Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 4cm, chiều dài 6 cm là:
A. 10cm
B. 20cm
C. 24cm
D. 30cm
Câu 2. Một hình tam giác có bao nhiêu đường cao:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 3. Trung bình cộng của các số 18; 24; 45; 13 là:
A. 25
B. 50
C. 75
D. 100
Câu 4. Hai đường thẳng song song có bao nhiêu điểm chung:
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Câu 5. Bố Vũ làm việc trong cơ quan 8 giờ 1 ngày. Hỏi 1 tuần bố Vũ làm việc bao nhiêu giờ, biết bố làm việc 5 ngày 1 tuần?
A. 20 giờ
B. 30 giờ
C. 40 giờ
D. 50 giờ
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 4cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 8cm²
B. 12cm²
C. 12cm
D. 8cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Viết tiếp vào ô trống:
Câu 2: Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuần bán được 2150 lít xăng, 4 ngày sau bán được 2540 lít xăng. Hỏi trung bình một ngày trong tuần đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
Câu 3. Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích hình đó?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Câu 2: (2 điểm) Bài giải
Cả tuần cửa hàng đó bán số lít xăng là:
2150 + 2540 = 4690 (l)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số lít xăng là:
4690 : 7 = 670 (l)
Đáp số: 670 (l)
Câu 3: (3 điểm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) × 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 × 3 = 12 (cm²)
Đáp số: Chu vi: 14cm
Diện tích: 12cm²
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đường cao của hình tam giác ABC tương ứng với đáy BC là:
A. BN
B. AB
C. AM
D. AC
Câu 2. Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà hàng chục là 7:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 99987;99978;99998;99989
A. 99987
B. 99978
C. 99998
D. 99989
Câu 4. Số tiếp theo trong dãy số: 2,3,5,9,17,...
A. 30
B. 26
C. 33
D. 31
Câu 5. Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 21. Ba số đó là:
A. 20; 21; 22
B. 6; 7; 8
C. 7; 8; 9
D. 19; 20; 21
Câu 6. An có 24 viên bi. Bình có nhiều hơn trung bình cộng của 2 bạn là 8 viên. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
A. 40 viên
B. 36 viên
C. 34 viên
D. 32 viên
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Cho hình vẽ:
a. Trong hình trên có mấy cặp cạnh song song với nhau, kể tên các cặp cạnh đó?
b. Kể tên 3 cặp cạnh vuông góc với nhau?
Câu 2: Xe thứ nhất chở được 45 tạ hàng, xe thứ hai chở được 53 tạ hàng, xe thứ ba chở được nhiều hơn trung bình cộng 2 xe trên là 6 tạ hàng. Hỏi trung bình cộng của cả 3 xe là bao nhiêu tạ hàng?
Câu 3. Để lát gạch 1 nền nhà hình chữ nhật có diện tích 25m² người ta dùng loại gạch hoa hình vuông cạnh 50cm. Hỏi cần bao nhiêu tiền để mua gạch lát đủ nền nhà đó, biết một viên gách giá 15000 đồng. Coi như diện tích mạch vữa không đáng kể?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 3)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Diện tích hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu tăng chiều dài lên 3 lần và chiều rộng lên 2 lần:
A. 3 lần
B. 2 lần
C. 4 lần
D. 6 lần
Câu 2. Kết quả phép tính 50050 : 25 là
A. 2022
B. 2002
C. 202
D. 220
Câu 3. Số “năm trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm mười bảy” viết là:
A. 545617
B. 54617
C. 540617
D. 545017
Câu 4. Số nào không thuộc dãy số: 3,6,9,12,15,...
A. 21
B. 306
C. 200
D. 900
Câu 5 . Một người nuôi 40 con thỏ, sau khi bán đi 8 con thì nhốt số còn lại đều vào 8 chiếc chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con:
A. 4 con
B. 5 con
C. 6 con
D. 8 con
Câu 6. Kết quả phép tính 47162 – 23456 là:
A. 23706
B. 23716
C. 23606
D. 22706
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tìm x
a. x – (24 + 45) = 17
b. 4217 – x = 1023
c. x - 276 = 23 × 2
Câu 2 (2 điểm): Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?
Câu 3 (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 90 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 4)
Thời gian: 45 phút
Đề 1
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1.Điền dấu X vào chỗ chấm đặt dưới hình vẽ đúng:
Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm được vẽ như sau:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hình vuông có cạnh 3cm được vẽ như sau:
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Đường cao của hình tam giác ABC tương ứng với đáy BC là:
Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 24cm, chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 192cm2
|
B. 384cm2
|
C. 128cm2
|
D. 138 cm2
|
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán:
Câu 1.
a) Cho hình chữ nhật ABCD (hình bên)
Hỏi có mấy cặp cạnh song song với nhau?....................................................................
