Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ
các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Câu 1. Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm được gọi là
Quảng cáo
A. tỉ suất sinh thô.
B. gia tăng tự nhiên.
C. tỉ suất tử thô.
D. gia tăng cơ học.
Đáp án đúng là: C
Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
Câu 2. Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo
A. lao động và theo tuổi.
B. lao động và giới.
C. tuổi và theo giới.
D. tuổi và trình độ văn hoá.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu sinh học của dân số gồm cơ cấu theo tuổi và theo giới.
- Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giới nam và giới nữ trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ thì tương ứng có bao nhiêu nam).
- Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau như: 0 - 4 tuổi, 5 - 9 tuổi, 10 - 14 tuổi,... hoặc không đều nhau như: 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi, 65 tuổi trở lên.
Quảng cáo
Câu 3. Cơ cấu theo giới không ảnh hưởng đến
A. tuổi thọ dân cư.
B. phát triển sản xuất.
C. phân bố sản xuất.
D. đời sống xã hội.
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, phân bố sản xuất và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.
Câu 4. Cơ cấu dân số theo giới không phải biểu thị tương quan giữa giới
A. nam so với giới nữ.
B. nam so với tổng dân.
C. nữ so với giới nam.
D. nữ so với tổng dân.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia. Cơ cấu dân số theo giới tính biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
Câu 5. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
Quảng cáo
A. số dân ở cừng thời điểm đó.
B. gia tăng cơ học trên thế giới.
C. động lực phát triển dân số.
D. gia tăng dân số có kế hoạch.
Đáp án đúng là: C
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg) là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô (đơn vị: %). Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
Câu 6. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước tăng lên không phải là do
A. mức sống thấp.
B. đời sống khó khăn.
C. tự nhiên khắc nghiệt.
D. dễ kiếm việc làm.
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là đời sống khó khăn, mức sống thấp và các điều kiện tự nhiên khắc nghiệt (khô nóng, thiên tai,…). Còn môi trường sống thuận lợi, dễ kiếm việc làm, thu nhập cao tạo lực hút mạnh mẽ đối với dân cư -> làm tăng tỉ lệ nhập cư của một lãnh thổ.
Câu 7. Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo
A. giới và theo lao động.
B. lao động và theo tuổi.
C. trình độ văn hoá và theo giới.
D. lao động và trình độ văn hoá.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu xã hội của dân số gồm cơ cấu theo lao động và trình độ văn hoá.
- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn của dân cư; thường thể hiện qua tỉ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi,...
- Cơ cấu dân số theo lao động là sự biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội. Có thể phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế (người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm) và dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Quảng cáo
Câu 8. Gia tăng cơ học không có ý nghĩa đối với
A. từng vùng.
B. từng khu vực.
C. qui mô dân số.
D. từng quốc gia.
Đáp án đúng là: C
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. Gia tăng cơ học có ý nghĩa với từng khu vực, vùng, quốc gia trên phạm vi toàn thế giới nhưng không ảnh hưởng đến qui mô dân số.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?
A. Kinh tế.
B. Thiên tai.
C. Chuyển cư.
D. Tuổi thọ.
Đáp án đúng là: B
Cơ cấu dân số theo giới tính biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. Cơ cấu dân số theo giới tính chịu tác động của các nhân tố kinh tế, tuổi thọ và chuyển cư. Ví dụ: Ở những vùng nhập cư thường nam nhiều hơn nữ và ngược lại hay ở nhóm tuổi trên 65 nữ thường nhiều hơn nam,…
Câu 10. Tỉ số giới tính được tính bằng
A. số nữ trên tổng dân.
B. số nam trên số nữ.
C. số nữ trên số nam.
D. số nam trên tổng dân.
Đáp án đúng là: B
Tỷ số giới tính khi sinh được xác định bằng số trẻ em trai được sinh ra trên 100 trẻ em gái, là một chỉ số nhân khẩu học, phản ánh cơ cấu giới tính của một quần thể dân số. Tỷ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường là từ 104 - 106/100 trẻ em gái -> Tỉ số giới tính được tính bằng số nam trên số nữ.
Câu 11. Hiện nay, ở các nước đang phát triển tỉ suất giới của trẻ em mới sinh ra thường cao (bé trai rất nhiều hơn bé gái), chủ yếu là do tác động của
A. tâm lí, tập quán.
B. chính sách dân số.
C. hoạt động sản xuất.
D. tự nhiên - sinh học.
Đáp án đúng là: A
Hiện nay, ở các nước đang phát triển tỉ suất giới của trẻ em mới sinh ra thường cao (bé trai rất nhiều hơn bé gái), chủ yếu là do tác động của tâm lí, tập quán (sinh con trai nỗi dõi tông đường, cha truyền con nối, nhà có nhiều con trai là có phúc,…).
Câu 12. Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
A. vùng lãnh thổ.
B. một khu vực.
C. toàn thế giới.
D. một quốc gia.
Đáp án đúng là: C
Gia tăng cơ học gồm hai bộ phận là xuất cư và nhập cư nên gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng đến dân số ở 1 khu vực, quốc gia hay vùng lãnh thổ => Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của toàn thế giới.
Câu 13. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do
A. tỉ lệ sinh giảm.
B. tỉ lệ tử vong tăng.
C. tỉ lệ tử vong giảm.
D. gia tăng tự nhiên giảm.
Đáp án đúng là: C
Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn đặc biệt sau nửa thế kỉ XX là do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu từ giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng,…
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay?
A. Gia tăng tự nhiên tăng nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
B. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới ngày càng giảm.
C. Tốc độ gia tăng dân số chậm, quy mô dân số thế giới khá ổn định.
D. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
Đáp án đúng là: D
Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Tính đến năm 2020, số dân của thế giới đạt khoảng 7795 triệu người.
Câu 15. Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm được gọi là
A. gia tăng cơ học.
B. tỉ suất tử thô.
C. tỉ suất sinh thô.
D. gia tăng tự nhiên.
Đáp án đúng là: C
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác: