Giáo án Địa Lí 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Giáo án Địa Lí 10 Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được dân số thế giới luôn biến động, nguyên nhân chính do tỉ suất sinh, tử.
- Phân biệt được sự gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số.
- Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số, tỉ suất gia tăng tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và gia tăng dân số tự nhiên.
- Nâng cao kỹ năng thảo luận, hợp tác theo nhóm.
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số.
- Ủng hộ, tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách dân số ở địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tổng hợp tư duy lãnh thổ
+ Năng lực sử sụng các phương tiện dạy học địa lí (bản đồ)
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp:
Trong bài học sử dụng các phương pháp dạy học tích cực là:
- Đàm thọai gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Sử dùng đồ dùng trực quan: Bản đồ, hình ảnh địa lý
2. Phương tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Hoạt động khởi động:
- GV cho HS quan sát hình ảnh, yêu cầu
+ Đặt tên cho hình ảnh
+ Nêu 3 từ/cụm từ mà em thấy qua bức ảnh
- Hs thảo luận theo cặp
- GV chuẩn, vào bài
4. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy mô và tình hình phát triển dân số thế giới
- Hình thức: Hoạt động cả lớp, cặp.
- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, nhóm nhỏ
- Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: - Đọc SGK mục 1 và dựa vào bảng phụ lục 22 trang 87 trả lời câu hỏi: + Quy mô dân số thế giới 2005 + Quy mô dân số các nước có đồng nhất không? + Có bao nhiêu qgia trên 100 triệu người, chiếm % dân số Tg? + Có bao nhiêu nước dân số < 0,1 triệu người? + Kể tên 5 nước có dân số đông nhất, 5 nước có dân số thấp nhất thế giới? - Quan sát bảng trang 22 nhận xét tình hình gia tăng dân sô trên thế giới theo các gợi ý sau: + Dân số TG tăng hay giảm? + Thời gian tăng thêm 1 tỉ người? + Thời gian tăng gấp đôi ntn? Bước 2: - HS thảo luận - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung Bước 3: Gv chuẩn - QG đông dân: TQ, AD, Inđo, Braxin pakittan, Băng ladet, Nga, Nigieria, Nhật, Mêhico. - Qg thưa dân: Niudilan, Xingapo, nicaragoa, Ixraren, Bungari. - GV gợi ý 2 cách tính dân số trung bình: Lấy dân số vào ngày 1/7 năm đó hoặc lấy dân số ngày 1/1 cộng dân số ngày 31/12 và chia 2. |
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới 1. Dân số thế giới - Quy mô: 2005: 6477 tỉ người 2018: > 7,7 tỉ người - Quy mô dân số khác nhau giữa các nước - 11 nước > 100 triệu người (61%) - 17 nước: < 0,1 triệu người (1,18 triệu người, 0,018%) 2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới. - Thời gian tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn: + 1804-1927: 123 năm + 1927-1059: 32 năm + 1897-1999: 12 năm - Thời gian tăng gấp đôi cũng rút ngắn. => Dân số thế giới tăng nhanh, hiện nay đang có xu hướng giảm dần. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tăng dân số tự nhiên
- Hình thức: Hoạt động cả lớp, nhóm.
- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, nhóm.
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: - Đọc SGK => gia tăng tự nhiên là gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, hoạt động trong vòng 3 phút, + Nhóm 1: Tìm hiểu tỉ suất sinh thô (khái niệm, lập CT, thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng, liên hệ VN) + Nhóm 2: Tìm hiểu tỉ suất tử thổ (khái niệm, thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng, liên hệ Việt Nam) + Nhóm 3: Tìm hiểu tỉ suất gia tăng tự nhiên (khái niệm, phân loại) + Nhóm 4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của tình hình dân số đối với phát triển kinh tế xã hội. Bước 2: - HS thảo luận - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung Bước 3: Gv chuẩn Mở rộng: - Tại sao tỉ suất sinh của các nước đang phát triển cao hơn. - Việt Nam có tỉ suất sinh, tử thô, gia tăng tự cao hay thấp? xu hướng hiện nay ntn? Vì sao? - Giải thích ý nghĩa của con số: Tỉ suất tử thô toàn thế giới giai đoạn 1985- 1990 là 11‰. - Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh đối với các nước đang phát triển? |
II. Gia tăng dân số 1. Gia tăng tự nhiên a. Tỉ suất sinh thô ( ‰ ) * K/n: Là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm. CT:
* Thực trạng: - Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm + Thế giới: 36-21 + Đang phát triển: 42-24 + Phát triển: 23-11. - Tỉ suất sinh thô các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. (2005: 24-11 ‰). - Các nhân tố ảnh hưởng. + Yếu tố tự nhiên sinh học. + Phong tục tập quán và tâm lý xã hội + Trình độ phát triển kinh tế xã hội + Chính sách dân số b. Tỉ suât tử thô( ‰ )
* Thực trạng: - Tỉ suất tử thô toàn thế giới có xu hướng giảm nhanh + Tg: 25-9 + Phát triển: 15-10 + Đang phát triển: 28-8 - Chênh lệch giữa các nhóm nước thấp. - Trước 1990: đang phát triển cao hơn, sau 1990: đang phát triển thấp hơn. * Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất tử thô là: - Mức sống - Trình độ phát triển y tế, KHKT - Bệnh tật, chiến tranh, tệ nạn xã hội - Thiên tai c. Tỉ suất gia dân số tăng tự nhiên (%) - Tg= (S-T) : 10 (%) - Động lực của phát triển dân số - Tg khác nhau giữa các nước - 5 nhóm + ≤ 0: Nga, Tây Âu + 0,1 – 0,9: Bắc Mỹ, Úc, Trung Quốc, Nam Âu. + 1-1,9: Ấn Độ, Việt Nam, Braxin, Meehico... + 2-2,9: Châu Phi, Tây Á, Trung, Nam mỹ. + ≥ 3: Châu Phi d. Ảnh hưởng * Tích cực - Dân số đông, lao động đồi dào - Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Phát triển các ngành KT cần nhiều LĐ. * Tiêu cực - Kinh tế - Xã hội, môi trường |
Hoạt động 3: Tìm hiểu gia tăng dân số
- Hình thức: Hoạt động cả lớp, cá nhân
- Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, gợi mở.
- Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bước 1: - Đọc SGK + hiểu biết: + cơ học gồm mấy bộ phận. + Gia tăng cơ học là gì? + Gia tăng cơ học ảnh hưởng đến D/s TG không? Vì sao. - Liên hệ Việt Nam. (ĐBSCL, Hải Phòng) - Gia tăng dân số là gì? Bước 2: - HS thảo luận - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung Bước 3: Gv chuẩn - Gia tăng cơ học không làm biến đổi dân số toàn thế giới vì dân số chỉ di chuyển từ vùng này sang vùng khác, nước này sang nước khác. Tuy vậy, ở từng quốc gia, từng khu vực, từng địa phương thì gia tăng cơ học lại làm thay đổi số dân, cơ cấu tuổi, giới tính và làm nảy sinh các vấn đề kinh tế xã hội |
2. Gia tăng cơ học. - Tỉ suất gia tăng cơ học là tương quan giữa số người nhập cư và xuất cư. - Gia tăng cơ học không ảnh hưởng tới dân số toàn thế giới, nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia.
Trong đó: N: Số người nhập cư trong năm X: Số người xuất cư trong năm Dtb: Dân số trung bình trong năm IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:1. Hoạt động củng cố (2 phút) Làm bài tập 1 SGK - Áp dụng công thức:
Dn: tổng số dân năm cần tính D0 : tổng số dân năm gốc Tg: tỉ lệ gia tăng tự nhiên n : số năm chênh lệch giữa năm cần tính với năm gốc.
2. Tổng kết 3. Phụ lục 1. Dân số thế giới: 2019: 7,7 tỉ người |
V. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới khác:
- Địa Lí 10 Bài 23: Cơ cấu dân số
- Địa Lí 10 Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
- Địa Lí 10 Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân nố dân cư thế giới
- Địa Lí 10 Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
- Địa Lí 10 Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu Giáo án Địa Lí lớp 10 theo phương pháp mới được biên soạn theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT bám sát chương trình Địa Lí lớp 10.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)