26 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 (có đáp án)
Với bộ 26 Đề thi Cuối Học kì 1 Toán 6 năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn bám sát nội dung sách Kết nối tri thức và sưu tầm từ đề thi Toán 6 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Toán 6.
26 Đề thi Cuối kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Toán 6 Cuối kì 1 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Học kì 1 Toán 6 - sách Kết nối tri thức - Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Câu 1. Cho tập hợp A = {2; 5; 8} và tập hợp B = {2; 6}. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phần tử 2 vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B
B. Phần tử 6 chỉ thuộc tập hợp A.
C. Phần tử 5 chỉ thuộc tập hợp B.
D. Phần tử 8 vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B.
Câu 2. Cho phát biểu: “Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và … các số mũ”. Từ thích hợp điền vào dấu “…” là
A. cộng.
B. trừ.
B. nhân.
D. chia.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
B. Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
C. Số nguyên tố nhỏ nhất là 1.
D. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Câu 4. Để đưa phân số chưa tối giản về phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu cho
A. Ư()
B. Ư()
C. ƯC()
D. ƯCLN()
Câu 5. Trên trục số, điểm biểu diễn số nguyên nằm ngay bên trái điểm -1 là
A. -2.
B. 0.
C. 1.
D. 2.
Câu 6. Tập hợp A các số nguyên lớn hơn -2 và không lớn hơn 6 là
A. A = {x ∈ ℤ| -2 < x < 6}
B. A = {x ∈ ℤ| -2 ≤ x ≤ 6}
C. A = {x ∈ ℤ| -2 < x ≤ 6}
D. A = {x ∈ ℤ| -2 ≤ x < 6}
Câu 7. Cho đẳng thức: 21 - a + b - c = -(...) - (-21 - b). Biểu thức thích hợp điền vào dấu “…” để đẳng thức đúng là
A. a + c
B. -a + c
C. a - c
D. c - a
Câu 8. Cho các hình sau:
Liệt kê tên của các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải là
A. Hình thang, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
B. Hình chữ nhật, hình thang cân, hình thoi, hình bình hành.
C. Hình thang cân, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
D. Hình thang cân, hình vuông, hình thoi, hình bình hành.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
B. Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
C. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
D. Diện tích hình vuông bằng bình phương của cạnh.
Câu 10. Hình nào dưới đây có một trục đối xứng?
A. Hình thang.
B. Tam giác đều.
C. Hình thang cân.
D. Hình thoi.
Câu 11. Cho các hình sau:
Hình có tâm đối xứng là
A. Hình vuông, tam giác đều, hình thang cân.
B. Hình vuông, lục giác đều, hình bình hành.
C. Hình vuông, hình thang cân, lục giác đều.
D. Tam giác đều, lục giác đều, hình bình hành.
Câu 12. Thiết kế nội thất trong ngôi nhà của hình nào dưới đây không tuân theo quy tắc đối xứng (cân bằng)?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Trong câu 13 và câu 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Câu 13. Cho các số nguyên sau: -6; -2; -1; 0; 4; 7
a) Các số nguyên âm là -6; -2; -1.
b) Số nguyên âm nhỏ nhất là -6.
c) Số đối của các số nguyên đã cho lần lượt là 6; 2; 1; 0; 4; 7.
d) Số nguyên kém tổng các số đối tìm được ở ý c) 5 đơn vị là -8.
Câu 14. Cho một tam giác đều có một cạnh bằng 2 cm.
a) Hai cạnh còn lại của tam giác đều đã cho có độ dài bằng 2 cm.
b) Hình tam giác đều có một góc vuông.
c) Hình tam giác đều có ba góc bằng nhau.
d) Có thể ghép 6 tam giác đều có cạnh bằng 2 cm thành một lục giác đều có cạnh bằng 2 cm.
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)
Trong mỗi câu hỏi từ câu 15 đến câu 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Câu 15. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn x thỏa mãn 24 ⋮ x, 42 ⋮ x?
Câu 16. Tìm số nguyên x biết: 7(2x + 3) = 5(3x + 8) -16.
Câu 17. Một hình thoi có diện tích bằng 420 cm2 và độ dài một đường chéo là 21 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi đó (đơn vị: cm).
Câu 18. Trong các hình sau: hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình thang cân, có bao nhiêu hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng?
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Tính hợp lí các biểu thức sau:
a) (179 + 32 - 25) - (179 - 75 + 32)
b) -138.2 + 125.3 - (-138.2) + 75.3
Bài 2. (1,0 điểm) Đầu năm học mới, trường THCS A bổ sung vào thư viện nhà trường gần 3 000 quyển sách. Biết rằng nếu xếp mỗi ngăn 26 quyển hoặc 50 quyển hoặc 65 quyển đều thừa 1 quyển, nhưng khi xếp mỗi ngăn 17 quyển thì vừa đủ. Tính số sách mà trường THCS A đã bổ sung.
Bài 3. (1,0 điểm) Nhà bác Bình có mảnh đất dạng hình thang đáy nhỏ 34 m, đáy lớn 56 m, chiều cao 25 m (hình vẽ). Trên mảnh đất đó bác Bình xây một ngôi nhà, nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 10 m, chiều dài 15 m và đào ao nuôi cá có diện tích 148 m2.
a) Tính diện tích mảnh đất và diện tích nhà của bác Bình.
b) Phần đất còn lại bác Bình dùng để trồng hoa bán Tết. Biết cứ mỗi 1 m2 bác Bình trồng được 5 cây hoa. Hỏi bác Bình trồng được bao nhiêu cây hoa?
-----HẾT-----
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = {1; 5; 6; 8; 10} là:
A) 10
B) 4
C) 5
D) 2
Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
A) 26
B) 223
C) 109
D) 2019
Câu 3: Kết quả của phép tính 34.32 = ?
A) 36
B) 32
C) 38
D) 33
Câu 4: Số đối của số 3 là:
A. 3
B. -3
C. 1
D. -1
Câu 5: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:

A) a, b, c.
B) b, c, d.
C) a, c, d.
D) a, b, d.
Câu 6: Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?
A) 3
B) 2
C. 6
D. 8
Câu 7: Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng.

a) Tam giác đều
b) Cánh quạt
c) Cánh diều
d) Trái tim.
Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai:
a) Trong tam giác đều ba góc bằng nhau.
b) Hình lục giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau.
c) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
d) Hình thang cân có hai góc kề cạnh bên bằng nhau.
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)
b) 300:4 + 300:6 – 25
c) 17.[29 – (-111)] + 29.(-17)
d) 19.43 + (-20).43 – (-40)
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:
a) 200 – 8.(2x + 7) = 112
b) (2x – 123):3 = 33
c) H = {x ∈ ℤ | -3 < x ≤ 3}
Bài 3 (2 điểm): Trên một mảnh đấtt hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m, người ta chia khu để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 nghìn đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

Bài 4 (2 điểm): Ba nhóm học sinh lớp 6 tham gia trồng cây trong dịp tết trồng cây. Mỗi học sinh nhóm thứ nhất trồng được 8 cây, mỗi học sinh nhóm thứ hai trồng được 9 cây, mỗi học sinh nhóm thứ ba trồng được 12 cây. Tính số cây mỗi nhóm trồng được biết rằng số cây mỗi nhóm trồng được ở trong khoảng từ 200 đến 250 cây.
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 7 + 72 + 73 + ... + 7119 + 7120. Chứng minh rằng A chia hết cho 57.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = A = {1; 5; 6; 8; 10} là:
A) 10
B) 4
C) 5
D) 2
Giải thích: Ta đếm được tập A gồm 5 phần tử.
Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
A) 26
B) 223
C) 109
D) 2019
Giải thích: Vì tổng các chữ số của 2019 là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 2019 chia hết cho 3.
Câu 3: Kết quả của phép tính 34.32 = ?
A) 36
B) 32
C) 38
D) 33
Giải thích: Ta có: 34.32 = 34+2 = 36
Câu 4: Số đối của số 3 là:
A. 3
B. -3
C. 1
D. -1
Giải thích: Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ta có: 3 + (-3) = 0 nên -3 là số đối của 3
Câu 5: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:

A) a, b, c.
B) b, c, d.
C) a, c, d.
D) a, b, d.
Giải thích:
Đối với hình a ta có chục đối xứng như hình vẽ

Đối với hình b ta có chục đối xứng như hình vẽ

Đối với hình d ta có chục đối xứng như hình vẽ

Câu 6: Trong các số: 2; 3; 6; 8 số nào là ước chung của 6 và 16 ?
A) 3
B) 2
C. 6
D. 8.
Giải thích:
Số 3 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 3 nhưng 16 không chia hết cho 3.
Số 2 là ước của 6 và 16 vì 6 chia hết cho 2 và 16 chia hết cho 2.
Số 6 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 6 nhưng 16 không chia hết cho 6.
Số 8 là ước của 16 nhưng không phải ước của 6 vì 16 chia hết cho 8 nhưng 6 không chia hết cho 8.
Câu 7: Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng.

a) Tam giác đều
b) Cánh quạt
c) Cánh diều
d) Trái tim.
Giải thích: Cánh quạt có tâm đối xứng như hình vẽ:

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai:
a) Trong tam giác đều ba góc bằng nhau.
b) Hình lục giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau.
c) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
d) Hình thang cân có hai góc kề cạnh bên bằng nhau.
Giải thích:
a) Đúng vì đó là tính chất của tam giác đều.
b) Đúng vì đó là tính chất của hình lục giác đều
c) Đúng vì đó là tính chất của hình thoi.
d) Sai vì hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau chứ không phải hai góc kề cạnh bên bằng nhau
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)
= (36 + 6) + (-22 – 2)
= 42 + (-24) = 42 – 24 = 18
b) 300:4 + 300:6 – 25
= 75 + 50 – 25 = 125 – 25 = 100
c) 17.[29 – (-111)] + 29.(-17)
= 17.(29 + 111) – 29.17
= 17.29 + 17.111 – 29.17
= (17.29 – 29.17) + 17.111
= 0 + 1887 = 1887
d) 19.43 + (-20).43 – (-40)
= 19.43 – 20.43 + 40
= 43(19 – 20) + 40
= 43.(-1) + 40
= -43 + 40 = -3
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:
a) 200 – 8.(2x + 7) = 112
-8.(2x + 7) = 112 – 200
-8.(2x + 7) = -88
2x + 7 = (-88):(-8)
2x + 7 = 11
2x = 11 – 7
2x = 4
x = 4:2
x = 2.
b) (2x – 123):3 = 33
2x – 123 = 33.3
2x – 123 = 99
2x = 99 + 123
2x = 222
x = 222:2
x = 111
c) H = {x ∈ ℤ | -3 < x ≤ 3}
Vì H = nên H = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
Vậy x ∈ {-2; -1; 0; 1; 2; 3}
Bài 3 (2 điểm):

Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10m
Do đó diện tích hình bình hành AMCN là:
6. 10 = 60 (m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10. 12 = 120 (m2)
Phần diện tích còn lại trồng cỏ là:
120 - 60 = 60 (m2)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa là:
50 000. 60 = 3 000 000 (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng cỏ là:
40 000. 60 = 2 400 000 (đồng)
Số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là:
3 000 000 + 2 400 000 = 5 400 000 (đồng)
Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là 5 400 000 đồng.
Bài 4 (2 điểm):
Gọi số cây mỗi nhóm trồng được là x (x ∈ ℕ*; 200 < x < 250)
Vì mỗi bạn nhóm thứ nhất trồng được 8 cây, mỗi bạn nhóm thứ hai trồng được 9 cây, mỗi bạn nhóm thứ ba trồng được 12 cây nên
x ⋮ 8 nên x thuộc B(8)
x ⋮ 9 nên x thuộc B(9)
x ⋮ 12 nên x thuộc B(12)
Do đó, số cây mỗi nhóm trồng được là bội chung của của 8, 9, 12.
Ta có:
8 = 2.2.2 = 23
9 = 3.3 = 32
12 = 3.2.2 = 3.22
BCNN(8; 9; 12) = 23.9 = 72
Nên BC(8; 9; 12) =
Vì số cây mỗi nhóm trồng được nằm trong khoảng từ 200 đến 250 nên số cây mỗi nhóm trồng được là 216 cây.
Vậy mỗi nhóm trồng được 216 cây.
Bài 5 (0,5 điểm):
A = 7 + 72 + 73 + ... + 7119 + 7120
A = (71 + 72 + 73) + (74 + 75 + 76) + ... + (7118 + 7119 + 7120)
A = 7(1 + 7 + 72) + 74(1 + 7 + 72) + ... + 7118(1 + 7 + 72)
A = 7.57 + 74.57 + ... + 7118.57
A = 57(7 + 74 + ... + 7118)
Vì 57 ⋮ 57 nên 57(7 + 74 + ... + 7118) ⋮ 57
Do đó A chi hết cho 57 (điều phải chứng minh)
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 6 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Đề thi Toán 6 Cuối kì 1 theo tỉnh (trên cả nước)
Xem thêm bộ đề thi Toán 6 Học kì 1 các bộ sách khác:
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 có đáp án - Cánh diều (25 đề)
- Bộ 25 Đề thi Toán 6 Học kì 1 năm 2025 tải nhiều nhất - Cánh diều
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 năm 2025 có ma trận - Cánh diều (25 đề)
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 có đáp án - CTST (25 đề)
- Bộ 25 Đề thi Toán 6 Học kì 1 năm 2025 tải nhiều nhất - CTST
- Đề thi Học kì 1 Toán 6 năm 2025 có ma trận - CTST (25 đề)
Xem thêm Đề thi Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 có đáp án (10 đề)
Đề thi Toán 6 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2025 tải nhiều nhất (26 đề)
Đề thi Học kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 có ma trận (26 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 có đáp án (10 đề)
Đề thi Toán 6 Giữa kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 tải nhiều nhất (10 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 có ma trận (10 đề)
Đề thi Học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 có đáp án (10 đề)
Đề thi Toán 6 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 tải nhiều nhất (10 đề)
Đề thi Học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2025 có ma trận (10 đề)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k11 (2026):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Bộ đề thi năm 2025 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

