25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Với bộ 25 Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi Toán 6 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Toán 6.

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Xem thử CK1 CTST

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Toán 6 Cuối kì 1 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo (Giáo viên VietJack)

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây có thể đưa đến khẳng định "A không chứa a"?

A. a ∈ A.

B. a ∉ A.

C. A ∈ a.

D. A ∉ a.

Câu 2. Với số tự nhiên m, cho A = 3m.32. Số mũ của số A khi viết dưới dạng lũy thừa của 3 là

A. 2m

B. m : 2

C. m + 2

D. m - 2

Câu 3. Tập hợp nào sau đây có các phần tử đều là số nguyên tố?

A. {1; 3; 5; 7}

B. {13; 15; 17; 29}

C. {3; 5; 7; 51}

D. {5; 11; 17; 23}

Quảng cáo

Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước của ước chung lớn nhất của chúng.

B. Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng.

C. ƯCLN(a, b) là ước của BCNN(a,b).

D. Nếu ac và bc thì BCNN(a,b)c

Câu 5. Trên trục số, điểm biểu diễn số nguyên nằm ngay bên trái điểm -1 là

A. -2.

B. 0.

C. 1.

D. 2.

Câu 6. Cho biết nhiệt độ trung bình ở đỉnh khí quyển của các hành tinh như sau:

Hành tinh

Sao Thổ

Sao Mộc

Sao Hải Vương

Sao Hỏa

Nhiệt độ

 -180°C

-145°C

-214°C

117°C

Khi ở đỉnh khí quyển thì hành tinh lạnh nhất là

A. Sao Thổ.

B. Sao Mộc.

C. Sao Hải Vương.

D. Sao Hỏa.

Quảng cáo

Câu 7. Tổng của số nguyên âm lớn nhất và số nguyên dương nhỏ nhất là

A. 0.

B. -1.

C. 1.

D. 10.

Câu 8. Cho lục giác đều ABCDEG có tâm O. Có bao nhiêu đoạn thẳng bằng với đoạn thẳng OA?

A. 6.

B. 8.

C. 9.

D. 11.

Câu 9. Một hình thoi có chu vi bằng với chu vi của hình chữ nhật có hai kích thước là 3 cm và 7 cm. Độ dài cạnh của hình thoi là

A. 4 cm.

B. 5 cm.

C. 10 cm.

D. 20 cm.

Câu 10. Danh sách học sinh dự thi văn nghệ lớp 6A được ghi lại trong bảng sau:

STT

Họ và tên

1

Nguyễn Thị Cúc

2

Trần Thị Lan

3

Lê Văn Thuận

4

Hoangthihuong@gmail.com

Quảng cáo

Thông tin không hợp lí có STT trong bảng dữ liệu trên là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11. Điểm kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được bạn lớp trưởng ghi lại thành bảng như sau:

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

3

5

9

11

7

3

Số học sinh làm bài kiểm tra là

A. 30.

B. 35.

C. 40.

D. 45.

Câu 12. Điều tra phương tiện di chuyển đến trường của một nhóm học sinh thu được biểu đồ sau:

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Đa số học sinh đến trường bằng phương tiện nào?

A. Đi bộ.

B. Xe đạp.

C. Xe đạp điện.

C. Phương tiện khác.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

Trong câu 13 và câu 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Câu 13. Cho các số nguyên sau: -6; -2; -1; 0; 4; 7.

a) Các số nguyên âm là -6; -2; -1.

b) Số nguyên âm nhỏ nhất là - 6

c) Số đối của các số nguyên đã cho lần lượt là 6; 2; 1; 0; 4; 7

d) Số nguyên kém tổng các số đối tìm được ở ý c) 5 đơn vị là -8.

Câu 14. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 7 cm và AD = 4 cm.

a) AC = BD.

b) Hình chữ nhật có chiều rộng là CD = 4 cm.

c) DAB^=ABC^=BCD^=CDA^=90°.

d) Nếu chiều dài của hình chữ nhật kém đi 3 cm thì hình chữ nhật đã cho trở thành hình vuông.

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Trong mỗi câu hỏi từ câu 15 đến câu 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Câu 15. Tìm số tự nhiênx  biết (3x - 7)3 = 23.32 + 53

Câu 16. Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {-2; -4; -6}. Viết tập hợp C gồm các phần tử có giá trị a.b với a ∈ A, b ∈ B. Trong các số đã tìm được, có bao nhiêu số chia hết cho 9?

Câu 17. Cho hình bình hành ABCD có chu vi là 30 cm. Biết độ dài cạnh AB bằng 8 cm. Tính độ dài cạnh BC (đơn vị: cm).

Câu 18. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh giỏi của lớp 6A1 như sau:

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Tính chênh lệch số học sinh giỏi của cả lớp 6A1 trong học kì 2 so với học kì 1.

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1. (1,0 điểm) Tính hợp lí biểu thức sau:

a) -(-271) - (531 + 371 - 731)

b) -138.2 + 125.3 - (-138.2) + 75.3

Bài 2. (1,0 điểm) Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 302 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem người ta chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng?

Bài 3. (1,0 điểm) Tính diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ dưới đây (biển báo hình vuông, chiều cao mũi tên là 35 cm).

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

-----HẾT-----

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

25 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

A) 0

B) 1

C) 2

D) 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A) {7}

B) {1; 7}

C) {4; 8}

D) {0; 1; 7}

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A) 10 cm

B) 12 cm

C) 36 cm

D) 24 cm

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A) 16.3.5

B) 22.32.5

C) 24.3.5

D) 24.32.5

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án (11 đề)

A) 18cm

B) 27cm

C) 36cm

D) 54cm.

Câu 6: Cho biểu đồ tranh 

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án (11 đề)

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A) 4

B) 16

C) 10 

D) 8

Câu 8: Cho biểu đồ sau

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án (11 đề)

Chọn khẳng định đúng

A) Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.

B) Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh

C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 35.43 + 35.56 + 35

b) 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)

c) 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]

d) 1 + 2 + 3+ …+ 15

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a) 2x + 7 =  15

b) 25 – 3(6 – x) = 22

c) (25- 2x)3 : 5 - 32 = 42

Bài 3 (2 điểm): An, Bình, Chi cùng học một trường. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10 ngày và Chi 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một hôm. Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật một hôm.

Bài 4 (2 điểm): 

a) Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm và 9cm.

b) Tính chu vi hình vuông có cùng diện tích với diện tích hình thoi đã nêu ở câu a.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

A) 0

B) 1

C) 2

D) 4

Giải thích: Vì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia nên khi chia số a cho 3 số dư không thể là 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A) {7}

B) {1; 7}

C) {4; 8}

D) {0; 1; 7}

Giải thích: Số nguyên tố là số chỉ có ước nguyên dương là 1 và chính nó

Ta có: 7 chỉ có ước nguyên dương là 1 và 7 nên 7 là số nguyên tố.

0 có vô số ước nguyên dương nên 0 không là số nguyên tố.

1 chỉ có ước nguyên dương là 1 nên 1 không phải số nguyên tố.

4 có ước nguyên dương là 1; 2; 4 nên 4 không phải số nguyên tố.

8 có ước nguyên dương là 1; 2; 4; 8 nên 8 không phải số nguyên tố.

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A) 10 cm

B) 12 cm

C) 36 cm

D) 24 cm

Giải thích: Ta có 12. 12 = 144 nên độ dài một cạnh hình vuông là 12cm.

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A) 16.3.5

B) 22.32.5

C) 24.3.5

D) 24.32.5

Giải thích: 

240

2

120

2

60

2

30

2

15

3

5

5

1


240 = 2.2.2.2.3.5 = 24.3.5

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án (11 đề)

A) 18cm

B) 27cm

C) 36cm

D) 54cm.

Giải thích:

Chu vi một tam giác đều là 9cm nên độ dài một cạnh của tam giác đều là 3cm.

Khi xếp thành hình lục giác đều, mỗi cạnh của hình lục giác đều là một cạnh của tam giác đều. Do có chu vi hình lục giác đều là 3.6 = 18cm

Câu 6: Cho biểu đồ tranh 

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án (11 đề)

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Giải thích:

Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:

Ngày thứ năm có 5 học sinh đạt điểm mười.

Ngày thứ tư có 1 học sinh đạt điểm mười.

Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh đạt điểm mười bằng nhau là 3 học sinh.

Tổng số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 14 học sinh.

Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A) 4

B) 16

C) 10 

D) 8

Giải thích:

Ta có:

16 = 2.2.2.2 = 24

40 = 2.2.2.5 = 23.5

176 = 2.2.2.2.11 = 24.11

ƯCLN(16; 40; 176) = 23 = 8

Câu 8: Cho biểu đồ sau

Đề thi Học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án (11 đề)

Chọn khẳng định đúng

A) Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.

B) Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh

C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

Giải thích:
 
Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 5 + 4 + 6 + 8 = 23 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi kỳ một (23 > 12).

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 35.43 + 35.56 + 35

= 35.(43 + 56 + 1)

= 35.(99 + 1)

= 35.100 = 3500

b) 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)

= 40 + 139 – 172 + 99 – 139 – 199 + 172

= 40 + (139 – 139) + (172 – 172) + (99 – 199)

= 40 + 0 + 0 + (-100) = -60

c) 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]

= 1213 – [1250 – (16 – 6)3.4]

= 1213 – [1250 – 103.4]

= 1213 – [1250 – 1000.4]

= 1213 – [1250 – 4000]

= 1213 – (-2750) = 3963

d) 1 + 2 + 3+ …+ 15

Số số hạng của dãy là: (15 – 1): 1 + 1 =15 (số)

Tổng của dãy là: (15 + 1).15: 2 = 16.15:2 = 120 

Vậy 1 + 2 + 3+ …+ 15 = 120

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a) 2x + 7 =  15

2x = 15 – 7

2x = 8

x = 8 : 2

x = 4

b) 25 – 3(6 – x) = 22

-3(6 – x) = 22 – 25

-3(6 – x) = -3

6 – x = (-3):(-3) 

6 – x = 1

-x = 1 – 6

-x = -5

x = 5

c) (25- 2x)3 : 5 - 32 = 42

(25- 2x)3 : 5 - 9 = 16

(25- 2x)3 : 5 = 16 + 9

(25- 2x)3 : 5 = 25

(25- 2x)3 = 25.5

(25- 2x)3 = 125

(25- 2x)3 = 53

25 – 2x = 5

2x = 25 – 5

2x = 20

x = 20 : 2

x = 10

Bài 3 (2 điểm): 

Gọi x là số ngày ít nhất ba bạn An, Bình, Chi lại trực nhật cùng nhau

Khi đó: x ⋮ 5 nên x thuộc B(5)

x ⋮ 10 nên x thuộc B(10)

x ⋮ 8 nên x thuộc B(8)

Do đó x thuộc BC(5; 8; 10), mà x là số ngày ngắn nhất ba bạn lại trực nhật cùng nhau nên x là BCNN(5; 8; 10)

Ta có: 

5 = 5

8 = 2.2.2 = 23

10 = 2.5

BCNN (5; 8; 10) =23.5 = 8.5 = 40

Vậy sau 40 ngày ba bạn lại trực nhật cùng nhau

Bài 4 (2 điểm): 

a) Diện tích hình thoi là:

8.9:2 = 36 (cm2)

b) Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng diện tích hình thoi ở câu a là:

Ta thấy 6.6 = 36, do đó độ dài cạnh hình vuông là 6cm.

Chu vi hình vuông là 

6.4 = 24 (cm)

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n

Ta có: (n + 6) ⋮ n và n ⋮ n nên:

[(n + 6) - n] ⋮ n => (n + 6 - n) ⋮ n hay 6 ⋮ n

Do đó n là ước của 6

Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}

Mà n nguyên dương nên n ∈ {1; 2; 3; 6}

Vậy n ∈ {1; 2; 3; 6} thì (n + 6) chia hết cho n

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 6 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử CK1 CTST

Đề thi Toán 6 Cuối kì 1 theo tỉnh (trên cả nước)

Xem thêm bộ đề thi Toán 6 Học kì 1 các bộ sách khác:

Xem thêm Đề thi Toán 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm 2025 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học