Giáo án Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7 mới nhất
Giáo án Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7 mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS cần
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và các tính chất hoá học của nước.
-Biết và hiểu định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các hợp chất vô cơ.
-Biết vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập.
2. Kĩ năng :
-Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng
-Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.
-Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên
-Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
-Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ : Kiên trì trong học tập và yêu thích bô môn.
4. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học
- Năng lực tính toán.
II. TRỌNG TÂM:
-Hóa tính của nước.
-Lập CTHH của axit, bazơ, muối và phân loại
-Tính toán theo phương trình phản ứng: axit + bazơ tạo muối và nước, có lượng dư axit hoặc bazơ
III. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu và các bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định trật tự và kiểm tra bài cũ
Lồng vào trong nội dung luyện tập
2. Hoạt động dạy học: (42’) Chúng ta vừa tìm hiểu xong chương V. Để hệ thống lại những kiến thức mà chúng ta vừa học. Hôm nay cô trò ta cùng chuyển sang bài luyện tập.
GIÁO VIÊN | HỌC SINH |
---|---|
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (32’) |
|
-Chiếu bài tập 1: (slide 3) Bài tập 1 : Dùng từ hoặc cụm từ sau điền vào chổ trống về thành phần hóa học của nước: H2O, 1 phần H2, hóa hợp, nguyên tố, 1 phần H2, oxi, 1 phần O2, Hiđro, 8 phần O2. “Nước là hợp chất được tạo bởi hai …(1) … là …(2)… và … (3)… Chúng đã …(4)… theo tỉ lệ về thể tích là …(5)… và …(6)… Theo tỉ lệ về khối lượng là …(7)… và …(8)… Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được CTHH của nước là …(9)…” - Đáp án : (1): nguyên tố (2):Hiđro (3): oxi (4):hóa hợp (5): 2 phần H2 (6): 1 phần O2 (7):1 phần H2 (8): 8 phần O2 (9): H2O. ?Nước có những thành phần nào? Tỉ lệ ra sao? -Chiếu bài tập 2 (slide 5) Hoàn thành các sơ đồ sau? a/ Ca + H2O → Na + H2O → b/ Na2O + H2O → BaO + H2O → c/ SO3 + 2O → P2O5 + H2O → d/ Zn + H2SO4 → Fe + HCl → - Đáp án : a/ Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 b/ Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 c/ SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 d/ Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ?Nêu TCHH của nước? ?Các PTHH trên thuộc loại PUHH nào đã học? (-Các PT của câu a và d là phản ứng thế -Các PT câu b và c là phản ứng hóa hợp) ?Gọi tên sản phẩm? -Ca(OH)2: Canxi hiđroxit NaOH: Natri hiđroxit Ba(OH)2: Bari hiđroxit H2SO4: Axit sunfuric H3PHO4: Axit photphoric ZnSO4: Kẽm sunfat FeCl2: Sắt (II) clorua. - Chiếu bài tập 3 : (slide 7) -Hoàn thành bảng sau: ?Phát phiếu học tập bài tập 3 và yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng (3’) GV định hướng cho HS phân loại và gọi tên –chiếu bảng tổng hợp ở slide 8. -Chiếu bài tập 4 (slide 9) Có 3 chất lỏng không màu bị mất nhãn đựng trong 3 lọ riêng biệt là: axit, nước và bazo. Chỉ dùng quỳ tím hãy nêu phương pháp nhận biết 3 chất lỏng trên? (Lấy trong mỗi lọ 1 giọt chất lỏng lần lượt nhỏ lên mẫu quỳ tím nếu: +Chất lỏng trong lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là lọ chứa axit + Chất lỏng trong lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là lọ chứa bazơ + Chất lỏng trong lọ nào làm quỳ tím không đổi màu là lọ đựng nước. -Chiếu slide 10 để tổng kết kiến thức bài nước |
I. Kiến thức cần nhớ. 1. Thành phần hoá học của nước : -Thành phần định tính: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O -Thành phần định lượng: 1 phần H2 và 8 phần O2. 2. Tính chất hoá học của nước: a/ Nước + 1 số KL → bazơ tan + H2 b/ Nước + 1 số oxit bazơ → Bazơ tan c/ Nước + 1 số oxit axit → Axit. 3. Axit-bazơ-muối: 4. Nhận biết axit, bazơ: |
Hoạt động 2: Luyện tập (10’) |
|
Bài tập 5: Chiếu slide 11 ? Tóm tắt đề? mAl2O3 = 60(g) mH2SO4 = 49(g) Chất nào còn dư? mchất dư = ? (g) mAl2(SO4)3 = ? (g) ? chúng ta tính được số mol của chất nào? ?Viết PTHH ?Biểu diển n. |
II. Bài toán Bài 5/132 : naxit = 0,5 (mol) ; noxit = 0,588 ( mol) PTHH: Al2(SO4)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 0,168 mol <-----0,5mol So sánh ta thấy số mol của nhôm oxit lớn hơn → chất còn dư là nhôm oxit. nAl2(SO4)3 = 0,588-0,168= 0,42 (mol) mAl2(SO4)3 = 0,42. 102= 42,84(g) Từ PT: nAl2(SO4)3 = 1/3nH2SO4 = 1/3.0,5=0,168 (mol) mAl2(SO4)3 = 0,168. 342 = 57,456(g) |
3. Củng Cố: (1’)
-Hệ thống lại nội dung bài học
4. Dặn dò: (1’)
- Học kiến thức của chương và làm bài tập 2,3,4 ,5 sgk.
- Ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 39: Bài thực hành 6
- Giáo án Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch
- Giáo án Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- Giáo án Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch
- Giáo án Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch (Tiết 2)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)