Giải Toán lớp 3 trang 91 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 91 Tập 1 & Tập 2 đầy đủ sgk và vở bài tập Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 trang 91. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Giải Toán lớp 3 trang 91 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo

Giải sgk Toán lớp 3 trang 91 (cả ba sách)

- Chân trời sáng tạo:

- Kết nối tri thức:

- Cánh diều:

Quảng cáo

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 (cả ba sách)

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Tập 1 (sách mới):

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 91 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải Toán lớp 3 trang 91 (sách cũ)

Bài 1 (trang 92 SGK Toán 3): Viết (theo mẫu):

a) Mẫu:

Viết (theo mẫu) trang 92 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Viết số: 4231. Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt.

b)

Viết (theo mẫu) trang 92 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

b)

Viết (theo mẫu) trang 92 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.

Bài 2 (trang 93 SGK Toán 3): Viết (theo mẫu):

Viết (theo mẫu) trang 93 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Viết (theo mẫu) trang 93 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3
Quảng cáo

Bài 3 (trang 93 SGK Toán 3): Số?

Điền số thích hợp vào ô trống trang 93 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3

Lời giải:

Điền số thích hợp vào ô trống trang 93 sgk Toán 3 | Để học tốt Toán 3
Quảng cáo

Bài giảng: Các số có bốn chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)


Lý thuyết Các số có bốn chữ số. số 10 000

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

Số có bốn chữ số bao gồm các hàng: Nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Số 10 000 được đọc là mười nghìn hoặc một vạn.

Ví dụ: Nêu cách viết và đọc số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị được viết là 1426.

Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi sáu.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết số

Phương pháp:Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

Cách làm:

+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

Ví dụ 1:Nêu cách viết và đọc số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị được viết là 6705.

Đọc là: Sáu nghìn bảy trăm linh lăm.

Ví dụ 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Lời giải:

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Dạng 2: Cho cách đọc một số, viết lại số theo cách đọc

Phương pháp:Viết lại các số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ 2:Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là:

Lời giải:

Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là 8521.

Đáp số: 8521.

Dạng 3: Viết một số thành tổng và ngược lại

Phương pháp:Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ 1:Viết số 1049 (theo mẫu):

Mẫu: 9193 = 9000 + 100 + 90 + 3.

Lời giải:

Ta có: 1049 = 1000 + 0 + 40 + 9.

Ví dụ 2: Viết tổng 4000 + 500 + 80 + 1 theo mẫu:

Mẫu: 7000 + 900 + 30 + 8 = 7938.

Lời giải:

Ta có: 4000 + 500 + 80 + 1 = 4581.

Dạng 4: Điền số theo thứ tự

Phương pháp:Các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2000; 3000; 4000 ; ….; …; …..

b) 9600; 9700; 9800 ; ….; …..

c) 1120; 1130; 1140; ….;…. ;….

Lời giải:

a) Các số trong dãy đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 1000 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 2000; 3000; 4000 ; 5000; 6000; 7000.

b) Các số trong dãy đã cho là các số tròn trăm liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 100 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 9600; 9700; 9800 ; 9900; 10 000.

c) Các số trong dãy đã cho là các số tròn chục liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 10 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 1120; 1130; 1140; 1150; 1160; 1170.


Trắc nghiệm Toán 3 Bài tập Các số có bốn chữ số (có đáp án)

Câu 1 : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

Bài tập Các số có bốn chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 2 : Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

A. 803

B. 8003

C. 8030

D. 8000

Câu 3 : Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

A. 9999

B. 9998

C. 9876

D. 1000

Câu 4 : Cho tổng sau: 5000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:

A. 5105

B. 5015

C. 50105

D. 1010

Câu 5 : Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

A. 1010

B. 1100

C. 1001

D. 1000

Câu 6 : Cho bảng sau:

Bài tập Các số có bốn chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Bài tập Các số có bốn chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 7 : Ghép số với cách đọc thích hợp:

Bài tập Các số có bốn chữ số Toán lớp 3 có lời giải

Câu 8 : Cho số 9768, chữ số hàng nghìn của số này là:

A. 9

B. 7

C. 6

D. 8

Câu 9 : Cho số 6205, chữ số 2 có giá trị là:

A. 2 trăm

B. 2 chục

C. 2 đơn vị

Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 3 : Các số đến 10 000 khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên