Bộ 10 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 có đáp án



Nhằm giúp các bạn ôn luyện và giành được kết quả cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10, VietJack biên soạn 10 Đề thi vào lớp 10 môn Toán có đáp án, chọn lọc. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2023.

Bộ 10 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 có đáp án

Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề ôn thi vào 10 môn Toán năm 2024 bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2022 - 2023

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: 120 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu I: (2,0 điểm). Cho biểu thức P=xx1xxxx+1x+x  :  x+2x2.

1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P?

2) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P có giá trị nguyên?

Câu II: (1,5 điểm)

1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Tổng các chữ số của 1 số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó.

2) Chứng minh hàm số y = 2x luôn đồng biến trên tập .

Câu III: (3,0 điểm).

1) Giải hệ phương trình: x2y2+3=0x+y=1.

2) Giải phương trình: x32x24x=0.

3) Cho phương trình x2+2m2x+m22x+4=0. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt x1,  x2 thỏa mãn 2x12+x221x1x2=115m?

Câu IV: (3,0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng:

1) Chứng minh rằng:

a) Tứ giác CEHD nội tiếp.

b) Bốn điểm B, C, E, F cùng nằm trên một đường tròn.

c) AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC .

d) H và M đối xứng với nhau qua BC.

2) Xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.

Câu V: (0,5 điểm) Tìm x,  y,  zthỏa mãn: x+23=y+z.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 01

Câu I: x0xx0x+x0x+20x20x0x0x1x2x2x0x1x2

1) Điều kiện xác định

Ta có: P=x1x+x+1xx1x+1xx+1xx+1  :  x+2x2

=x+x+1x+x1x  :  x+2x2=2x2x+2

Vậy: P=2x2x+2

Cách 2:

Đặt a=x  a0

Ta có P=a31a2aa3+1a2+a  :  a2+2a22

=a1a2+a+1aa1a+1a2a+1aa+1.a22a2+2

=a2+a+1a2a+1a.a22a2+2=2.a22a2+2=2.x2x+2

Nhận xét: Bài toán tìm điều kiện và rút gọn biểu thức áp dụng quy tắc tìm điều kiện và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

2) Ta có: P=2x4x+2=2x+48x+2=28x+2

Để P nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi 8 : (x+2)

x+2=±1x+2=±2x+2=±4x+2=±8x=1;  x=3x=0;  x=4x=2;  x=6x=6;  x=10

Vậy x = 6 .

Nhận xét: Bài toàn tìm giá trị nguyên của biến để biểu thức nguyên bằng cách phân tích phần nguyên.

Câu II:

1) Gọi chữ số hàng chục là x.

Chữ số hàng đơn vị là y.

Vì tổng 2 chữ số là 9, nên ta có  x + y = 9     (1)

Điều kiện: 0<x9,  x* và 0y9,  y

Số đó là xy¯=10x+y

Số viết ngược lại là yx¯=10y+x

Vì thêm vào số đó 63 đơn vị thì được số mới viết theo thứ tự ngược lại số cũ, ta có

xy¯+63=yx¯10x+y+63=10y+x9x9y=63     (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình

x+y=99x9y=63

x+y=9xy=72x=2x+y=9x=1y=8 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy số cần tìm là 18.

Nhận xét: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình từ mỗi quan hệ theo số theo đề bài đã cho từ những kiến thức về cấu tạo số, phép toán số học, …

Câu III:

1) Hệ phương trình tương đương với: xyx+y=3x+y=1

xy=3x+y=12x=22y=4x=1y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm là:( x; y ) = (-1; 2 )

2) Phương trình tương đương với: xx22x4=0x=0x22x4  *

Giải (*), ta có Δ'=121.4=5Δ'=5.

Phương trình (*) có nghiệm là: x=1+51=1+5x=151=15

Vậy phương trình có nghiệm là: x=0;  x=1±5

3) Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt khi Δ'>0

m22m22x+4>0m<0      (*)

Với m < 0 theo định lý Vi-et, ta có: x1+x2=42mx1x2=m22m+4.

Ta có:  2x12+x221x1x2=115m2x1+x222x1x21x1x2=115m       (1)

1m+4m61m+4m2=115

Đặt t=m+4mdo m < 0 => t < 0.

Ta có (1) trở thành: 1t61t2=115t=4t=12  l

Với t=4m+4m=4m=2 (thỏa mãn (*)).

Câu IV:

Bộ 10 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 có đáp án (ảnh 1)

1) AD,BE là đường cao của ∆ABC nên CEH^=HDC^=90°

CEH^+HDC^=180°

Suy ra tức giác CEHD là tứ giác nội tiếp (điều cần chứng minh)

Nhận xét: Bài toán chứng minh tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tổng hai góc đối diện bằng 180°

Tứ giác CEHD có tổng cặp góc đối diện bằng 180°: CEH^+HDC^=180°nên là tứ giác nội tiếp.

2) CF, BE là đường cao của ∆ABC nên CEB^=BFC^=90°

=> Điểm E, F thuộc đường tròn đường kính BC.

=> B, C, E, F cùng nằm trên đường tròn đường kính BC (điều cần chứng minh).

Nhận xét: Bài toán chứng minh bốn điểm cùng nằm trên một đường tròn bằng cách chứng minh hai điểm nhìn một cạnh tạo bởi hai điểm còn lại cùng dưới một góc vuông.

3) Tam giác AEH và ADH có chung góc tại đỉnh A và AEH^=ADC^=90° nên ∆AEH đồng dạng với ∆ADC => AEAD=AHAC => AE.AC = AH.AD (điều cần chứng minh).

Tam giác BEC và ADC có chung góc tại đỉnh C và nên ∆BEC ∆ADC

(điều cần chứng minh).

Nhận xét: Bài toán chứng minh các đẳng thức bằng cách chứng minh các cặp tam giác đồng dạng.

4) Ta có:

A1^=C1^ (cùng phụ với FBC^ );

A1^=C2^ (cùng chắn cung BM của (O));

Suy ra C1^=C2^

⇒ CD là phân giác của HCM^

Tam giác CHM có CD vừa là phân giác vừa là đường cao nên cân tại C, suy ra CD đồng thời cũng la trung trực của HM.

⇒ H, M đối xứng với nhau qua BC (điều cần chứng minh).

5) Ta có:

E1^=C1^ (cùng chắn cung FB trong đường tròn đi qua bốn điểm B, C, E, F);

C1^=E2^ (cùng chắn cung HD trong đường tròn ngoại tiếp tứ giác CEHD);

Suy ra:

⇒ EB là phân giác của FED^.

Chứng minh tương tự: FC là phân giác của DFE^

FCEB=H nên H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.

Câu V: Định hướng: Tổng quát dạng toán này là Giải phương trình nghiệm nguyên. Bài toán cho dưới dạng phương trình chứa ba ẩn, với điều kiện x,  y,  z thì các biểu thức trong căn luôn có nghĩa. Tổng quát có dạng fx,y,z=gx,y,z+hx,y,z tư duy nhanh dạng phương trình vô tỉ cơ bản fx=gx+hx.

Giả sử (x, y, z) = (a, b, c),  a,b,cN là một nghiệm của phương trình đã cho. Vì x,y,z nên vận dụng tính chất cơ bản của số học suy ra y+z có một trong hai dạng sau:

1. y+z=b+c. Điều này có nghĩa y, z không cùng là số chính phương.

2. y+z=p  pN. Điều này có nghĩa y, z cùng là số chính phương.

Thay vào phương trình ta có: a+23=b+c.

Bình phương hai vế thu được: a+23=b+c+2bc

a,b,cN nên suy ra:

a=b+c3=bca=b+c3=bc

Từ đây chỉ ra b, c chính là hoán vị bộ số (1; 3).

Với sự xuất hiện hằng số 23 trong căn thức vế trái giúp liên tưởng tới biến x sao cho x+23=a+m2=a2+2am+m2  a,  mN.

Để ý rằng 23=2.1.3 có dạng 2ama,  mN , từ đó nhẩm nhanh đẳng thức tương ứng a2+m2=12+32.

Giải:

Ta có: x+23=y+zx+23=y+z+2yz

 xyz+23=2yzxyz2+43xyz+12=4yz         (1)

TH1: Nếu xyz0 , ta có  3=4yzxyz2124xyz      (2) (vô lý do x,y,z nên VP của (2) là số hữu tỉ).

TH2: Nếu x - y - x = 0, ta có (1) xyz=0yz=3 (3)

Giải (3) ra ta được x=4y=1z=3 (thỏa mãn) hoặc x=4y=3z=1(thỏa mãn).

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2022 - 2023

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu I. (2,0 điểm). Cho biểu thức: P=xx8x+2x+4+31x.

1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P?

2) Tìm giá trị nguyên dương của x để biểu thức Q=2P1P có giá trị nguyên?

Câu II. (1,5 điểm).

1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Tháng giêng hai tổ sản xuất được 900 chi tiết máy; tháng hai do cải tiến kỹ thuật tổ I vượt mức 15% và tổ II vượt mức 10% so với tháng giêng, vì vậy hai tổ đã sản xuất được 1010 chi tiết máy. Hỏi tháng giêng mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy

2) Biết đồ thị của hàm số  y=13ax2  a0 đi qua điểm M (3; -6).

Hãy xác định giá trị của a.

Câu III. (3,0 điểm).

1) Giải hệ phương trình 3x+y=112x+3y=12.

2) Giải phương trình: x2x12=0

3) Cho phương trình:  2x24mx+2m21=0 (1) với m là tham số.

a)  Chứng minh với mọi giá trị của m, phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt.

b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1,  x2 thỏa mãn 2x12+4mx2+2m29<0.

Câu IV. (3,0 điểm). Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax và lấy trên tiếp tuyến đó một điểm P sao cho AP > R, từ P kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (O) tại M.

1) Chứng minh rằng tứ giác APMO nội tiếp được một đường tròn.

2) Chứng minh BM // OP.

3) Đường thẳng vuông góc với AB ở O cắt tia BM tại N. Chứng minh tứ giác OBNP là hình bình hành.

4) Biết AN cắt OP tại K, PN cắt ON tại I; PN và OM kéo dài cắt nhau tại J. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.

Câu V. (0,5 điểm). Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn 2ab + 6bc + 2ca = 7abc. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  P=4aba+2b+9caa+4c+4bcb+c.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 02

Câu 1.

1) Điều kiện xác định: x0x+2x+40x0x + 12 + 30⇔ x ≥ 0.

Ta có: P=x2x+2x+4x+2x+4+31x=x2+31x=12x

Vậy P=12x .

Cách 2: Đặt a=x  a0.

Ta có: P=a38a2+2a+4+31a=a2a2+2a+4a2+2a+4+31a

=a2+31a=12a=12x

Nhận xét: Bài toán tìm điều kiện và rút gọn biểu thức áp dụng quy tắc tìm điều kiện và các phuơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

2) Ta có: Q=2P1P=212x112x=24x2x=2+1x

Để Q nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi 1x

x=1x=1 . Vậy x = 1.

Nhận xét: Bài toán tìm giá trị nguyên của biến để biểu thức nguyên bằng cách rút gọn biểu thức mới rồi phân tích phân nguyên.

Câu II

1) Gọi x là số chi tiết máy của tổ 1 và y là số chi tiết máy của tổ 2 sản xuất được trong tháng giêng.

Điều kiện: x,  y*

Ta có: x + y = 900 (1) (vì tháng giêng 2 tổ sản xuất được 900 chi tiết).

Do cải tiến kỹ thuật nên tháng hai tổ 1 sản xuất đuợc:  x + 15%x và và tổ 2 sản xuất đuợc: y + 10%y.

Cả hai tổ sản xuất được: 1,15x + 1,10y = 1010         (2)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: x+y=9001,15x+1,1y=1010

1,1x+1,1y=9001,15x+1,1y=10100,05x=20x+y=900x=400y=500 (thỏa mãn)

Vậy trong tháng giêng tổ 1 sản xuất được 400 chi tiết máy và tổ 2 sản xuất được 500 chi tiết máy.

Nhận xét: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình từ kiến thức về bài toán "phần trăm". Cách tính số lượng tăng/giảm theo phần trăm, công thức từ bài toán năng suất, ...: “ a% của một số X được tính bằng a.X100  (đơn vị theo X)”

Câu III.

1) Hệ phương trình tương đương với:

y=113x2x+3113x=12y=113x7x=21x=3y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm là: (x; y) = ( 3; 2)

2)

Cách 1: Phương trình tương đương với: x2+3x4x12=0

xx+34x+3=0x+3x4=0x+3=0x4=0x=3x=4

Cách 2:

Ta có : Δ=124.1.12=49Δ=7

Phương trcó nghiệm là: x=1+72.1x=172.1x=4x=3

Vậy phương trình có nghiệm là: x = -3; x = 4.

3)

a) Ta có: Δ'=4m222m21=2>0,  m

Vậy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.

b) Theo định lý Vi-ét, ta có x1+x2=2m

Do đó 2x12+4mx2+2m29=2x124mx1+2m21+4mx1+x28

=8m28=8m1m+1 (do 2x124mx1+2m21=0 ).

Theo bài ra, ta có ( m - 1)( m + 1) < 0 <=> -1< m <1.

Câu IV.

1) Ta có PAO^+PMO^=90°+90°=180° suy ra tứ giác APMO là tứ giác nội tiếp.

Nhận xét: Bài toán chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp bằng cách chứng minh tứ giác đó có tổng hai góc trong đối diện bằng 180°.

2) Ta có:  ABM^=AOM^2 (góc nội tiếp và góc ở tâm)         (1)

AOP^=AOM^2 (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)              (2)

Suy ra ABM^=AOP^. Do đó BM // OP

Nhận xét: Bài toán chứng minh hai đường thẳng song song bằng cách chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị của hai đường thẳng đó bằng nhau.

3) Ta có ∆AOP = ∆OBN (g-c-g), suy ra .

Mà: BN // OP (do BM // OP)

Suy ra OBNP là hình bình hành.

Nhận xét: Bài toán chứng minh một tứ giác là hình bình hành bằng cách chỉ ra tứ giác đó có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

4) Ta có: AONP là hình chữ nhật nên AP // NO suy ra APO^=NOP^ (hai góc so le trong)       (4)

APO^=MPO^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)      (5)

Từ (4) và (5) suy ra ∆IPO cân tại I suy ra IK là trung tuyến (AONP là hình chữ nhất nên K là trung điểm của PO) nên IK cũng là đường cao hay   IKPO    (*)

Ta có  ONPJPMOJONPM=I nên I là trực tâm của tam giác ∆POI nên  IJOP      (**).

Từ (*) và (**), suy ra ba điểm I, J, K thẳng hàng.

Nhận xét: Bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh cho ba điểm đó cùng nằm trên một đường thẳng đặc biệt.

Câu V

Định hướng: Với dạng toán này hướng chung cần tìm mối liên hệ giữa các ẩn và đơn giản hóa biểu thức cần tìm GTNN, GTLN. Đối với học sinh cấp THCS, phương pháp giải dạng toán này thường dùng đánh giá theo bất đẳng thức Cô-si, Bu-nhi-a-cốp-xki, bất đẳng thức phụ hoặc viết dưới dạng tổng bình phưong nhờ thêm bớt... Tuy nhiên, áp dụng ngay các phưong pháp này sẽ dẫn tới bài toán phức tạp hơn hoặc không đúng với yêu cầu của đề. Việc dự đoán điểm rơi khá phức tạp cho bài toán này.

Bằng phưong pháp đổi biến đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.

Nhận thấy rằng, giả thiết đã cho các ẩn cùng phụ thuộc trong cùng một biếu thức dễ dưa được về dạng các biến độc lập với nhau.

Tử thức các phân thức trong biểu thức P là tích của hai ẩn dưới mẫu đưa về dạng độc lập khá đơn giản.

Từ: 2ab + 6bc + 2ca  = 7abc và a, b ,c > 0 , ta suy ra 2c+6a+2b=7 .

Đặt x=1a,  y=1b,  z=1cx,  y,  z>02z+6x+2y=7.

Khi đó: P=42x+y+94x+z+4y+z

Để tìm GTNN của P thí sinh có thể sử dụng một trong hai cách dưới đây.

Cách 1: Bất đẳng thức Cô-si bằng việc thêm bớt các ẩn.

Phân tích (*) trở thành:

P=42x+y+94x+z+4y+z

=42x+y+m2x+y+94x+z+n4x+z+4y+zm2x+yn4x+zpy+z

(m, n, p >0)

Khi đó

P242x+y.m2x+y+294x+z.n4x+z

+24y+z.py+zm2x+yn4x+zpy+z

=4m+6n+4px2x+4n+ym+p+zn+p

Ta chọn bộ số  m, n, p > 0 sao cho 2x+4n=6m+p=2n+p=1m=n=p=1 .

Suy ra: P  4 + 6 + 4 - 7 = 7

Với cơ sở phân tích như trên thí sinh có thể đưa biểu thức P về dạng tổng các bình phương để chỉ ra GTNN.

Cách 2: Áp dụng bổ để bất đẳng thức:

   x2a+y2bx+y2a+b  a,  b,  x,  y>0             (I)

Chứng minh bằng phương pháp biến đổi tương đương.

Tổng quát của bất đẳng thức (I) có dạng:

x12a1+x22a2+...+xn2anx1+x2+...+xn2a1+a2+...+an  a1>0,  ​xi>0,  i=1,  n¯

Áp dụng bất đẳng thức (I) ta suy ra

P=42x+y+94x+z+4y+z2+326x+y+z+22y+z2+3+226x+2y+2z=727=7

Do đó, GTNN của P là 7 khi a = 2; b = 1; c = 1.

Giải:

Từ giả thiết:  2ab + 6bc + 2ca = 7abc và  a, b, c > 0

Chia cả hai vế cho abc>02c+6a+2b=7 .

Đặt: x=1a,  y=1b,  z=1cx,  y,  z>02z+6x+2y=7 .

Khi đó:   P=4aba+2b+9aca+4c+4bcb+c=42x+y+94x+z+4y+z   (*)

P=42x+y+2x+y+94x+z+4x+z+4y+z+y+z2x+y+4x+z+y+z

=2x+2yx+2y2+34x+z4x+12+2y+zy+z2+77

Khi  x=12;  y=z=1 thì P = 7.

Vậy GTNN của P là 7 khi a = 2; b = 1; c = 1 .

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2022 - 2023

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: (2 điểm) Rút gọn biểu thức sau:

a) A=12253+60.

b) B=4xx3.x26x+9xvới 0 < x < 3.

Câu 2: (2,5 điểm)

1) Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b, biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm M(1; –1) và N(2; 1).

2) Cho phương trình: x22mx+m2m+3=0 (1), với m là tham số.

a) Giải phương trình (1) với m = 4.

b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm và biểu thức: P=x1x2x1x2 đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 3: (1,5 điểm)

Tình cảm gia đình có sức mạnh phi trường. Bạn Vì Quyết Chiến – Cậu bé 13 tuổi qua thương nhớ em trai của mình đã vượt qua một quãng đường dài 180km từ Sơn La đến bệnh viện  Nhi Trung ương Hà Nội để thăm em. Sau khi đi bằng xe đạp 7 giờ, bạn ấy được lên xe khách và đi tiếp 1 giờ 30 phút nữa thì đến nơi. Biết vận tốc của xe khách lớn hơn vận tốc của xe đạp là 35 km/h. Tính vận tốc xe đạp của bạn Chiến.

Câu 4: (3,0 điểm)

Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB và MN vuông góc với nhau. Trên tia đối của tia MA lấy điểm C khác điểm M. Kẻ MH vuông góc với BC (H thuộc BC).

a) Chứng minh BOMH là tứ giác nội tiếp.

b) MB cắt OH tại E. Chứng minh  ME.MH = BE.HC.

c) Gọi giao điểm của đường tròn (O) với đường tròn ngoại tiếp ∆MHC là K. Chứng minh 3 điểm C, K, E thẳng hàng.

Câu 5: (1,0 điểm) Giải phương trình: 5x2+27x+255x+1=x24.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 03

Câu 1:

a) A=12253+60=36215+215=36=6

b) Với 0 < x < 3 thì |x - 3| = 3 - x

 B=4xx3.x26x+9x=2xx3.x32x=2x3x.x3x=2x3x3xx=2

Câu 2:

1) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm  M(1; –1) nên a+ b = -1

  đồ thị hàm số đi qua điểm N(2; 1) nên 2a + b = 1

Yêu cầu bài toán a+b=12a+b=1a=2b=3

Vậy hàm số phải tìm là y = 2x – 3.

2)   

a) Với m = 4, phương trình (1) trở thành: x28x+15=0. Có Δ=1>0

Phương trình có hai nghệm phân biệt x1=3;  x2=5;

b) Ta có: ∆' = m21.m2m+3=m2m2+m3=m3.

Phương trình (1) có hai nghiệm x1,  x2 khi ∆' 0 m30m3

Với m3, theo định lí Vi–ét ta có: x1+x2=2mx1.x2=m2m+3

Theo bài ra:  P=x1x2x1x2=x1x2(x1+x2)

Áp đụng định lí Vi–ét ta được:

 P=m2m+32m=m23m+3     =m(m3)+3

m3 nên m(m3)0 , suy ra P3. Dấu " = " xảy ra khi m = 3.

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 3 khi m = 3.

Câu 3:

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Gọi vận tốc xe đạp của bạn Chiến là x (km/h, x > 0)

Vận tốc của ô tô là x + 35 (km/h)

Quãng đường bạn Chiến đi bằng xe đạp là:  7x (km)

Quãng đường bạn Chiến đi bằng ô tô là: 1,5(x + 35)(km)

Do tổng quãng đường bạn Chiến đi là 180km nên ta có phương trình:

   7x + 1,5(x + 35) = 180 <=> 7x + 1,5x + 52,2 = 180 <=> 8,5x = 127,5 <=> x = 15

(thỏa mãn)

Vậy bạn Chiến đi bằng xe đạp với vận tốc là 15 km/h.

Câu 4:

Bộ 10 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 có đáp án (ảnh 1)

a) Ta có: MOB^=900 (do ABMN) và MHB^=900(do MHBC)

Suy ra: MOB^+MHB^=900+900=1800

   => Tứ giác BOMH nội tiếp.

b) ∆OMB vuông cân tại O nên OBM^=OMB^   (1)

Tứ giác BOMH nội tiếp nên OBM^=OHM^ (cùng chắn cung OM)

OMB^=OHB^ (cùng chắn cung OB)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra: OHM^=OHB^

     =>  HO là tia phân giác của MHB^ => MEBE=MHHB (3)

    Áp dụng hệ thức lượng trong ∆BMC vuông tại M có MH là đường cao

    Ta có: HM2=HC.HBHMHB=HCHM   (4)

Từ (3) và (4) suy ra: MEBE=HCHM5ME.HM=BE.HC (đpcm)

c) Vì MHC^=900(do MHBC) nên đường tròn ngoại tiếp ∆MHC có đường kính là MC

MKC^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

MN là đường kính của đường tròn (O) nên MKN^=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

MKC^+MKN^=1800

    => 3 điểm C, K, N thẳng hàng   (*)

∆MHC ∽ ∆BMC (g.g) HCMH=MCBM

Mà MB = BN (do ∆MBN cân tại B)

    =>HCHM=MCBN, kết hợp với MEBE=HCHM (theo (5) )

Suy ra: MCBN=MEBE .  Mà EBN^=EMC^=900 => ∆MCE ∽ ∆BNE (c.g.c)

   MEC^=BEN^, mà MEC^+BEC^=1800 (do 3 điểm M, E, B thẳng hàng)

BEC^+BEN^=1800

     => 3 điểm C, E, N thẳng hàng (**)

Từ (*) và (**) suy ra 4 điểm C, K, E, N thẳng hàng

    => 3 điểm C, K, E thẳng hàng (đpcm)

Câu 5: ĐKXĐ: x2

Ta có: 5x2+27x+255x+1=x24

5x2+27x+25=5x+1+x24

   5x2+27x+25=x24+25x+25+10(x+1)(x24)

  4x2+2x+4=10x+1)(x24)2x2+x+2=5(x+1)(x24)                     (1)

Cách 1:

(1) x22x44x213x26=0

Giải ra được:

x=15(loại); x=1+5(nhận); x=13+3658 (nhận); x=133658 (loại)

Cách 2:

(1) 5x2x2x+2=2x2x2+3x+2    (2)

Đặt a=x2x+2;  b=x+2  (a0;  b0)

Lúc đó, phương trình (2) trở thành:

 5ab=2a2+3b22a25ab+3b2=0ab2a3b=0a=b2a=3b   (*)

 – Với a = b thì x2x2=x+2x22x4x=15(ktm)x=1+5(tm)

 – Với 2a = 3b thì  2x2x2=3x+24x213x26=0x=13+3658  (tm)x=133658  (ktm)

  Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x=1+5 và x=13+3658 .

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2022 - 2023

Đề thi môn: Toán

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu I: (2,0 điểm). Cho biểu thức: P=xx+1x+1x

1) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức P?

2) Tính giá trị của P tại x thỏa mãn x2552x6+25=0?

Câu II: (1,5điểm).

1)  Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Một xe mô-tô đi từ A đến B (cách nhau 60km) theo thời gian đã định. Nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc nhanh hơn vận tốc dự định 10km/h và nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc chậm hơn vận tốc dự định 6km/h. Biết rằng xe về đến B đúng thời gian quy định, hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?

2) Tìm các giá trị m để hàm số y=m2x+3 đồng biến.

Câu III: (3,0 điểm).

1) Giải hệ phương trình 6x+5y=39x10y=1.

2) Giải phương trình: |1 - 2x| + |x + 1| = x + 2.

3) Cho phương trình x2mx+1=0. Không giải phương trình, tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn hệ thức: x1+12+x2+12=2.

Câu IV: (3,0 điểm). Đường tròn (O), đường kính. Một cát tuyến MN quay quanh trung điểm H của OB.

1) Chứng minh MN khi di động, trung điểm I của luôn nằm trên một đường tròn cố định.

2) Từ A kẻ AxMN, tia BI cắt Ax tại C. Chứng minh tứ giác CMBN là hình bình hành.

3) Chứng minh C là trực tâm của tam giác AMN.

4) Khi MN quay quanh H thì C di động trên đường nào?

5) Cho AM.AN=3R2,AN=R3. Tính diện tích phần hình tròn (O) nằm ngoài tam giác AMN?

Câu V: (0,5 điểm). Cho x, y thỏa mãn: x2+y24x2=0 . Chứng minh rằng

1046x2+y210+46.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 04

Câu I:

1) Điều kiện xác định: x0.

Ta có: P=xx+1x+1x=x3+13x+1x

=x+1xx+1x+1x

=xx+1x=x2x+1.

Vậy P=x2x+1.

Cách 2: Đặt a=xa0.

Ta có: P=a3+1a+1a=a+1a2a+1a+1a=a22a+1=x2x+1.

Nhận xét: Bài toán rút gọn biểu thức áp dụng quy tắc tìm điều kiện và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

2) Ta có: x2552x6+25=0x25+25x6+25=0

x+1x6+25=0x=1x=6+25x=6+25 (vì x0)

Nên ta có P=6+2526+25+1=7+2525+12

=7+2525+12=7+25252=5.

Vậy P = 5.

Nhận xét: Bài toán tìm giá trị của biểu thức khi biết biến thỏa mãn một điều kiện nào đó. Ta tìm biến rồi thay vào biểu thức để tìm giá trị.

Câu II:

1) Gọi x (km/h) là vận tốc dự định.

Thời gian dự định để đến B với vận tốc trên là 60x (giờ).

Nửa quãng đường đầu xe đi nhanh hơn với vận tốc dự định 10(km/h) nên tốn 30x+10 (giờ).

 Nửa quãng đường sau xe đi chậm hơn với vận tốc dự định 6(km/h) nên tốn 30x6 (giờ).

Do đến B đúng thời gian quy định nên ta có phương trình 60x=30x+10+30x660x+10x6=x30x6+30x+10

60+240x3600=60x2+120x120x=3600x=30 (km/h).

Nhận xét: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình từ kiến thức về chuyển động cơ bản và chuyển động trên dòng nước:

“ Quãng đường =  Vận tốc x Thời gian”

2) Hàm số y=m2x+3 đồng biến khi m0m2>0.

m0m>2m0m>4m>4

Vậy m > 4.

Câu III:

1) Điều kiện: xy ≠ 0

Đặt 1x=a1y=b. Hệ phương trình trở thành: 6a+5b=19a10b=1

a=35b6935b610b=1a=35b672=352ba=13b=15 

1x=131y=15x=3y=5 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy hệ phương trình có nghiệm: x;y=3;5.

2) Ta có bảng xét dấu các biểu thức

x

        -1          1/2 

1 - 2x

    +       |       +     0     -

x + 1

    -       0      +     |    +

+ Xét: x1*.

Phương trình tương đương với: (1 - 2x) - (x + 1) = x + 2

−3x = x + 2 ⇔ 4x = −2 ⇔ x = 12 (không thỏa mãn điều kiện (*)).

+ Xét: 1<x12**

Phương trình tương đương với: (1 - 2x) + (x + 1) = x + 2

−x + 2 = x + 2 ⇔ 2x = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn điều kiện (**)).

+ Xét: x>12***.

Phương trình tương đương với: -(1 - 2x) + (x + 1) = x + 2

 <=> 3x = x + 2 <=> 2x = 2 <=> x = 1 (thỏa mãn điều kiện (***)).

Vậy phương trình có nghiệm: x = 0; x = 1.

3) Ta có: Δ=m24.1.1=m24.

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì: m240m2m2.

Theo hệ thức Vi-ét, ta có: x1+x2=mx1.x2=1.

Ta có x1+12+x2+12=2x12+2x1+1+x22+2x2+1=2

x1+x22+2x1+x22x1.x2=0.

m2+2m2=0m=31lm=31. Vậy m=31 .

Câu IV:

Bộ 10 Đề thi vào lớp 10 môn Toán năm 2024 có đáp án (ảnh 1)

1) I là trung điểm của MN nên OI  MN (quan hệ đường kính – dây cung) OIH^=90°

Do OH cố định nên khi MN di động thì I chạy trên đường tròn đường kính OH.

Nhận xét: Bài toán chứng minh một điểm luôn nằm trên đường cố định.

2) Ta có AC // OI vì cùng vuông góc với MN.

Mà O là trung điểm của AB nên I là trung điểm của BC

Lại có I là trung điểm của nên CMBN là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường) (điều cần chứng minh).

Nhận xét: Bài toán chứng minh tứ giác là hình bình hành bằng cách chứng minh tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

3) CMBN là hình bình hành nênMC // BN

Mà BNNA (BNA^=90°do tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Lại có ACMN

Suy ra C là trực tâm tam giác AMN (điều cần chứng minh).

Nhận xét: Bài toán chứng minh một điểm là trực tâm của tam giác bằng cách chứng minh nó là giao điểm của hai đường cao.

4) Ta có H là trung điểm của OB, I là trung điểm của BC nên IH là đường trung bình của tam giác OBC => IH // OC

Mà OCAxOCA^=90°, nên C thuộc đường tròn đường kính OA cố định.

Vậy khi MN quay quanh H thì C di chuyển trên đường tròn đường kính OA cố định.

Nhận xét: Bài toán tìm quỹ tích của một điểm.

5) AM.AN=3R2,AN=R3AM=3R2AN=3R2R3=R3AM=AN=R3

 => AMN cân tại A.

Xét ABN vuông tại N có AB=2R;AN=R3BN=RABN^=60°.

ABN^=AMN^ (góc nội tiếp) nên AMN^=60°

Suy ra AMN đều

SΔAMN=R3234=3R234

S=SOSΔAMN=πR23R234=R24π334.

Nhận xét: Bài toán tính diện tích liên quan đến hình tròn và tam giác.

Câu V:

Phương trình tương đương với: x2+y2=4x+2  1

Ta có: x24x2=y20x62x+620

26x2+6

10464x+210+46  2

Từ (1) và (2), suy ra: 1046x2+y210+46 .

Nhận xét: Bài toán áp dụng biến đổi tương đương một phương trình, giải bất phương trình bậc hai.

............................

............................

............................

............................

Xem thử Đề ôn vào 10 Xem thử Đề vào 10 Hà Nội Xem thử Đề vào 10 TP.HCM Xem thử Đề vào 10 Đà Nẵng

Xem thêm các đề thi vào lớp 10 môn Toán hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Toán (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Toán.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên