Giáo án Hóa học 11 Cánh diều Bài 15: Dẫn xuất halogen

Giáo án Hóa học 11 Cánh diều Bài 15: Dẫn xuất halogen

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Hóa học 11 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.

- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev.

- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride); mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen.

- Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...).

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm về thuỷ phân ethyl bromide (hoặc ethyl chloride) để mô tả được các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của dẫn xuất halogen.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và tác hại của các dẫn xuất halogen.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...).

Quảng cáo

2.2. Năng lực hóa học:

a. Nhận thức hoá học:

- Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của một số dẫn xuất halogen.

- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của dẫn xuất halogen: Phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH); Phản ứng tách hydrogen halide theo quy tắc Zaisev.

b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra ứng dụng và tác hại của các dẫn xuất halogen.

c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được các tác hại của dẫn xuất halogen từ đó đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng thực vật...).

3. Phẩm chất

- Trung thực: Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hoá chất và dụng cụ.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Các phiếu học tập, phiếu đánh giá theo tiêu chí, thang đo.

Quảng cáo

- Dụng cụ, hóa chất:

Hóa chất

Dụng cụ

Ethyl bromide, dung dịch NaOH loãng

Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.

- Video thí nghiệm phản ứng tách hydrogen halide.

- Trang WebQuest và các đường link hướng dẫn học tập.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Khởi động

   a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức đã được học về các hydrocarbon, đặt ra vấn đề mới cho HS cần giải quyết là tìm hiểu về các dẫn xuất halogen.

Quảng cáo

   b) Nội dung:

-  PHT1:

Phiếu học tập số 1

Viết pthh và gọi tên các sản phẩm tạo thành khi cho:

1/ CH3-CH3 tác dụng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1).

2/ CH2=CH2 tác dụng với Br2.

3/ CHCH tác dụng với HCl (xúc tác HgCl2, 150-200 oC).

   c) Sản phẩm:

CH3-CH3 + Cl2 mol1:1As CH3-CH2-Cl                Ethyl chloride

CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br                 1,2- Bromoethane

CHCH + HCl to,xt CH2=CHCl                 Vinyl fluoride

   d) Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu các HS làm việc độc lập theo PHT1.

- GV cho 1 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá theo thang đo.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân, danh pháp dẫn xuất halogen

Mục tiêu:

- HS trình bày được khái niệm dẫn xuất halogen.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

Giao nhiệm vụ học tập:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện nội dung trong PHT:

+ Nhóm 1 thực hiện PHT2.

+ Nhóm 2 thực hiện PHT3.

+ Nhóm 3 thực hiện PHT4.

+ Nhóm 4 thực hiện PHT5.

Phiếu học tập số 2

1/ Hãy so sánh thành phần và cấu tạo giữa CH3-CH3 với CH3-CH2-Cl và CH2Cl-CH2-Cl.

2/ Trình bày khái niệm dẫn xuất halogen.

 

Phiếu học tập số 3

Viết các công thức cấu tạo của CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C2H5Cl, C2H4Cl2, C3H7Cl, C4H9Cl.

Em có nhận xét gì về các loại đồng phân của dẫn xuất halogen?

Phiếu học tập số 4

Trình bày danh pháp thay thế của một vài dẫn xuất halogen, từ đó rút ra quy luật gọi tên.

 

Phiếu học tập số 5

Trình bày danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen.

Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo nhóm

Báo cáo, thảo luận: Mỗi nhóm đại diện 1 HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét.

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức.

 

 

Phiếu học tập số 2

1/

- Giống nhau: Có công thức cấu tạo tương tự nhau.

- Khác nhau: Một số nguyên tử Cl có vị trí tương đồng với nguyên tử H.

2/  Khái niệm dẫn xuất halogen: Khi thay thế nguyên tử hydro của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen.

 

 

Phiếu học tập số 3

- CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, C2H5Cl          chỉ có 1 CTCT.

- C2H4Cl2 có 2 CTCT (CH2Cl-CH2Cl, CH3CHCl2)

- C3H7Cl có 3 CTCT (CH3-CH2-CH2Cl, CH3-CHCl-CH3)

- C4H9Cl có 4 CTCT (CH3-CH2-CH2-CH2Cl, CH3-CH2-CHCl-CH3, CH3-CH(CH3)-CH2Cl, CH3-CCl(CH3)-CH3).

* Nhận xét: Các dẫn xuất halogen có đồng phân cấu tạo.

 

 

Phiếu học tập số 4

Cl2CHCH3 : 1,1 – dichloroethane

ClCH2CH2Cl: 1,2 – dicholoethane

Tên thay thế:

Số chỉ vị trí nhóm thế - tên nhóm thế + tên mạch chính.

Lưu ý: Đánh số thứ tự sao vị trí nhóm thế là nhỏ nhất.

 

 

Phiếu học tập số 5

Danh pháp thường không có quy luật. Vd:

CHCl3  chloroform

CHBr3  bromoform

CHI3  iodoform

 

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Hóa học 11 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên