Giáo án Địa Lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
Giáo án Địa Lí 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa.
- Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ
2. Về kĩ năng
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương ...với lượng mưa.
- Phân tích biểu đồ (đồ thị) phân bố lượng mưa theo vĩ độ.
- Đọc và giải thích sự phân bố mưa trên bản đồ (hình 13.2) do ảnh hưởng của đại dương.
3. Về thái độ
- Có nhận thức đúng về sự phân bố mưa ở các khu vực
4. Năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng lược đồ
- Năng lực hợp tác, năng lực phân tích biểu đồ
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK, SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Hình 13.1 sách giáo khoa phóng to.
- Máy chiếu và các phương tiện khác.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập...
- Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (4 phút) a) GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Tại sao những sườn núi đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít? Liên hệ các vùng núi phía tây Quảng Nam như Nam Giang, Trà My, Phước Sơn. b) Học sinh thực hiện và ghi ra giấy nháp chuẩn bị để báo cáo trước lớp. c) Gv gọi đại diện 1 học sinh tại các nhóm đã thảo luận lên trình bày, các học sinh khác trao đổi và bổ sung thêm. Nếu HS không trả lời được, có phương án dự phòng. d) GV sử dụng nội dung hs trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển (4 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu rõ sự hình thành sương mù, mây và mưa. 2. Phương thức: Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại - Hình thức cá nhân 3. Phương tiện: Máy chiếu, sgk, |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
---|---|
- Vì mục này nằm trong phần giảm tải nên giáo viên lần lượt giới thiệu cho học sinh biết về: Ngưng đọng hơi nước, sương mù, mây và mưa. |
I. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. 1. Ngưng đọng hơi nước. Hơi nước ngưng đọng khi: - Không khí đã bão hòa mà vẫn tiếp tục được bổ sung hơi nước hoặc gặp lạnh. - Có hạt nhân ngưng kết. 2. Sương mù. - Điều kiện độ ẩm tương đối cao, khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng và gió nhẹ. 3. Mây và mưa. a. Mây: Không khí càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và nhẹ tụ lại thành những đám gọi là mây. b. Mưa: Khi các hạt nước trong mây đủ lớn rơi được xuống mặt đất tạo thành mưa. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa (17 phút) 1. Mục tiêu: - Hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 2. Phương thức: - Phương pháp thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề. - Hình thức làm việc theo nhóm. |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Nội dung: II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. Bước 1: GV nói sơ qua về ngưng đọng hơi nước trong khí quyển, những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa (khí áp, frông, gió dòng biển, địa hình) và chia nhóm giao nhiệm vụ Nhóm 1 tìm hiểu về khí áp Nhóm 2 tìm hiểu về frông Nhóm 3 tìm hiểu về gió Nhóm 4 tìm hiểu về dòng biển và địa hình *Câu hỏi: Nhóm 1: + Trong khu vực áp thấp hoặc áp cao, nơi nào hút gió mưa nhiều, mưa ít. Vì sao? * Câu hỏi nhóm 2: + Nơi frông đi qua có hiện tượng gì(dọc các frông nóng cũng như lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa) *Câu hỏi Nhóm 3: + Vì sao ở vùng ven biển đón gió biển mưa nhiều, vùng nằm sâu trong nội địa mưa ít + Loại gió nào gây mưa nhiều, ít + Câu hỏi trang 50 SGK *Câu hỏi Nhóm 4: + Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng ntn đến lượng mưa nơi chúng đi qua + Địa hình ảnh hưởng ntn đến lượng mưa - Học sinh tiến hành thảo luân, làm việc Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức trên bảng phụ và chỉ trên bản đồ |
I. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA 1. Khí áp - Khu áp thấp: thường mưa nhiều. - Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa (vì không khí ẩm không bốc lên được, không có gió thổi đến mà có gió thổi đi). 2. Frông Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua thường mưa nhiều. 3. Gió - Gió mậu dịch: mưa ít. - Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa nhiều(Tây Âu, tây Bắc Mĩ). - Miền có gió mùa: mưa nhiều(vì một nửa năm là gió thổi từ ĐD vào LĐ) 4. Dòng biển Tại vùng ven biển - Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang vào lục địa). - Dòng biển lạnh: mưa ít. 5. Địa hình - Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. - Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự phân bố lượng mưa trên trái đất (15 phút) 1. Mục tiêu: - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 2. Phương thức: - Phương pháp thảo luận nhóm và giải quyết vấn đề. - Hình thức làm việc theo nhóm. |
|
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
Nội dung: III. Sự phân bố lượng mưa trên trái đất Bước 1: GV chia các cặp giao nhiệm vụ - Cặp dãy một làm về mục III.1 và trả lời câu hỏi phần đó CH: Dựa vào kiến thức đã học và hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực) - Cặp dãy hai làm về mục III.2 và trả lời câu hỏi phần đó CH: Dựa vào hình 13.2 và kiến thức trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ tuyến 40° từ Đông sang Tây trên các lục địa: Bước 2: Đại diện các cặp trình bày GV chuẩn kiến thức và chỉ trên bản đồ, hướng dẫn trong SGK * Mục III.1 trả lời như ở cột bên * Mục III.2: Có lượng mưa giảm dần, vì ở bờ phía Đông các lục địa có dòng biển nóng và bờ phía Tây có dòng biển lạnh hoạt động... |
III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI ĐÂT 1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo(vì nhiệt độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, ĐD, diện tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh). - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam(áp cao, diện tích lục địa lớn). - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thấp, có gió tây ôn đới từ biển thổi vào). - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước) 2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều - Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng - Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong LĐ, dòng biển lạnh, có địa hình chắn gió không, ở phía nào - Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dương; Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh;Gió thổi từ biển vào từ phía đông hay phía tây). |
Hoạt động 5: Luyện tập (4 phút)
1. Mục tiêu: Nhằm cũng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
3. Tổ chức hoạt dộng
a) GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa
- Dựa vào kiến thức đã học và hình 13.1, giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ độ.
- Dựa vào hình 13.2 và kiến thức trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa theo vĩ tuyến 40° từ Đông sang Tây trên các lục địa:
b) Học sinh thục hiện nhiệm vụ tại lớp.
c) GV kiểm tra việc thực hiện của học sinh . Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của HS trong quá trình thực hiện.
Hoạt động 6: Vận dụng
1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ở Việt Nam.
2. Nội dung. GV hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
- Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, Gv có thể yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 nhiệm vụ.
- Tìm hiểu và nhận xét những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố lượng mưa ở Việt Nam.
3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của hs.
Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Địa Lí 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)