Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên)



Bộ 95 Đề thi vào lớp 10 môn Toán hệ không chuyên được chọn lọc và tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023.

Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên)

Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề ôn thi vào 10 môn Toán năm 2024 bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2023 - 2024

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần A. Đề

Câu 1: (1,5 điểm)

1)     Rút gọn biểu thức: A = 12+2748

2)      Chứng minh rằng: xy+yxxy:1xy=xy ; với x>0;y>0 và x ≠ y

Câu 2: (2,0 điểm)

1)     Giải hệ phương trình: 2x + y = 13x + 4y = -1

2)     Giải phương trình: xx + 1 + 2x2 - 4x + 3 = 0

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho phương trình x2 + 2(m+1)x + m2= 0 (m là tham số)

1)     Tìm m để phương trình có nghiệm.

2)     Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2  sao cho: x12 + x22- 5x1x2 = 13

Câu 4: (3,5 điểm)

Cho đường tròn (O), đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By của đường tròn. M là một điểm trên đường tròn (M khác A, B). Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt Ax, By lần lượt tại P, Q

1)     Chứng minh rằng: tứ giác APMO nội tiếp

2)     Chứng minh rằng : AP + BQ = PQ

3)     Chứng minh rằng : AP.BQ=AO2

4)     Khi điểm M di động trên đường tròn (O), tìm các vị trí của điểm M sao cho diện tích tứ giác APQB nhỏ nhất

Câu 5: (1,0 điểm)

Cho các số thực x, y thỏa mãn: x + 3y = 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A = x2 + y2 + 16y + 2x

 

Phần B. Đáp án

Câu 1: (1,5 điểm)

1) A =  12 + 27 - 48 = 23 + 33 -43 = 3

2) xy+yxxy:1xy=xy(x+y)xy.(xy)=xy

Câu 2: (2,0 điểm)

1) 2x+y=13x+4y=1<=>y=12x3x+4(12x)=1<=>y=12x5x=5<=>x=1y=1

2) ĐK: x ≠ 1,x ≠ 3

xx1+2x24x+3=0<=>xx1+2(x1)(x3)=0<=>x(x3)+2=0<=>x23x+2=0

Vì a + b + c = 1 – 3 + 2 = 0 => x1 = 1 (không TMĐK), x2 = 2 (TMĐK)

Vậy phương trình có một nghiệm là x = 2

Câu 3: (2,0 điểm)

1) Phương trình có nghiệm khi Δ'=(m+1)2m20<=>2m+10<=>m12

2) Phương trình có hai nghiệm x1 ,x2 khi m12 (theo câu 1).Theo Vi-ét ta có:

x1+x2=2(m+1)x1x2=m2

Khi đó

x12+x225x1x2=13<=>(x1+x2)7x1x2=13<=>4(m+1)27m2=13<=>3m28m+9(*)

Δ'=1627=11<0=>(*) vô nghiệm

Vậy không tồn tại giá trị nào của m để phương trình x2 + 2(m+1)x + m2 = 0 có 2 nghiệm x1 ,x2 sao cho x12 + x22- 5x1x2 = 13

Câu 4: (3,5 điểm)

Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên) (ảnh 1)

1) Xét tứ giác APMQ, ta có:

OAP^=OMP^=90o (vì PA, PM là tiếp tuyến của (O))

Vậy tứ giác APMO nội tiếp.

2) Ta có AP = MP (AP, MP là tiếp tuyến của (O))
BQ = MQ (BQ, MQ là tiếp tuyến của (O))
=> AP+BQ = MP+MQ = PQ
3) Ta có OP là phân giác góc AOM (AP, MP là tiếp tuyến của (O))
OQ là phân giác góc BOM (BQ, MQ là tiếp tuyến của (O))
Mà góc AOM +góc BOM =1800 (hai góc kề bù) => góc POQ = 90o

Xét DPOQ, ta có: góc POQ = 900 (cmt), OM   PQ  (PQ là tiếp tuyến của (O) tại M)
=> MP.MQ=OM2 (hệ thức lượng)

Lại có MP=AP; MQ=BQ (cmt), OM=AO (bán kính)

Do đó AP.BQ = AO2

4) Tứ giác APQB có: AP//BQ( APAB, BQ AB), nên tứ giác APQB là hình thang vuông

=> SAPQB=(AP+BQ)AB2=PQ.AB2

Mà AB không đổi nên SAPQB đạt GTNN

 <=> PQ nhỏ nhất <=> PQ=AB <=> PQ//AB <=> OM   AB

<=> M là điểm chính giữa cung AB.Tức là M trùng M1 hoăc M trùng M2 (hình vẽ) thì SAPQB đạt GTNN là AB22

Câu 5: (1,0 điểm)
Ta có x+3y = 5 => x = 5 - 3y

Khi đó A = x2 + y 2 + 16y + 2x

= (5 - 3y)2+ y2+ 16y + 2(5 - 3y) = 10y2-20y+35

=10( y-1)2+ 25 25( vì 10(y-1)2 0 với mọi y)

Dấu “=” xảy ra khi x=53y10(y-1)2=0<=>x=2y=1

Vậy GTNN của A = 25 khi x=2y=1

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2023 - 2024

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần A. Đề

Câu 1: (1,75 điểm)

1)     Giải phương trình 2x2+ 5x - 3 = 0

2)     Giải phương trình 2x2- 5x = 0

3)     Giải hệ phương trình: 4x+5y=73xy=9

Câu 2: (1,0 điểm)

Cho biểu thức A=a+1a1a1a+1  (với a R, a 0  và a ≠ 1)

1)     Rút gọn biểu thức A.

2)     Tính giá trị biểu thức A tại a = 2 .

Câu 3: (2,0 điểm)

Cho hai hàm số y= -2x2 có đồ thị là (P),y = x-1 có đồ thị là (d).

1)     Vẽ hai đồ thị (P) và (d) đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

2)     Tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị (P) và (d) đã cho.

Câu 4: (1,0 điểm)

1)     Tìm hai số thực x và y thỏa mãn

2)     Cho x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình :2x2- 5x + 1 = 0. Tính M = x12+ x22

Câu 5: (1,25 điểm)

Một xưởng có kế hoạch in xong 6000 quyển sách giống nhau trong một thời gian quy định, biết số quyển sách in được trong một ngày là bằng nhau. Để hoàn thành sớm kế hoạch , mỗi ngày xưởng đã in nhiều hơn 300 quyển sách so với số quyển sách phải in trong kế hoạch, nên xưởng in xong 6000 quyển sách nói trên sớm hơn kế hoạch 1 ngày. Tính số quyển sách xưởng in được trong 1 ngày theo kế hoạch.

Câu 6: (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), bán kính R , BC=a, với a và R là các số thực dương. Gọi I là trung điểm của cạnh BC . Các góc  CAB, ABC, BCA  đều là góc nhọn.

1)     Tính OI theo a và R.

2)     Lấy điểm D thuộc đoạn AI , với D khác A, D khác I. Vẽ đường thẳng qua D song song với BC cắt cạnh AB tại điểm E. Gọi F là giao điểm của tia CD và đường tròn (O), với F khác C. Chứng minh tứ giác ADEF là tứ giác nột tiếp đường tròn.

3)     Gọi J là giao điểm của tia AI và đường tròn (O) , với J khác A. Chứng minh rằng AB.BJ = AC.CJ

Phần B. Đáp án

Câu 1:

1)     Giải phương trình 2x2+ 5x - 3 = 0

Ta có : Δ=524.2.(3)=49>0

Nên phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt : x1=12;x2=3

2)     Giải phương trình 2x2- 5x = 0

<=> x(2x-5) = 0

<=> x=0x=52

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x = 0; x = 52

3)     Giải hệ phương trình:

4x+5y=73xy=9<=>4x+5y=715x5y=45<=>19x=384x+5y=7<=>x=24.(2)+5.y=7<=>x=2y=3

Đáp số: x=2y=3

Câu 2:

1) A=a+1a1a1a+1=(a+1)2(a1)2a1=a+2a+1a+2a1a1=4aa1

2) Với a = 2 thì A=4221=42

Câu 3:

Cho hai hàm số y = -2x2 có đồ thị là (P),y = x - 1 có đồ thị là (d).

1)     Vẽ hai đồ thị (P) và (d) đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên) (ảnh 1)

2) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) :

-2x2 = x - 1 <=> 2x2+ x - 1 = 0

Ta có a - b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 = -1 và x2 = 1/2

Với x1 = -1 => y1 = -2 và x2 = 1/2 => y2 = -1/2

Vậy tọa độ các giao điểm của hai đồ thị (P) và (d) đã cho là (-1; -2); (1/2; -1/2)

Câu 4:

1)     Hai số thực x và y là nghiệm của phương trình : x2 - 3x - 154 = 0

Giải được: x1 = 14; x2 = -11

Vì x > y nên x = 14; y = -11

2)     Cho x1 ; x2 là hai nghiệm của phương trình 2x2- 5x + 1 = 0

Ta có:

S=x1+x2=ba=52P=x1.x2=ca=12M=x12+x22=(x1+x2)22x1x2=2.12=214

Câu 5:

Gọi x là số quyển sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch (x nguyên dương)

Số ngày in theo kế hoạch: 6000x (ngày)

Số quyển sách xưởng in được thực tế trong mỗi ngày : x + 300 ( quyển sách)

Số ngày in thực tế: 6000x+300( ngày)

Theo đề bài ta có phương trình: 6000x6000x+300 =1

<=> x2+300x - 1800000=0

<=> x1 = 1200(nhận); x2 = -1500 (loại)

Vậy số quyển sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch là:1200 (quyển sách)

Câu 6:

Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên) (ảnh 1)

1)     Tính OI theo a và R.

Ta có: I là trung điểm của BC (gt)

Nên IB = IC = a/2  và OI  BC(lên hệ đường kính và dây)

Xét tam giác OIC vuông tại I

Áp dụng định lý Pytago tính được OI=4R2a22

2)     Chứng minh tứ giác ADEF là tứ giác nột tiếp đường tròn.

Ta có: ABC^=AED^ (đồng vị)

ABC^=AFC^ (cùng nội tiếp chắn cung AC)

=> AED^=AFC^ hay AED^=AFD^

Tứ giác ADEF có  AED^=AFD^ (cmt)

Nên tứ giác ADEF nội tiếp đường tròn

(E, F cùng nhìn AD dưới 2 góc bằng nhau)

3)     Chứng minh rằng AB.BJ = AC.CJ

Chứng minh: tam giác AIC đồng dạng với tam giác BIJ (g-g)

=> AIBI=ACBJ (1)

Chứng minh:tam giác AIB đồng dạng với tam giác CIJ(g-g)

=> AICI=ABCJ (2)

Mà BI = CI (I là trung điểm BC) (3)

Từ (1);(2);(3) => ABCJ=ACBJ=>AB.BJ=AC.CJ

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2023 - 2024

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần A. Đề

Bài 1 (2,0 điểm)

Với x > 0, cho hai biểu thức A=2+xx  và B=x1x+2x+1x+x

1)     Tính giá trị của biểu thức A khi x = 64.

2)     Rút gọn biểu thức B.

3)     Tìm x để AB>32

Bài 2 (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Quãng đường từ A đến B dài 90 km. Một người đi xe máy từ A đến B. Khi đến B, người đó nghỉ 30 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 9 km/h. Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ A đến lúc trở về đến A là 5 giờ. Tính vận tốc xe máy lúc đi từ A đến B.

Bài 3 (2,0 điểm)

1)     Giải hệ phương trình 3(x+1)+2(x+2y)=44(x+1)(x+2y)=9

2)     Cho parabol (P) :  y=12x2 và đường thẳng (d):  y=mx12m2+m+1

a)     Với m = 1, xác định tọa độ các giao điểm A, B của (d) và (P)

b)     Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 ,x2 sao cho |x1 – x2| = 2

Bài 4 (3,5 điểm)

Cho đường tròn (O) và điểm A nằm bên ngoài (O). Kẻ hai tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm). Một đường thẳng d đi qua A cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và C (AB < AC, d không đi qua tâm O).

1)    Chứng minh tứ giác AMON nội tiếp.

2)     Chứng minh AN2 = AB.AC. Tính độ dài đoạn thẳng BC khi AB = 4 cm, AN = 6 cm.

3)     Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng NI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai T. Chứng minh MT // AC

4)     Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau ở K. Chứng minh K thuộc một đường thẳng cố định khi d thay đổi và thỏa mãn điều kiện đề bài

Bài 5 (0,5 điểm)

Với a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện a + b + c + ab + bc + ca = 6abc, chứng minh 1a2+1b2+1c23

Phần B. Đáp án

Bài 1: (2,0 điểm)

1)     Với x = 64 ta có A=2+6464=2+88=54

2)    B=(x1)(x+x)+(2x+1)xx(x+x)=xx+2xxx+x=1+1x+1=x+2x+1

3)     Với x > 0 ta có:

AB>32<=>2+xx:2+xx+1>32<=>x+1x>32<=>2x+2>3x<=>x<2<=>0<x<4 (Do x>0)

Bài 2: (2,0 điểm)

Đặt x (km/h) là vận tốc đi từ A đến B, vậy vận tốc đi từ B đến A là x + 9 (km/h)

Do giả thiết ta có:

90x+90x+9=512<=>10x+10x+9=12<=>x(x+9)=20(2x+9)<=>x231x180=0<=>x=36( Do x>0)

Bài 3: (2,0 điểm)

1)     Hệ phương trình tương đương với:

3x+3+2x+4y=44x+4x2y=9<=>5x+4y=13x2y=5<=>5x+4y=16x4y=10<=>11x=116x4y=10<=>x=1y=1

2)

a) Với m = 1 ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

12x2=x+32<=>x22x3=0<=>x=1 hay x = 3 (Do x-b+c = 0)

Ta có y(1)=12;y(3)=92 Vậy tọa độ giao điểm A và B là (1;12) và (3;92)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:

12x2=mx12m2+m+1<=>x22mx+m22m2=0(*)

Để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt x1 , x2 thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt. Khi đó:

 Δ'=m2m2+2m+2>0<=>m>1Khi m >-1 ta co:|x1x2|=2<=>x12+x222x1x2=4<=>x1+x2 2 4x1x2=4<=>4m24(m22m2)=4<=>8m=4<=>m=12

Cách giải khác: Khi m > -1 ta có:

|x1x2|=2<=>|b+Δ'a'bΔ'a'|=2Δ'=22m+2<=>22m+2=2<=>2m+2=1<=>m=12

Bài 4: (3,5 điểm)

Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên) (ảnh 1)

1)  Xét tứ giác AMON có hai góc đối

∠ ANO = 90o

∠ AMO = 900 nên là tứ giác nội tiếp

2)  Hai tam giác ABM và AMC đồng dạng nên ta có AB.AC = AM2= AN2= 62= 36

=>AC=62AB=624=9(cm)=>BC=ACAB=94=5(cm)

3)  MTN = 1/2MON = AON (cùng chắn cung MN trong đường tròn (O)), và AIN = AON))

(do 3 điểm N, I, M cùng nằm trên đường tròn đường kính AO và cùng chắn cung 90o)

Vậy AIN = MTI = TIC nên MT//AC do có 2 góc so le bằng nhau.

4)     Xét ∆ AKO có AI vuông góc với KO. Hạ OQ vuông góc với AK. Gọi H là giao điểm của OQ và AI thì H là trực tâm của DAKO , nên KMH vuông góc với AO. Vì MHN vuông góc với AO nên đường thẳng KMHN vuông góc với AO, nên KM vuông góc với AO. Vậy K nằm trên đường thẳng cố định MN khi BC di chuyển.
Cách giai khác: Ta có KB2 = KC2 = KI.KO. Nên K nằm trên trục đẳng phương của 2 đường tròn tâm O và đường tròn đường kính AO. Vậy K nằm trên đường thẳng MN là trục đẳng phương của 2 đường tròn trên.

Bài 5: (0,5 điểm)

Từ giả thiết đã cho ta có : 1ab+1bc+1ca+1a+1b+1c=6

Theo bất đẳng thức Cauchy ra ta có:

12(1a2+1b2)1ab;12(1b2+1c2)1bc;12(1c2+1a2)1ca12(1a2+1)1a;12(1b2+1)1b;12(1c2+1)1c

Cộng các bất đẳng thức trên vế theo vế ta có:

32(1a2+1b2+1c2)+326<=>32(1a2+1b2+1c2)632=92<=>1a2+1b2+1c23(DPCM)

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2023 - 2024

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần A. Đề

Câu 1:

Rút gọn các biểu thức:

a)     P=818+232b)     Q=(1x+4+1x4)x+4x

Câu 2: Giải hệ phương trình 3x+2y=72x+y=4

Câu 3:

Cho phương trình bậc hai : x2 – 4x + m + 2 = 0 (m là tham số)

a)     Giải phương trình khi m = 2

b)     Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x12+x22=3(x1+x2)

Câu 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng y = (m2 + 2)x + m và đường thẳng y = 6x + 2. Tìm m để hai đường thẳng đó song song với nhau.

Câu 5:

Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến AM, AN với các đường tròn (O) (M, N ∈ (O)). Qua A vẽ một đường thẳng cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C phân biệt (B nằm giữa A, C). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BC.

a)     Chứng minh tứ giác ANHM nội tiếp được trong đường tròn.

b)     Chứng minh AN2 = AB.AC.

c)     Đường thẳng qua B song song với AN cắt đoạn thẳng MN tại E. Chứng minh EH // NC.

Câu 6:

Cho các số thực x, y thay đổi thỏa mãn 0 < x < 1, 0 < y < 1

Chứng minh x+y+x1y2+y1x2332

 

Phần B. Đáp án

Câu 1

a)P=22.232.2+242.2=2232+82=72b)Q=x4+x+4(x+4)(x4).x+4x=2x(x+4)(x4).x+4x=2x4

Câu 2

3x+2y=7(1)2x+y=4(2)

Từ phương trình (2) suy ra y = 4 – 2x. Thay vào phương trình (1) có phương trình:

3x + 2(4 - 2x) = 7 <=> -x = -1 <=> x = 1 => y = 4 - 2.1 = 2

Vậy hệ có nghiệm duy nhất (1;2)

Câu 3

a)     Khi m = 2 ta có phương trình x2 – 4x + 4 = 0 ⇔ (x – 2)2 = 0 ⇔ x = 2

Vậy tập nghiệm của phương trình là {2}

b)     Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 ⇔ ∆’ = 22 – (m + 2) > 0 ⇔ 2 – m > 0 ⇔ m < 2

Theo Viét ta có: x1 + x2 = 4; x1x2 = m + 2

x12+x12=3(x1+x2)<=>(x1+x2)22x1x2=3(x1+x2)<=>422(m+2)=3.4<=>2m=0<=>m=0 (TM)

Vậy m = 0 là giá trị cần tìm

Câu 4

Để hai đường thẳng đã cho song song với nhau, điều kiện cần là m2 + 2 = 6 ⇔ m2 = 4 ⇔ m = 2 hoặc m = –2

Với m = 2, hai đường thẳng đã cho trở thành y = 6x + 2 và y = 6x + 2 (loại vì chúng trùng nhau)

Với m = –2, hai đường thẳng đã cho trở thành y = 6x – 2 và y = 6x + 2 (thỏa mãn)

Vậy m = –2 là giá trị cần tìm

Câu 5

Bộ 95 Đề thi vào 10 Toán năm 2024 (hệ không chuyên) (ảnh 1)

a)   Vì AN, AM là tiếp tuyến của (O) nên ANO=AMO =90°. Gọi J là trung điểm AO.

Vì H là trung điểm dây BC nên OH ⊥ BC ⇒ AHO = 90°

Suy ra A, O, M, N, H thuộc đường tròn tâm J đường kính AO

Suy ra AMHN là tứ giác nội tiếp đường tròn (J)

b)   Có ANB= ACN (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp)

=> Tam giác ANB đồng dạng với tam giác CAN(g-g)

=>ANAC=ABAN=>AN2=AB.AC

c)   Gọi I là giao điểm của MN và AC.

Ta có MN là trục đẳng phương của hai đường tròn (J) và (O), I ∈ MN nên phương tích của I đối với (J) và (O) bằng nhau ⇒ IA.IH=IB.IC=>IBIA=IHIC

Vì BE // AN nên IBIA=IEIN=>IEIN=IHIC=>EH//NC

Câu 6

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho hai bộ số (x;x;y;y;x;y) và (12;12;12;12;1y2;1x2) ta có:

(x.12+x.12+y.12+y.12+x1-y2+y1-x2 )2(x2+x2+y2+y2+x2+y2)(122+122+122+122+1y2+1x2)<=>(x+y+x1-y2+y1-x2)2(3x2+3y2)(3x2y2)=>x+y+x1y2+y1x23(x2+y2)(3x2y2)

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương, ta có:

(x2+y2)(3x2y2)x2+y2+3x2y22=32

=>x+y+x1y2+y1x2332

Dấu = xảy ra khi x = y = 32 (Ta có đpcm)

................................................

................................................

................................................

................................................

Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các đề thi vào lớp 10 môn Toán hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Toán (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Toán.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên