Giáo án Địa Lí 10 Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
Giáo án Địa Lí 10 Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Thấy được tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp năng lượng.
- Sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế.
- Tích hợp NLTK: Thấy được tình hình sản xuất của các ngành CN năng lượng, sự phát triển của ngành thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tuy nhiên cũng làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường. Cần có biện pháp sử dụng hiệu quả.
2. Về kĩ năng
- Tích hợp NLTK: Biết cách tính toán tốc độ tăng trưởng các sản phẩm chủ yếu: Than, dầu, điện, thép; Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của một số ngành công nghiệp (biểu đồ đường).
3. Về thái độ
Có thái độ học tốt hơn môn địa lí
4. Năng lực hình thành
+ NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân
+ NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin trên bản đồ. Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm..
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của Giáo viên
Máy tính cá nhân, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, bài soạn,tích hợp, thước kẻ,..
2. Chuẩn bị của học sinh
Máy tính cá nhân, SGK, vở bài tập, thước kẻ, bút chì,..
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
- Câu hỏi: Nêu đặc điểm chính điểm công nghiệp?
+ Gồm 1 - 2 xí nghiệp gần nguồn nguyên, nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
+ Giữa các xí nghiệp ít hoặc không có mối liên hệ giữa các XN
+ Phân công lao động về mặt địa lí, độc lập về kinh tế, công nghệ sản phẩm hoàn chỉnh
- Định hướng bài: Hôm nay cô giáo hướng dẫn các em tìm hiểu bài thực hành
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung chính |
---|---|
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài thực hành (HS làm việc cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài và nêu cách làm Bước 2: HS trình bày và GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS hoàn thiện. |
I. Yêu cầu: 1. Vẽ trên cùng một hệ tọa độ các đồ thị thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp: Than, dầu mỏ, điện, thép. 2. Nhận xét biểu đồ - Sản phẩm của các ngành công nghiệp cụ thể - Nhận xét đồ thị biểu diễn từng sản phẩm (tăng, giảm và giải thích) |
Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ biểu đồ (HS làm việc theo cặp) Bước 1: GV chia lớp thành các cặp và giao nhiệm vụ Các cặp dãy trái tính sản phẩm về than, điện Các cặp dãy phải tính sản phẩm dầu mỏ, khí đốt Bước 2: GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS vẽ nhanh biểu đồ. Tích hợp NLTK: Giúp HS biết cách tính toán và biết được tình hình sản xuất của các ngành CN năng lượng (tăng, giảm); tác động đến các ngành kinh tế khác và sự cạn kiệt của tài nguyên. Nên chúng ta phải có biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả: Đóng cửa tắt điện ở các phòng lớp học khi ra khỏi lớp |
II. Cách làm: 1. Vẽ biểu đồ * Xử lí số liệu: - Lấy năm 1950: Than, điện, dầu mỏ, khí đốt = 100% (năm gốc) - Tính năm 1960 và các năm còn lại
Tương tự ta có bảng số liệu đã xử lí sang %
* Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp thế giới qua các năm |
Hoạt động 3: Hướng dẫn nhận xét (HS làm việc cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS nhận xét từng sản phẩm cơ bản theo số liệu tương đối (biểu đồ) Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ. |
2. Nhận xét: Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: Năng lượng và luyện kim - Than: Năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm nhịp độ tăng trưởng khá đều: Giai đoạn 1980 - 1990 tốc độ tăng trưởng chững lại do tìm được nguồn năng lượng khác thay thế (dầu khí, hạt nhân), Vào cuối những năm 1990 ngành này lại phát triển trở lại do trữ lượng lớn, phát triển mạnh công nghiệp hóa học. - Dầu mỏ: Tuy phát triển muộn hơn công nghiệp than, nhưng do ưu điểm khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu. Nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh, trung bình năm là ≈ 14%. - Điện: Là ngành công nghiệp trẻ, gắn liền với tiến bộ khoa học kĩ thuật,tốc độ phát triển rất nhanh, trung bình 29%, đặc biệt từ thập kỉ 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng khá cao, lên đến 1224% (1990) và 1535% (2003) so với năm 1950. - Thép: Là sản phẩm của ngành CN luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành CN, nhất là CN cơ khí, trong xây dựng và đời sống. Tốc độ tăng trưởng khá đều, trung bình ≈ 9%, cụ thể năm 1960 tốc độ tăng là 183%, năm 1970 tăng lên 314%, năm 1980 tăng lên 361%, năm 1990 là 407% và năm 2003 là 460%. |
4. Củng cố – luyện tập: (3 phút)
- Nhận xét quá trình làm việc của học sinh.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1 phút)
- Hướng dẫn HS về hoàn thiện vào vở bài tập và chuẩn bị ôn tập từ phần kì II.
Xem thử Giáo án Địa 10 KNTT Xem thử Giáo án Địa 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
- Giáo án Địa Lí 10 Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh dào Pa-na-ma
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Địa Lí 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)