Giáo án Khoa học lớp 5 Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật - Chân trời sáng tạo
Giáo án Khoa học lớp 5 Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Yêu cầu cần đạt
1.1. Năng lực khoa học tự nhiên
- Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng và con non được sinh ra từ thú mẹ.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong thảo luận nhóm; quan sát và phân tích hình ảnh, nội dung để vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được vòng đời của một số động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc giải thích một số tình huống thực tế liên quan đến vòng đời của một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
1.3. Phẩm chất chủ yếu
- Trung thực trong thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận.
- Chăm chỉ: Ham hiểu biết, tìm hiểu về sự lớn lên và phát triển của động vật.
2. Đồ dùng dạy học
– Tiết 1:
Hoạt động |
GV |
HS |
Khởi động |
Hình 1 (SGK trang 60). |
SGK trang 60. |
Tìm hiểu vòng đời của một số động vật đẻ trứng |
Hình 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 60, 61). |
SGK trang 60, 61. |
Vẽ sơ đồ đơn giản, ghi chú vòng đời của một số động vật đẻ trứng khác |
Giấy, bút chì, màu vẽ. |
– Tiết 2:
Hoạt động |
GV |
HS |
Khởi động |
Những hình vẽ về các con vật. |
|
Tìm hiểu vòng đời của một số động vật đẻ con |
Hình 7, 8, 9, 10, 11 (SGK trang 62, 63). |
SGK trang 62, 63. |
Xử lí tình huống |
Hình 12 (SGK trang 63). |
SGK trang 63. |
Tiết 1
3. Các hoạt động dạy học (tiết 1)
3.1. Hoạt động khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về sự lớn lên và phát triển của động vật để dẫn dắt vào bài học mới.
b) Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp quan sát, phương pháp vấn đáp.
c) Tiến trình tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 1 (SGK trang 60) hoặc các tranh vẽ, đoạn video có tính chất tương tự để tổ chức hoạt động khởi động (khuyến khích GV nên sử dụng đoạn video ngắn để giúp HS dễ quan sát sự khác nhau giữa con non và con bố mẹ ở ếch). - GV đặt các câu hỏi: + Ếch là loài động vật đẻ con hay đẻ trứng? + Hình dạng con non của ếch giống hay khác với bố mẹ của chúng? - GV mời một số HS trả lời câu hỏi. - Dựa vào thực tế câu trả lời của HS, GV ghi chú một số yếu tố có liên quan lên bảng, nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “Sự lớn lên và phát triển của động vật”. |
- HS quan sát hình ảnh hoặc xem video. - HS lắng nghe câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - HS lắng nghe. |
d) Dự kiến sản phẩm:
- HS trả lời được các câu hỏi theo suy nghĩ của bản thân sau khi xem đoạn video.
3.2. Hoạt động khám phá và hình thành kiến thức: Tìm hiểu vòng đời của một số động vật đẻ trứng (20 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được vòng đời phát triển và sơ đồ đơn giản ghi chú vòng đời của một số động vật đẻ trứng.
b) Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan, phương pháp dạy học hợp tác, phương pháp thảo luận nhóm.
c) Tiến trình tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin: Đối với động vật đẻ trứng, trứng sau khi được thụ tinh nở thành con non hoặc ấu trùng. Chúng phát triển qua các giai đoạn trung gian thành con trưởng thành. – GV tổ chức cho HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 60, 61), thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nêu tên các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời của con vật. + Cho biết con non mới nở ra từ trứng có hoàn toàn giống với bố mẹ của chúng không? + Trình bày về sự lớn lên của con non hoặc ấu trùng nở ra từ trứng. – GV đặt thêm câu hỏi để gợi ý HS quan sát hình và chia sẻ trong nhóm. – GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. – GV mời HS các nhóm khác nhận xét. – GV nhận xét và hướng dẫn HS rút ra kết luận. |
– HS đọc thông tin. – HS quan sát hình và thảo luận nhóm. + Ở các động vật đẻ trứng, trứng được thụ tinh nở thành con non và phát triển thành con trưởng thành hoặc nở thành ấu trùng và trải qua một số giai đoạn biến đổi để phát triển thành con trưởng thành. + Đối với ếch, muỗi: con non mới nở từ trứng khác với bố mẹ của chúng. Đối với châu chấu, vịt, cá hồi thì con non phát triển từ trứng có hình dạng giống với bố mẹ của chúng. + HS trình bày về sự lớn lên của con non hoặc ấu trùng nở ra từ trứng như sau: • Ếch: Trứng đã được thụ tinh nở ra thành nòng nọc có đuôi, biết bơi. Nòng nọc tiếp tục phát triển, bắt đầu mọc ra hai chân trước và hai chân sau, đuôi ngắn lại. Nòng nọc có chân phát triển thành ếch con với một mẩu đuôi nhỏ, hình dạng bên ngoài gần giống ếch trưởng thành. Ếch con hoàn tất quá trình phát triển trở thành ếch trưởng thành, có khả năng sinh sản. • Châu chấu: Trứng đã được thụ tinh nở ra ấu trùng, qua nhiều lần lột xác, ấu trùng trở thành châu chấu trưởng thành. • Muỗi: Trứng đã được thụ tinh nở ra ấu trùng (bọ gậy) sống ở môi trường nước, ấu trùng phát triển thành nhộng, nhộng phát triển thành muỗi trưởng thành. • Cá hồi: Trứng đã được thụ tinh nở ra cá con. Cá hồi con theo thời gian phát triển thành cá hồi trưởng thành. • Vịt: Trứng đã được thụ tinh được vịt mẹ đẻ ra ngoài. Sau thời gian được ấp, trứng nở ra vịt con. Vịt con theo thời gian phát triển thành vịt trưởng thành. – HS thảo luận và chia sẻ trong nhóm. – Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. – Các nhóm nhận xét lẫn nhau. – HS lắng nghe và rút ra kết luận. |
d) Dự kiến sản phẩm:
- HS thảo luận theo nhóm 4 hoặc nhóm 6.
- HS rút ra được kết luận:
+ Ở các động vật đẻ trứng, trứng được thụ tinh nở thành con non và phát triển thành con trưởng thành (như gà, vịt,...) hoặc nở thành ấu trùng và trải qua một số giai đoạn biến đổi để phát triển thành con trưởng thành (như muỗi, bướm, ếch,...).
+ Ở một số động vật đẻ trứng, ấu trùng có hình dạng rất khác với con trưởng thành (như ếch, bướm, muỗi,…) hoặc ấu trùng có hình dạng tương tự con trưởng thành (như châu chấu, gián,...).
+ Ở một số động vật đẻ trứng khác như gà, vịt,… trong vòng đời phát triển của chúng, con non có hình dạng tương tự con trưởng thành.
3.3. Hoạt động luyện tập: Vẽ sơ đồ đơn giản, ghi chú vòng đời của một số động vật đẻ trứng khác (10 phút)
a) Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng các kiến thức đã học để vẽ được sơ đồ đơn giản, ghi chú vòng đời của một số động vật đẻ trứng.
b) Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan.
c) Tiến trình tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để thực hiện yêu cầu: Vẽ sơ đồ đơn giản, ghi chú vòng đời của một động vật đẻ trứng mà em tìm hiểu qua sách, báo, Internet. - GV quan sát các nhóm thảo luận và hướng dẫn HS vẽ. - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ sản phẩm của nhóm mình. - GV mời HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm có sản phẩm vẽ đúng, đẹp và sáng tạo. |
- HS chia nhóm, kiểm tra các dụng cụ. - HS làm việc theo nhóm và tiến hành vẽ. - Đại diện các nhóm chia sẻ sản phẩm. - HS nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe. |
d) Dự kiến sản phẩm:
- HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc nhóm 6.
- HS vẽ được sơ đồ đơn giản, ghi chú vòng đời của một động vật đẻ trứng.
Tiết 2
4. Các hoạt động dạy học (tiết 2)
4.1. Hoạt động khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: Ôn lại nội dung của tiết học trước và tạo tâm thế vui vẻ để bắt đầu tiết học mới.
b) Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Phương pháp trực quan, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
c) Tiến trình tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– GV tổ chức cho HS trưng bày những hình vẽ về các con vật đã chuẩn bị ở nhà và cho biết đó là động vật đẻ trứng hay động vật đẻ con. |
– HS kiểm tra các hình vẽ đã chuẩn bị để cùng chia sẻ. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học lớp 5 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Giáo án Khoa học lớp 5 Bài 17: Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật
Giáo án Khoa học lớp 5 Bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm
Giáo án Khoa học lớp 5 Bài 20: Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Khoa học lớp 5 mới nhất của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Khoa học 5 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)