15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Với bộ 15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi Toán 6 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Toán 6.

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm)

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Câu 1. Biểu diễn tập hợp H=2;  4;  6;  8;  10 bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của nó là

A. H=x|x là số chẵn và x10.

B. H=x|x là số chẵn và x<10.

C. H=x*|x là số chẵn và x10.

D. H=x*|x<10.

Câu 2. Khi thêm X vào phía trước số La Mã XIV, phát biểu đúng là

A. Số ban đầu có giá trị giảm xuống 10 đơn vị.

B. Số ban đầu có giá trị tăng thêm gấp 10 lần.

C. Không thể thêm vào như thế vì trái với quy tắc viết số La Mã.

D. Số mới có giá trị trong hệ thập phân là 24

Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc là

A. .

B. .

C. .

D. .

Quảng cáo

Câu 4. Kết quả của 25444 là

A. 78.

B. 294.

C. 1004.

D. 1008.

Câu 5. Số abcd¯ viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 là

A. abcd¯=a104+b103+c102+d101.

B. abcd¯=a101+b102+c.13+d104.

C. abcd¯=a103+b102+c101+d100.

D. abcd¯=a100+b101+c102+d103.

Câu 6. Trong các số 3 465, 12 570, 4 425, 245 610,  số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, và 9?

A. 3 465

B. 12 570

C. 4 425

D. 245 610

Quảng cáo

Câu 7. Có bao nhiêu số là bội của 12 lớn hơn 80 và không vượt quá 108?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 8. Bạn An có ngày sinh là số nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn 20, tháng sinh của bạn là số nguyên tố nhỏ nhất. Vậy bạn An có ngày và tháng sinh là bao nhiêu?

A. Ngày 19 tháng 3

B. Ngày 19 tháng 2

C. Ngày 7 tháng 2

D. Ngày 7 tháng 3

Câu 9. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác đều?

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Quảng cáo

Câu 10. Hình nào trong các hình sau có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau?

A. Hình bình hành.

B. Hình thang cân.

C. Hình thoi.

D. Hình tam giác đều.

Câu 11. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hình bình hành có các cặp cạnh đối song song với nhau.

B. Hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau.

C. Hình vuông có bốn góc bằng nhau.

D. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.

Câu 12. Một hình bình hành có độ dài cạnh đáy là a và diện tích là S thì có chiều cao tương ứng với cạnh đáy đã cho là

A. h=Sa.

B. h=S2a.

C. h=2Sa.

D. Cả A, B, C đều sai.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)

Trong câu 13 và câu 14, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Câu 13. Cho các số tự nhiên lẻ có hai chữ số.

a) Trong các số đã cho, có 9 số chia hết cho 5.

b) Trong các số đã cho, có 14 số chia hết cho 3.

c) Trong các số đã cho, có 5 số là bội của 9.

d) Trong các số đã cho, có 1 số là bội của 45. Số này khi phân tích thành thừa số nguyên tố thì được tổng số mũ của các lũy thừa là 3.

Câu 14. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm. Khi đó

a) AB = BC = CD = DA = 4 cm.

b) AC và BD song song với nhau.

c) Mỗi góc ở các đỉnh của hình vuông bằng nhau và bằng 60°.

d) Vẽ cạnh AB = 4 cm. Dùng thước eke vẽ các đường vuông góc với AB tại A, B, sau đó lần lượt lấy các điểm D, C trên các đường đó sao cho AD = BC = 4 cm. Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 4 cm như đã cho.

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm)

Trong mỗi câu hỏi từ câu 15 đến câu 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Câu 15. Khi thêm chữ số 1 vào trước (bên trái) số tự nhiên có hai chữ số ta được số mới có giá trị tăng thêm bao nhiêu đơn vị so với số ban đầu?

Câu 16. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 25<3n<260?

Câu 17. Có bao nhiêu chữ số thích hợp điều vào dấu * để được 3*¯ là hợp số?

Câu 18. Một đoạn dây nhôm dài 50 cm được uốn thành một chiếc móc treo đồ hình thang cân có đáy lớn là 22 cm, đáy nhỏ là 16 cm. Tính độ dài cạnh bên của hình thang cân (đơn vị: cm).

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

1) Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 39125:51116+9511:512.

b) 25312+46873840.

2) Tìm số tự nhiên x, biết: 121+5x21:4=127.

Bài 2. (1,0 điểm) Trường của bạn An có khu vườn có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 4 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nhà trường muốn làm một bồn hoa có dạng hình thoi trong khu vườn (như hình dưới).

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Giả sử mỗi mét vuông trồng được 3 cây hoa và mỗi cây hoa có giá là 25 000 đồng (giá cây hoa và giá trồng hoa) . Tính số tiền cần để mua đủ hoa trồng kín bồn hoa đó.

Bài 3. (0,5 điểm) Chứng minh rằng tổng tất cả các số ghi trên vé xổ số có sáu chữ số mà tổng ba chữ số đầu bằng tổng ba chữ số cuối thì chia hết cho 13 (các chữ số đầu có thể bằng 0).

-----HẾT-----

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Bài thi môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 12 ≤ x < 15}  bằng cách liệt kê các phần tử:

A) A =  {12; 13; 14; 15}

B) A =  {13; 14}

C) A =  {12; 13; 14}

D) A =  {13; 14; 15}

Câu 2: Kết quả của phép tính (42.3 - 20 : 5).3 là

A) 132

B) 130

C) 120

D) 126

Câu 3: Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào chỉ toàn số nguyên tố.

A)  A = {17; 19; 23; 27}

B) B =  {19; 23; 25; 31}

C) C = {17; 19; 23; 31}  

D) D = {17; 25; 27; 31}

Câu 4: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

A) Bốn cạnh bằng nhau

B) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C) Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

D) Hai cặp cạnh đối diện song song.

Câu 5: Phân tích số 280 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là:

A)  22.5.7 

B) 23.3.5  

C)  23.3.7 

D) 23.5.7

Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 6cm có diện tích là:

A) 48 cm

B) 28 cm2

C) 24 cm2

D) 48 cm2 

Câu 7: Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có tận cùng là 0.

B) Những số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

C) Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

D) Những số có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng về hình chữ nhật

A) Bốn cạnh bằng nhau

B) Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C) Hai đường chéo vuông góc với nhau.

D) Chu vi hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:

a)  6.32 - 3.23

b) 17.32 + 32.90 – 32.7

c) 120 : {54 - [50 : 2 - (32 - 2,4)]} 

d) 18:3 + 182 + 3.(51 : 17) 

Câu 2: Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó từ 35 đến 60 học sinh. Tính số học sinh lớp 6C.

Câu 3: Tìm x ∈ N biết:

a) 2x + 17 = 45

b) 35 – 5(x – 1) = 10

c) 24.(x – 16) = 122 

d)  (x2 - 10) : 5

Câu 4: Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn 5n + 14 chia hết cho n + 2?

Đáp án

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Viết tập hợp sau A = {x ∈ N | 12 ≤ x < 15} bằng cách liệt kê các phần tử:

A) A =  {12; 13; 14; 15}

B) A =  {13; 14}

C) A =  {12; 13; 14}

D) A =  {13; 14; 15}

Vì 12 ≤ x < 5 nên x ∈ {12; 13; 14} do đáp tập A = {12; 13; 14} .

Chú ý: x ≥ 12 nên ta lấy được cả 12

Câu 2: Kết quả của phép tính (42.3 - 20 : 5).3 là

A) 132

B) 130

C) 120

D) 126

 =  (42.3 - 20 : 5).3 = (16.3 - 4).3 = (48 - 4) .3 = 44.3 = 132

Câu 3: Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào chỉ toàn số nguyên tố.

A)  A = {17; 19; 23; 27}

B) B =  {19; 23; 25; 31}

C) C = {17; 19; 23; 31}  

D) D = {17; 25; 27; 31}

Giải thích:

A = {17; 19; 23; 27}  sai vì 27 là hợp số

B = {19; 23; 25; 31}  sai vì 25 là hợp số

C = {17; 19; 23; 31} đúng vì tất cả các số đã cho là số nguyên tố

D = {17; 25; 27; 31}  vì 25 và 27 là hợp số

Câu 4: Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

A) Bốn cạnh bằng nhau

B) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C) Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau

D) Hai cặp cạnh đối diện song song.

Vì hình bình hành chỉ có các cạnh đối diện nhau thì mới bằng nhau.

Câu 5: Phân tích số 280 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là:

A)  22.5.7

B) 23.3.5 

C)  23.3.7

D)  23.5.7

15 Đề thi Giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 (có đáp án)


Vậy 280 = 23.5.7

Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 6cm có diện tích là:

A) 48cm

B) 28 cm2 

C) 24 cm2 

D) 48 cm2 

Diện tích hình chữ nhật là:

S = 8.6 = 48 cm2

Câu 7: Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có tận cùng là 0.

B) Những số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

C) Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

D) Những số có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5

Giải thích:

A) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có tận cùng là 0.

Khẳng định A đúng vì số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 và 5 còn số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Do đó số chia hết cho cả 2 và 5 phải có tận cùng là 0.

B) Những số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

Sai vì 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

C) Những số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

Đúng vì những số chia hết cho 9 sẽ có tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của nó có dạng 9k. Mà 9k = 3.(3k) nên tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Do đó số đó chia hết cho 3.

D) Những số có tận cùng là 5 thì chia hết cho 5

Đúng vì theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng về hình chữ nhật

A) Bốn cạnh bằng nhau

B) Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C) Hai đường chéo vuông góc với nhau.

D) Chu vi hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng.

Giải thích:

A) Bốn cạnh bằng nhau

Khẳng định A sai vì hình chữ nhật chỉ có các cạnh đối bằng nhau.

B) Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Đúng vì đây là tính chất của hình chữ nhật.

C) Hai đường chéo vuông góc với nhau.

Sai vì hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.

D) Chu vi hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng.

Sai vì tích của chiều dài và chiều rộng là diện tích hình chữ nhật, còn chu vi hình chữ nhật là hai lần tổng chiều dài và chiều rộng.

II. Phần tự luận

Câu 1: 

a)  6.32 - 3.23

= 6.9 – 3.8 = 54 – 24 = 30.

b) Cách 1:

17.32 + 32.90 – 32.7

= 32.(17 + 90 – 7) = 32.(107 – 7) = 32.100 = 3200

Cách 2: 

17.32 + 32.90 – 32.7

= 544 + 2880 – 224

= 3424 – 224 = 3200

c)  120 : {54 - [50 : 2 - ( 32 - 2.4]}

= 120: {54 - [25 - (9 - 8)]}

= 120:{54 - [25 - 1]}

= 120:{54 - 24}

= 120:30 = 4

d) 18:3 + 182 + 3. 

= 6 +182 + 3.3

= 6 + 182 + 9

= 197.

Câu 2: 

Lời giải:

Gọi số học sinh lớp 6C là a (a ∈ N; 35 ≤ a ≤ 60)  

Vì số học sinh xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ nên a là bội chung của 2; 3; 4; 8. Hay a ∈ BC(2; 3; 4; 8)

Ta tìm bội chung của 2; 3; 4; 8

Ta có:

2 = 2

3 = 3

4 = 2.2 = 22

8 = 2.2.2 = 23

Bội chung nhỏ nhất của 2; 3; 4; 8 là: 3. 23  = 3.8 = 24

Vì bội chung là bội của bội chung nhỏ nhất nên ta có:

BC(2; 3; 4; 8) = {0; 24; 48; 72; 96...}

Vì số học sinh trong khoảng từ 35 đến 60 nên a = 48.

Vậy lớp 6C có 48 học sinh.

Câu 3: Tìm x biết:

a) 2x + 17 = 45

2x = 45 – 17

2x = 28

x = 28:2

x = 14

Vậy x = 14

b) 35 – 5(x – 1) = 10

5(x – 1) = 35 – 10

5(x – 1) = 25

x – 1 = 25:5

x – 1= 5

x = 5 + 1

x = 6

Vậy x = 6

c) 24.(x – 16) = 122

24(x – 16) = 144

x – 16 = 144:24

x – 16 = 6

x = 6 + 16

x = 22

Vậy x = 22

d)  (x2 - 10) : 5 = 3

(x2 - 10) = 3.5

x2  - 10 = 15

x2 = 15 + 10

x2 = 25

x = 5

Vậy x = 5.

Câu 4: 

Lời giải:

Với mọi số tự nhiên n ta có (n + 2) chia hết cho (n + 2)

Do đó: 5(n + 2) chia hết cho (n + 2) hay (5n + 10) chia hết cho (n + 2)

Ta có: (5n + 14) = (5n + 10 + 4)

Để (5n + 14) chia hết cho (n + 2) thì 4 chia hết cho (n + 2) hay (n + 2) là ước của 4

Ư(4) = {1; 2; 4} 

n + 2

1

2

4

n

không tồn tại n

0

2

Vậy n = 0 hoặc n = 2 thì (5n + 14) chia hết cho (n + 2)

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 6 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Đề thi Toán 6 Giữa kì 1 theo tỉnh (trên cả nước)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm 2025 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học