Hãy nêu tên những cặp cạnh song song với nhau có trong hình đó:…………………..
b) Có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? Hãy nêu tên những cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình đã cho.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................................................................................
Câu 2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm và tính diện tích hình vừa vẽ
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên và tính diện tích của hình vuông vừa vẽ.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 5)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng
Hình vẽ bên có:
A. 2 cặp cạnh song song và 2 cặp cạnh vuông góc
B. 2 cặp cạnh song song và 1 cặp cạnh vuông góc
C. 1 cặp cạnh song song và 2 cặp cạnh vuông góc
D. 1 cặp cạnh song song và 1 cặp cạnh vuông góc
Câu 2.Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hình vẽ bên có:
A. AD song song với BC …
B. AB song song với các cạnh MN, PQ, EG, DC …
C. Có 10 cặp cạnh song song với nhau …
D. Có 8 cặp cạnh song song với nhau …
Câu 3.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của hai số bằng hiệu của hai số đó mà tổng (hiệu) đó khác 0 khi:
A. Có một số bằng 0
B. Các số hạng đều bằng 0
|
C. Cả hai số khác 0
D. Cả hai số khác 0 và có một số chẵn, một số lẻ
|
Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình bên có số đường thẳng vuông góc với AB là:
A. 7 đường thẳng
B. 4 đường thẳng
|
C. 2 đường thẳng
D. 5 đường thẳng
|
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cho bốn chữ số 2 ; 3; 4 ; 1
a) Viết tất cả các số có bốn chữ số khác nhau
b) Tính tổng các số vừa viết một cách nhanh nhất
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Hình bên có tất cả các hình tứ tứ giác là hình chữ nhật
Ghi tên các hình chữ nhật đó
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 6)
Thời gian: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:Đáp án nào đúng trong các đáp án dưới đây:
A. 368491 > 368728
|
B. 657183 < 657118
|
C. 682782 = 628482
|
D. 782732 > 782613
|
Câu 2:Số tiếp theo của dãy số 1, 3, 4, 8, 15, 27, 50, … là:
Câu 3:Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 36 yến + 3kg 17hg = ….g là:
A. 12 363 700
|
B. 1 236 370
|
C. 123 637
|
D. 120 363 700
|
Câu 4:Trung bình cộng của 3 số là số lớn nhất có 3 chữ số. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 1546. Số thứ ba là:
A. 1546
|
B. 1473
|
C. 1451
|
D. 2997
|
Câu 5:Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Cạnh AB song song với cạnh AF và cạnh CD.
B. Cạnh AB song song với cạnh EF và vuông góc với cạnh AF.
C. Cạnh CD vuông góc với cạnh EF và song song với cạnh DE.
D. Cạnh DE vuông góc với cạnh AF và song song với cạnh EF.
II. Phần tự luận
Câu 1:Tính bằng cách thuận tiện:
a) 5823 + 8392 + 8498 + 7897
|
b) 6822 + 3788 + 7921 + 839
|
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Tìm X, biết:
a) X : 6 + 8928 = 173823
|
b) 27483 – X x 2 = 8389
|
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Trung bình cộng giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là 7m. Nếu chiều dài bớt đi 6m thì được chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Một cửa hàng nhận được 3 đợt hàng, Đợt thứ nhất có 1800 gói kẹo. Đợt thứ hai có 1600 gói kẹo. Đợt thứ ba ít hơn trung bình cộng của đợt thứ hai và đợt thứ nhất là 260 gói kẹo. Biết cứ 10 gói kẹo sẽ được xếp vào một hộp. Tính số hộp để cửa hàng xếp hết số kẹo.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 (Đề 7)
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nhiệm:
Câu 1.Chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 4cm, chiều dài 6 cm là:
A. 10cm
|
B. 20cm
|
C. 24cm
|
D. 30cm
|
Câu 2.Một hình tam giác có bao nhiêu đường cao:
Câu 3.Trung bình cộng của các số 18; 24; 45; 13 là:
Câu 4.Hai đường thẳng song song có bao nhiêu điểm chung:
Câu 5. Bố Vũ làm việc trong cơ quan 8 giờ 1 ngày. Hỏi 1 tuần bố Vũ làm việc bao nhiêu giờ, biết bố làm việc 5 ngày 1 tuần?
A. 20 giờ
|
B. 30 giờ
|
C. 40 giờ
|
D. 50 giờ
|
Câu 6.Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 4cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 8cm²
|
B. 12cm²
|
C. 12cm
|
D. 8cm
|
Phần II. Tự luận:
Câu 1.Viết tiếp vào ô trống:
Câu 2: Một cửa hàng xăng dầu trong 3 ngày đầu tuần bán được 2150 lít xăng, 4 ngày sau bán được 2540 lít xăng. Hỏi trung bình một ngày trong tuần đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3. Vẽ hình chữ nhật chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi và diện tích hình đó?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác: