chủ quyền của nước Nam.
B. khẳng định nước Đại Việt có truyền thống văn hóa lịch sử lâu đời.
C. thể hiện nước Đại Việt có nhiều nhân tài.
D. biểu hiện lòng yêu nước của dân tộc Đại Việt.
Câu 8: Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào cửa nhà Tống?
A. Thành Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu.
B. Thành Ung Châu, Liêm Châu, Kinh Châu.
C. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Khâm Châu.
D. Thành Kinh Châu, Ích Châu, Ung Châu.
Câu 9: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khiêm và châu Liêm vào mục đích gì?
A. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.
C. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.
D. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.
Câu 10: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt?
Câu 2: (3 điểm) Trình bày luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý?
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. D |
2. C |
3. A |
4. A |
5. B |
6. D |
7. A |
8. A |
9. B |
10. A |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1:
Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt với nội dung sau:
- Chủ động mở cuộc tấn công vào đất Tống, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng của giặc rồi rút quân về nước.
- Chủ động kết thúc chiến tranh: Trong khi quân Tống đang nguy khốn thì ông lại không mở cuộc tấn công mà chọn cách giảng hòa, để kết thúc chiến tranh.
Bằng cách đó ta vẫn đuổi được quân Tống về nước, bảo vệ được nền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ, đồng thời vẫn giữ được mối quan hệ bang giao, hoàng hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của một nước lớn như nước Tống, đảm bảo hòa bình lâu dài.
Câu 2:
Luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý:
- Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật bằng văn bản đầu tiên ở nước ta.
- Quân đội thời Lý được chia làm hai bộ phận: cấm quân bảo vệ vua và kinh thành và quân địa phương có nhiệm vụ canh phòng các lộ, phủ. Thực hiện chính sách ngụ binh ư nông, quan sĩ thay phiên nhau về cày ruộng.
- Đối nội: gả công chúa và ban tước cho các tù trưởng dân tộc, song kiên quyết trấn áp những người có ý định tách ra khỏi Đại Việt.
- Đối ngoại: Triều Lý giữ mối giao hòa với nhà Tống và Cham-pa, song rất kiên quyết dẹp tan các cuộc quấy phá biên giới do Cham-pa gây ra.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 4)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh đã liên kết với sứ quân nào?
A. Trần Lãm.
B. Ngô Nhật Khánh.
C. Nguyễn Thu Tiệp.
D. Nguyễn Siêu.
Câu 2: Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng là gì?
A. Bắc Bình Vương.
B. Vạn Thắng Vương.
C. Bình Định Vương.
D. Bố Cái Đại Vương.
Câu 3: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước?
A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân, tài năng của Đinh Bộ Lĩnh và sự liên kết với các sứ quân.
B. Nhờ may mắn nên Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước.
C. Đinh Bộ Lĩnh cầu viện bên ngoài để dẹp các sứ quân.
D. Các sứ quân tôn Đinh Bộ Lĩnh làm Hoàng đế, chấm dứt loạn lạc.
Câu 4: Hãy cho biết những nghề thủ công phát triển dưới thời Đinh Tiền Lê?
A. Đúc đồng, rèn sắt, làm giấy, dệt vải, làm đồ gốm.
B. Đúc đồng, luyện kim, làm đồ trang sức.
C. Đức đồng, rèn sắt, dệt vải.
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm đồ trang sức, làm đồ gốm.
Câu 5: Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhằm mục đích gì?
A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa và lực lượng của Đại Việt đồng thời phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa.
B. Cham – pa có lực lượng quân đội áp đảo Đại Việt, có thể thắng Đại Việt mà nhà Tống không phải động binh.
C. Giúp Cham – pa mở rộng lãnh thổ.
D. Muốn kích động để Đại Việt quay ngược trở lại xâm lược và tiêu diệt Cham-pa.
Câu 6: Sau khi rút quân về nước, Lý Thường Kiệt thực hiện phương án quân sự nào?
A. Xây phòng tuyến bên bờ sông Như Nguyệt chống quân Tống.
B. Củng cố thành Thăng Long, chuẩn bị kháng chiến.
C. Xây dựng nhiều thành trì dọc đường từ Thăng Long đến biên giới.
D. Tập trung quân xây dựng công sự tại biên giới chuẩn bị chống quân Tống.
Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?
A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh.
D. Đề nghị “ giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 9: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì?
A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.
C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình.
D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền.
Câu 10: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì?
A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam, ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước và dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới.
B. Gửi thư yêu cầu vua Đại Việt chầu hoàng đế nhà Tống.
C. Liên minh với Liêu Hạ đánh Đại Việt.
D. Chấn chỉnh quân đội, khẩn trương tấn công Đại Việt.
Phần II: Tự luận
Câu 1: (3 điểm) Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
Câu 2: (2 điểm) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê
Đáp án Phần trắc nghiệm
1. A |
2. B |
3. A |
4. A |
5. A |
6. A |
7. A |
8. A |
9. B |
10. A |
Hướng dẫn trả lời tự luận
Câu 1:
Thời Lý trong xã hội có những tầng lớp trong cư dân nào? Đời sống của họ ra sao?
- Vua quan: bộ phận chính trong giai cấp thống trị, được hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi.
- Địa chủ: Quan lại, hoàng tử, công chúa, một số thường dân: được cấp ruộng và có nhiều ruộng, dẫn đến việc tạo nên địa chủ có thế lực ở địa phương.
- Nông dân: chiếm đa số. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội nhưng bị bóc lột nặng nề.
- Những người làm nghề thủ công, buôn bán: họ phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với vua.
- Nô tỳ vốn là tù binh hoặc những người bị tội nặng, nợ nần hoặc bán thân, họ phải phục vụ trong cung điện hoặc các nhà quan.
Câu 2:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê:
- Đất nước ta đã giành được độc lập dân tộc, các thợ thủ công lành nghề không còn bị bắt đưa sang Trung Quốc làm việc như thời Bắc thuộc.
- Đức tính cần cù, chịu khó của những người thợ và kinh nghiệm sản xuất lâu đời của nhân dân ta truyền lại.
- Sự trao đổi, buôn bán giữa nước ta với các nước đã kích thích các ngành thủ công nghiệ trong nước phát triển, sản phẩm không chỉ tăng về số lượng mà còn tăng cả về chất lượng.
Xem thêm bộ đề thi Lịch Sử 7 năm học 2024 - 2025 chọn lọc khác:
- Top 4 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 7 có đáp án
- Top 4 Đề thi Lịch Sử 7 Giữa kì 2 có đáp án
- Top 4 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 7 có đáp án
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tuyển tập Đề thi Lịch Sử 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 có đáp án được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Lịch Sử lớp 7 và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)