Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là chiều dài 25dm; chiều cao 2,4m và chiều rộng 16 dm .Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 2768m2 B. 2768 dm2
C. 2384m2 D. 2384 dm2
Câu 2: Hình lập phương thứ nhất có cạnh gấp hai lần cạnh của hình lập phương thứ hai . Thể tích hình lập phương thứ nhất gấp thể tích hình lập phương thứ hai số lần là:
A. 2 lần B. 4 lần
C. 6 lần D. 8 lần
Câu 3: Một công nhân sửa đường, ngày đầu sửa được 1347m đường, ngày thứ 2 sửa được 1455m, ngày thứ 3 sửa được ít hơn trung bình cộng của hai ngày đầu là 144m. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu m đường?
A. 1353 m B. 1257 m
C. 1335 m D. 1533 m
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 26m, chiều dài hơn chiều rộng là 3m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
A. 40 m
B. 166,75 m
C. 166,75m2
D. 40 m2
Câu 5: Số trung bình cộng của hai số là 47, một trong hai số là 25. Tìm số kia.
A. 94 B.22
C. 69 D.96
Câu 6: Hình vuông có cạnh 3m. Hình chữ nhật có chiều rộng 3m và chiều dài 5m. Tìm tỉ số của diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật.
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5 m2 , hãy tính số tiền cần quét vôi biết 1m2 giá 8000 đồng.
Câu 2: Đoàn vận động viên có 370 người, trong đó số nữ bằng
số nam. Hỏi đoàn đó có bao nhiêu vận động viên nam, có bao nhiêu vận động viên nữ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
D |
A |
D |
C |
B |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Bài giải:
Diện tích bốn bức tường xung quanh của phòng học là:
(8 + 6) x 2 x 4 = 112 (m2)
Diện tích trần nhà là:
8 x 6 = 48(m2)
Diện tích cần quét vôi là:
112 + 48 – 8,5 = 151,5(m2)
Số tiền cần quét vôi là:
151,5 x 8000 = 1212000( đồng )
Đáp số : 1212000 đồng
Câu 2: (2 điểm)
Bài giải:
- Ta có sơ đồ:
- Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5(phần)
Số vận động viên nữ là:
370 : 5 x 2 = 148 (người)
Số vận động viên nam là:
370 - 148 = 222 (người)
Đáp số:
nữ: 148 người;
nam: 222 người
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Trung bình cộng hai số là 78,5 số lớn hơn số bé là 12 . Số lớn là:
A. 84,5 B. 72,5
C. 33,25 D. 45,25
Câu 2: Một hình lập phương có thể tích là 64 dm3. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
A. 64 dm2 B. 96 dm2
C. 64 dm D. 96 dm
Câu 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 3,5m, chiều rộng là 1,1m, chiều cao là 2m. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 7,7m2 B. 7,7m3
C. 18,4m2 D. 18,4m3
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 4 dm B. 6dm
C. 8 dm D. 10dm
Câu 5: Số điền vào chỗ chấm: 5 phút 15 giây = ......... phút:
A. 5,5 B. 5,15
C. 5,25 D. 5,5
Câu 6: Trước đây mua 4 m vải phải trả 100 000 đồng . Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã tăng 5 000 đồng . Hỏi với 180 000 đồng hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế ?
A. 7,2 m B. 9 m
C. 8 m D. 6 m
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Một khối gỗ lim dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m và chiều cao 5dm. Biết rằng 1dm3 gỗ đó cân nặng 0,85kg. Hỏi khối gỗ lim đó cân nặng bao nhiêu tạ ?
Câu 2: Một hình lập phương có cạnh là 16cm. Một hình hộp chữ nhật có thể tích bằng thể tích hình lập phương đó và có chiều dài 32cm, chiều rộng 16cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là ?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Một ô tô trong 4 giờ đầu mỗi giờ đi được 49 km, trong 3 giờ sau mỗi giờ đi được 42 km. Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là :
A. 46 km B. 64 km
C. 34 km D. 161 km
Câu 2: Tỉ số của hai số là
, biết rằng nếu số bé tăng thêm 16 đơn vị thì được số lớn . Số bé là :
A. 40 B. 24
C. 6 D. 10
Câu 3: Số học sinh giỏi của lớp 5A bằng
số học sinh giỏi của lớp 5B. Biết rằng số học sinh giỏi của cả hai lớp là 70 học sinh. Lớp 5A có số học sinh giỏi là :
A. 30 học sinh
B. 35 học sinh
C. 40 học sinh
D. 45 học sinh
Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 52m. Tỉ số giữa hai cạnh là
. Chiều rộng hình chữ nhật là :
A. 16m B. 20m
C. 32m D. 10m
Câu 5: Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là chiều dài 2,3m , chiều rộng 34 dm, chiều cao 5m . Thể tích hình hộp chữ nhật đó là :
A. 391m3 B. 3,91 m3
C. 39,1m3 D. 39,1m2
Câu 6: Hình thang có trung bình cộng hai đáy là 23,5 m và chiều cao là 18 m . Diện tích hình thang đó là :
A. 211,5m2 B. 423m2
C. 42,3m2 D. 4,23 m2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tỉ số của hai số là 3:7. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số bé tăng thêm 76 đơn vị thì được số lớn.
Câu 2: Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng
số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai ,bao nhiêu học sinh gái đang tập hát?
Xem thêm các Đề kiểm tra, Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 có đáp án hay khác: