11 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)
Với bộ 11 Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi Toán 6 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Toán 6.
11 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Toán 6 Cuối kì 1 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?
A) 0
B) 1
C) 2
D) 4
Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:
A) {7}
B) {1; 7}
C) {4; 8}
D) {0; 1; 7}
Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:
A) 10 cm
B) 12 cm
C) 36 cm
D) 24 cm
Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:
A) 16.3.5
B) 22.32.5
C) 24.3.5
D) 24.32.5
Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:
A) 18cm
B) 27cm
C) 36cm
D) 54cm.
Câu 6: Cho biểu đồ tranh
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.
B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.
C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.
D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.
Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:
A) 4
B) 16
C) 10
D) 8
Câu 8: Cho biểu đồ sau
Chọn khẳng định đúng
A) Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.
B) Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh
C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
II. Phần tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 35.43 + 35.56 + 35
b) 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)
c) 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]
d) 1 + 2 + 3+ …+ 15
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x
a) 2x + 7 = 15
b) 25 – 3(6 – x) = 22
c) (25- 2x)3 : 5 - 32 = 42
Bài 3 (2 điểm): An, Bình, Chi cùng học một trường. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10 ngày và Chi 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một hôm. Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật một hôm.
Bài 4 (2 điểm):
a) Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm và 9cm.
b) Tính chu vi hình vuông có cùng diện tích với diện tích hình thoi đã nêu ở câu a.
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?
A) 0
B) 1
C) 2
D) 4
Giải thích: Vì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia nên khi chia số a cho 3 số dư không thể là 4
Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:
A) {7}
B) {1; 7}
C) {4; 8}
D) {0; 1; 7}
Giải thích: Số nguyên tố là số chỉ có ước nguyên dương là 1 và chính nó
Ta có: 7 chỉ có ước nguyên dương là 1 và 7 nên 7 là số nguyên tố.
0 có vô số ước nguyên dương nên 0 không là số nguyên tố.
1 chỉ có ước nguyên dương là 1 nên 1 không phải số nguyên tố.
4 có ước nguyên dương là 1; 2; 4 nên 4 không phải số nguyên tố.
8 có ước nguyên dương là 1; 2; 4; 8 nên 8 không phải số nguyên tố.
Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:
A) 10 cm
B) 12 cm
C) 36 cm
D) 24 cm
Giải thích: Ta có 12. 12 = 144 nên độ dài một cạnh hình vuông là 12cm.
Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:
A) 16.3.5
B) 22.32.5
C) 24.3.5
D) 24.32.5
Giải thích:
240 |
2 |
120 |
2 |
60 |
2 |
30 |
2 |
15 |
3 |
5 |
5 |
1 |
240 = 2.2.2.2.3.5 = 24.3.5
Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:
A) 18cm
B) 27cm
C) 36cm
D) 54cm.
Giải thích:
Chu vi một tam giác đều là 9cm nên độ dài một cạnh của tam giác đều là 3cm.
Khi xếp thành hình lục giác đều, mỗi cạnh của hình lục giác đều là một cạnh của tam giác đều. Do có chu vi hình lục giác đều là 3.6 = 18cm
Câu 6: Cho biểu đồ tranh
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.
B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.
C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.
D) Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.
Giải thích:
Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:
Ngày thứ năm có 5 học sinh đạt điểm mười.
Ngày thứ tư có 1 học sinh đạt điểm mười.
Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh đạt điểm mười bằng nhau là 3 học sinh.
Tổng số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 14 học sinh.
Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:
A) 4
B) 16
C) 10
D) 8
Giải thích:
Ta có:
16 = 2.2.2.2 = 24
40 = 2.2.2.5 = 23.5
176 = 2.2.2.2.11 = 24.11
ƯCLN(16; 40; 176) = 23 = 8
Câu 8: Cho biểu đồ sau
Chọn khẳng định đúng
A) Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.
B) Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh
C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
Giải thích:
Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh)
Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 5 + 4 + 6 + 8 = 23 (học sinh)
Tổng số học sinh giỏi kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi kỳ một (23 > 12).
II. Phần tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 35.43 + 35.56 + 35
= 35.(43 + 56 + 1)
= 35.(99 + 1)
= 35.100 = 3500
b) 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)
= 40 + 139 – 172 + 99 – 139 – 199 + 172
= 40 + (139 – 139) + (172 – 172) + (99 – 199)
= 40 + 0 + 0 + (-100) = -60
c) 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]
= 1213 – [1250 – (16 – 6)3.4]
= 1213 – [1250 – 103.4]
= 1213 – [1250 – 1000.4]
= 1213 – [1250 – 4000]
= 1213 – (-2750) = 3963
d) 1 + 2 + 3+ …+ 15
Số số hạng của dãy là: (15 – 1): 1 + 1 =15 (số)
Tổng của dãy là: (15 + 1).15: 2 = 16.15:2 = 120
Vậy 1 + 2 + 3+ …+ 15 = 120
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x
a) 2x + 7 = 15
2x = 15 – 7
2x = 8
x = 8 : 2
x = 4
b) 25 – 3(6 – x) = 22
-3(6 – x) = 22 – 25
-3(6 – x) = -3
6 – x = (-3):(-3)
6 – x = 1
-x = 1 – 6
-x = -5
x = 5
c) (25- 2x)3 : 5 - 32 = 42
(25- 2x)3 : 5 - 9 = 16
(25- 2x)3 : 5 = 16 + 9
(25- 2x)3 : 5 = 25
(25- 2x)3 = 25.5
(25- 2x)3 = 125
(25- 2x)3 = 53
25 – 2x = 5
2x = 25 – 5
2x = 20
x = 20 : 2
x = 10
Bài 3 (2 điểm):
Gọi x là số ngày ít nhất ba bạn An, Bình, Chi lại trực nhật cùng nhau
Khi đó: x ⋮ 5 nên x thuộc B(5)
x ⋮ 10 nên x thuộc B(10)
x ⋮ 8 nên x thuộc B(8)
Do đó x thuộc BC(5; 8; 10), mà x là số ngày ngắn nhất ba bạn lại trực nhật cùng nhau nên x là BCNN(5; 8; 10)
Ta có:
5 = 5
8 = 2.2.2 = 23
10 = 2.5
BCNN (5; 8; 10) =23.5 = 8.5 = 40
Vậy sau 40 ngày ba bạn lại trực nhật cùng nhau
Bài 4 (2 điểm):
a) Diện tích hình thoi là:
8.9:2 = 36 (cm2)
b) Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng diện tích hình thoi ở câu a là:
Ta thấy 6.6 = 36, do đó độ dài cạnh hình vuông là 6cm.
Chu vi hình vuông là
6.4 = 24 (cm)
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n
Ta có: (n + 6) ⋮ n và n ⋮ n nên:
[(n + 6) - n] ⋮ n => (n + 6 - n) ⋮ n hay 6 ⋮ n
Do đó n là ước của 6
Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}
Mà n nguyên dương nên n ∈ {1; 2; 3; 6}
Vậy n ∈ {1; 2; 3; 6} thì (n + 6) chia hết cho n
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 6 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm bộ đề thi Toán 6 Học kì 1 các bộ sách khác:
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 có đáp án - KNTT (10 đề)
- Bộ 4 Đề thi Toán 6 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - KNTT
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 năm 2024 có ma trận - KNTT (10 đề)
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 có đáp án - Cánh diều (10 đề)
- Bộ 4 Đề thi Toán 6 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - Cánh diều
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 năm 2024 có ma trận - Cánh diều (10 đề)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)