Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 18: Chế độ ăn uống - Cánh diều

Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 18: Chế độ ăn uống - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Khoa học lớp 4 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.

- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn đủ rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày.

- Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng.

- Nhận xét được một bữa ăn có cân bằng, lành mạnh hay không.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.

Quảng cáo

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

* Năng lực riêng:

- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.

- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn đủ quả và uống đủ nước mỗi ngày.

- Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng.

- Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường.

- Bước đầu tập xây dựng thực đơn cho các bữa ăn trong ngày.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

Quảng cáo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên:

- Giáo án.

- Máy tính, máy chiếu.

- Các tranh ảnh liên quan đến bài học.

b. Đối với học sinh:

- SHS, VBT.

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG:

- Tiết 1: Khởi động đến hết hoạt động 1.

- Tiết 2: Hoạt động 2 đến hết hoạt động 3.

- Tiết 3: Hoạt động 4 đến hết hoạt động 5.

- Tiết 4: Hoạt động 6.

Quảng cáo

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1 – TỪ MỞ ĐẦU ĐẾN HẾT HOẠT ĐỘNG 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:

Kể tên món ăn yêu thích của em. Điều gì sẽ xảy ra nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích?

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung.

 

 

 

 


- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 18 – Chế độ ăn uống.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xác định các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau

a. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.

- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức HS làm việc nhóm 4 HS.

- GV yêu cầu HS quan sát bảng Năng lượng và thành phần dinh dưỡng trong 100g thực phẩm và thực hiện theo yêu cầu trong logo quan sát trang 75 SGK.

Dựa vào thông tin trong bảng dưới đây, nêu ví dụ về các thức ăn khác nhau thì cung cấp cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.

- GV gọi một số HS trả lời. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

 

 

 

- Đại diện các nhóm xung phong trình bày:

+ Tên món ăn yêu thích của em: cá rán, sườn xào chua ngọt, tôm rim, sinh tố bơ.

+ Nếu em thường xuyên ăn những món ăn mà mình thích, em sẽ bị thừa chất, cơ thể không kịp hấp thu dinh dưỡng từ những món ăn đó, gây ra nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe.

- HS theo dõi, ghi bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 


- HS trả lời:

+ Hạt lạc cung cấp cho cơ thể nhiều năng lượng, chất đạm và chất béo hơn gạo tệ cả thu, trứng gà, thịt lợn nạc.

+ Gạo tẻ cung cấp cho cơ thể nhiều chất bột đường hơn hạt lạc, cả thu, trứng gà.

+ Thịt lợn nạc, cả thu, trứng gà cung cấp cho cơ thể nhiều chất đạm hơn gạo tẻ.

...

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học lớp 4 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Khoa học lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Khoa học lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên